ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2007/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 27
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa VII kỳ họp thứ 12 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3690/TTr-STC ngày
26/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay
thế Quyết định số 95/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
PHÂN
LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 1. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân
loại thành ba nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm
căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59
của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì
mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy
định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Chương II
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Giá nhóm đất nông
nghiệp
1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và
đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại nông thôn.
Phân loại vị trí đất nông nghiệp tại nông
thôn như sau:
- Vị trí 1: Từ mốc lộ giới đường quốc lộ,
tỉnh lộ vào 200 mét. Riêng huyện Nhơn Trạch vị trí 1 có các tuyến đường: 25B,
đường 319, đường số 2.
- Vị trí 2: Từ mốc lộ giới đường liên huyện,
liên xã vào 200 mét.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các vị trí còn lại.
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
Khu vực
|
Cây hàng năm
|
Cây lâu năm
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Huyện Long Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các xã: Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp,
Bình An, Cẩm Đường
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
|
- Các xã còn lại
|
80.000
|
56.000
|
40.000
|
80.000
|
56.000
|
40.000
|
2
|
Huyện Nhơn Trạch
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
3
|
Thị xã Long Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã: Bảo Vinh, Bình Lộc
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
|
+ Các xã còn lại
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
- Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
|
+ Các xã còn lại
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
4
|
Huyện Thống Nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã Xuân Thiện
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
|
+ Xã Bàu Hàm 2
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
80.000
|
56.000
|
40.000
|
|
+ Các xã còn lại
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
- Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã Xuân Thạnh
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
80.000
|
56.000
|
40.000
|
|
+ Các xã còn lại
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
20.000
|
14.000
|
10.000
|
24.000
|
16.800
|
12.000
|
|
- Xã miền núi
|
18.000
|
12.000
|
8.000
|
20.000
|
14.000
|
10.000
|
6
|
Huyện Định Quán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
24.000
|
16.800
|
12.000
|
24.000
|
16.800
|
12.000
|
|
- Xã miền núi
|
24.000
|
16.800
|
12.000
|
24.000
|
16.800
|
12.000
|
7
|
Huyện Xuân Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
|
- Xã miền núi
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
8
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
|
- Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã Long Giao
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
|
+ Các xã còn lại
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
9
|
Huyện Trảng Bom
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
|
- Xã miền núi
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
10
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
|
- Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
+ Xã Trị An
|
60.000
|
42.000
|
30.000
|
70.000
|
49.000
|
35.000
|
2. Đất nông nghiệp tại đô thị:
a) Thành phố Biên Hòa:
+ Các phường tại thành phố Biên Hòa: 316.000
đồng/m2
+ Các xã thuộc thành phố Biên Hòa: 220.000
đồng/m2
b) Thị trấn Long Thành: 90.000
đồng/m2
c) Thị trấn Trảng Bom: 100.000
đồng/m2
d) Thị trấn Tân Phú: 30.000
đồng/m2
đ) Thị trấn Định Quán: 30.000
đồng/m2
e) Thị trấn Gia Ray: 75.000
đồng/m2
g) Các phường của thị xã Long Khánh: 100.000
đồng/m2
h) Thị trấn Vĩnh An: 35.000
đồng/m2
3. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng:
a) Thành phố Biên Hòa: 85.000
đồng/m2
b) Thị xã Long Khánh: 25.000
đồng/m2
c) Huyện Nhơn Trạch: 35.000
đồng/m2
d) Huyện Long Thành: 15.000
đồng/m2
đ) Huyện Xuân Lộc: 15.000
đồng/m2
e) Huyện Cẩm Mỹ: 15.000
đồng/m2
g) Huyện Thống Nhất: 15.000
đồng/m2
h) Huyện Trảng Bom: 15.000
đồng/m2
i) Huyện Vĩnh Cửu:
+ Đất rừng sản xuất: 15.000
đồng/m2
+ Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 4.000
đồng/m2
k) Huyện Tân Phú: 4.000
đồng/m2
l) Huyện Định Quán: 4.000
đồng/m2
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
a) Thành phố Biên Hòa: 187.000
đồng/m2
b) Thị xã Long Khánh: 20.000
đồng/m2
c) Huyện Nhơn Trạch: 50.000
đồng/m2
d) Huyện Long Thành: 25.000
đồng/m2
đ) Huyện Xuân Lộc: 20.000
đồng/m2
e) Huyện Cẩm Mỹ: 20.000
đồng/m2
g) Huyện Thống Nhất: 20.000
đồng/m2
h) Huyện Trảng Bom: 20.000
đồng/m2
i) Huyện Vĩnh Cửu: 35.000
đồng/m2
k) Huyện Tân Phú: 20.000
đồng/m2
l) Huyện Định Quán: 20.000
đồng/m2
Điều 4. Giá nhóm đất phi
nông nghiệp
1. Đất ở tại đô thị
Đất đô thị bao gồm thành phố, thị xã,
thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập
và xếp loại đô thị.
Đất đô thị được xác định theo loại
đường phố và vị trí, bao gồm 4 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt
tiền đường phố chính từ lộ giới vào sâu 40m. Đất mặt tiền của
đường vào chợ và lòng chợ tại thành phố Biên Hòa lấy bằng với mặt
tiền đường chính tương ứng theo quy định sau đây:
Đất phía sau liền khoảnh với đất mặt
tiền (sau 40m đầu) được quy định:
+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính
bằng 50% giá đất mặt tiền.
+ Từ mét thứ 101 đến mét thứ 150 tính
bằng 30% giá đất mặt tiền.
+ Từ mét thứ 151 trở đi tính bằng giá
đất thuộc vị trí 3 cùng đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong
ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và
đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính < 200m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở
trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥
4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính từ 200m đến
dưới 1.000m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa
đất còn lại
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tuyến đường
|
Loại đường
|
Vị trí
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
́
|
́
|
́
|
́
|
́
|
1
|
Nguyễn Tri Phương
|
́
|
́
|
́
|
́
|
́
|
|
- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh
|
2
|
4.000
|
2.800
|
1.600
|
800
|
2
|
Hà Huy Giáp
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị
Sáu
|
1
|
9.700
|
6.790
|
3.880
|
1.940
|
|
- Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã
năm Biên Hùng
|
1
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
3
|
Đường 30 tháng 4
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm
Biên Hùng
|
1
|
20.000
|
14.000
|
8.000
|
4.000
|
|
- Từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít
|
1
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
4
|
Nguyễn Ái Quốc
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Bình Dương đến đường Nguyễn
Tri Phương
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
|
- Đoạn từ cầu Hóa An đến Vườn Mít
|
2
|
8.700
|
6.090
|
3.480
|
1.740
|
|
- Đoạn từ Vườn Mít đến cầu đúc Tân
Hiệp
|
1
|
8.000
|
5.600
|
3.200
|
1.600
|
|
- Đoạn từ cầu đúc Tân Hiệp đến ngã tư
Tân Phong
|
1
|
7.800
|
5.460
|
3.120
|
1.560
|
|
- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến cầu Săn
Máu
|
1
|
8.000
|
5.600
|
3.200
|
1.600
|
|
- Đoạn từ cầu Săn Máu đến hết công
viên 30/4
|
2
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
5
|
Quốc lộ 1
|
|
|
|
|
|
|
- Từ công viên 30/4 đến qua hết chợ
Thái Bình
|
1
|
7.800
|
5.460
|
3.120
|
1.560
|
|
- Từ qua hết chợ Thái Bình đến giáp
xã Hố Nai 3
|
2
|
5.800
|
4.060
|
2.320
|
1.160
|
6
|
Lê Thánh Tôn
|
1
|
13.600
|
9.520
|
5.440
|
2.720
|
7
|
Nguyễn Thị Hiền
|
1
|
14.200
|
9.940
|
5.680
|
2.840
|
8
|
Cô Giang
|
1
|
18.100
|
12.670
|
7.240
|
3.620
|
9
|
Lý Thường Kiệt
|
1
|
13.600
|
9.520
|
5.440
|
2.720
|
10
|
Võ Tánh
|
1
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
11
|
Cách Mạng Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba mũi tàu đến đường Nguyễn
Thái Học
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
|
- Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường
Phan Chu Trinh
|
1
|
18.100
|
12.670
|
7.240
|
3.620
|
|
- Từ đường Phan Chu Trinh đến đường
Hoàng Minh Châu
|
1
|
13.400
|
9.380
|
5.360
|
2.680
|
|
- Từ đường Hoàng Minh Châu đến đường
Nguyễn Ái Quốc
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
12
|
Phan Chu Trinh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách
Mạng Tháng 8
|
1
|
16.500
|
11.550
|
6.600
|
3.300
|
|
- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan
Đình Phùng
|
1
|
11.000
|
7.700
|
4.400
|
2.200
|
13
|
Nguyễn Hiền Vương
|
1
|
11.000
|
7.700
|
4.400
|
2.200
|
14
|
Nguyễn Văn Trị
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan
Chu Trinh
|
1
|
12.700
|
8.890
|
5.080
|
2.540
|
|
- Từ đường Phan Chu Trinh đến hết đường
Nguyễn Văn Trị
|
2
|
7.600
|
5.320
|
3.040
|
1.520
|
15
|
Hưng Đạo Vương
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm
Biên Hùng
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
|
- Từ ngã năm Biên Hùng đến ga Biên Hòa
|
3
|
7.000
|
4.900
|
2.800
|
1.400
|
16
|
Phan Đình Phùng
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
17
|
Phạm Văn Thuận
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Vườn Mít đến đường Nguyễn Văn Hoa
|
2
|
10.900
|
7.630
|
4.360
|
2.180
|
|
- Từ đường Nguyễn Văn Hoa đến cầu Ông
Tửu
|
2
|
8.800
|
6.160
|
3.520
|
1.760
|
|
- Từ cầu Ông Tửu đến xa lộ Hà Nội
|
2
|
10.900
|
7.630
|
4.360
|
2.180
|
18
|
Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường
Nguyễn Thị Hiền
|
1
|
17.400
|
12.180
|
6.960
|
3.480
|
|
- Từ Nguyễn Thị Hiền đến đường
Nguyễn Văn Trị
|
1
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
19
|
Xa lộ Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu Sập
|
2
|
7.800
|
5.460
|
3.120
|
1.560
|
|
- Từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh
Đồng Nai
|
3
|
5.800
|
4.060
|
2.320
|
1.160
|
20
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy
Giáp
|
2
|
7.500
|
5.250
|
3.000
|
1.500
|
|
- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm
Văn Thuận
|
3
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
21
|
Đồng Khởi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ xa lộ Hà Nội đến đường ray xe
lửa
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
|
- Từ đường ray xe lửa đến cầu Đồng
Khởi
|
2
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
2.000
|
|
- Từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn
Văn Tiên
|
4
|
7.000
|
4.900
|
2.800
|
1.400
|
|
- Từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp
huyện Vĩnh Cửu
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
22
|
Phan Trung
|
2
|
8.700
|
6.090
|
3.480
|
1.740
|
23
|
Nguyễn Văn Nghĩa
|
2
|
5.800
|
4.060
|
2.320
|
1.160
|
24
|
Các đường khu Đại Tu ô tô
|
3
|
4.500
|
3.150
|
1.800
|
900
|
25
|
Trần Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Phạm Văn Thuận đến đường Vũ
Hồng Phô
|
3
|
8.300
|
5.810
|
3.320
|
1.660
|
|
- Từ đường Vũ Hồng Phô đến hết đường
Trần Quốc Toản
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
26
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua phường Tân Vạn
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
|
- Đoạn từ giáp phường Tân Vạn đến đường
Nguyễn Tri Phương
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi
vào Công an phường Bửu Hòa
|
4
|
5.800
|
4.060
|
2.320
|
1.160
|
|
- Từ đường đi vào Công an phường Bửu
Hòa đến cầu Rạch Sỏi
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
|
- Từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
27
|
Quốc lộ 51
|
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Vũng Tàu đến chợ Long Bình Tân
|
3
|
6.800
|
4.760
|
2.720
|
1.360
|
|
- Từ chợ Long Bình Tân đến giáp xã An
Hòa
|
4
|
4.800
|
3.360
|
1.920
|
960
|
28
|
Hoàng Minh Châu
|
3
|
6.600
|
4.620
|
2.640
|
1.320
|
29
|
Huỳnh Văn Lũy
|
3
|
6.000
|
4.200
|
2.400
|
1.200
|
30
|
Bùi Văn Hòa
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
31
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần
Tân Lại
|
3
|
4.500
|
3.150
|
1.800
|
900
|
|
- Từ Đình thần Tân Lại đến đường vào
chợ Bửu Long (KP5)
|
4
|
4.000
|
2.800
|
1.600
|
800
|
|
- Từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến
ngã ba Gạc Nai
|
4
|
2.600
|
1.820
|
1.040
|
520
|
|
- Từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện
Vĩnh Cửu
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
32
|
Quang Trung
|
4
|
8.000
|
5.600
|
3.200
|
1.600
|
33
|
Lữ Mành
|
4
|
4.500
|
3.150
|
1.800
|
900
|
34
|
Điểu Xiển
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
35
|
Đường từ Ga Hố Nai đi Khu công nghiệp Hố
Nai
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
36
|
Hồ Văn Đại
|
3
|
6.800
|
4.760
|
2.720
|
1.360
|
37
|
Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua phường Tân Biên
|
4
|
3.500
|
2.450
|
1.400
|
700
|
|
- Đoạn qua phường Tân Hòa
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
38
|
Trần Minh Trí
|
3
|
7.500
|
5.250
|
3.000
|
1.500
|
39
|
Trịnh Hoài Đức
|
4
|
8.000
|
5.600
|
3.200
|
1.600
|
40
|
Đường Phúc Lâm
|
4
|
2.500
|
1.750
|
1.000
|
500
|
41
|
Nguyễn Văn Tiên
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đầu
khu phân lô Quân đoàn 4
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
42
|
Trương Định
|
4
|
6.000
|
4.200
|
2.400
|
1.200
|
43
|
Đường vào UBND phường Long Bình Tân:
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường
|
4
|
4.000
|
2.800
|
1.600
|
800
|
|
Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến
xã An Hòa
|
4
|
2.400
|
1.680
|
960
|
480
|
44
|
Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân
(KP1)
|
4
|
4.800
|
3.360
|
1.920
|
960
|
45
|
Đường 4 (KCN Biên Hòa 1)
|
4
|
3.300
|
2.310
|
1.320
|
660
|
46
|
Đường 5 (KCN Biên Hòa 1)
|
4
|
2.500
|
1.750
|
1.000
|
500
|
47
|
Vũ Hồng Phô
|
4
|
6.000
|
4.200
|
2.400
|
1.200
|
48
|
Đường số 11 (KCN Biên Hòa 1)
|
4
|
7.500
|
5.250
|
3.000
|
1.500
|
49
|
Đường vào Ngân hàng KCN
|
4
|
3.700
|
2.590
|
1.480
|
740
|
50
|
Đường vào đền thánh Martin
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
51
|
Đường xóm 8 phường Tân Biên
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
52
|
Nguyễn Thị Tồn
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
53
|
Bùi Trọng Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3
cây xăng khu phố 3
|
4
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường
tiểu học Trảng Dài
|
4
|
4.000
|
2.800
|
1.600
|
800
|
54
|
Đường từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường
Trảng Dài đến Trường Nguyễn Khuyến
|
4
|
4.000
|
2.800
|
1.600
|
800
|
55
|
Nguyễn Văn Hoa
|
4
|
5.500
|
3.850
|
2.200
|
1.100
|
56
|
Dương Tử Giang
|
3
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1.000
|
57
|
Đường từ Huỳnh Văn Lũy vào chung cư Hòa
Bình
|
4
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
600
|
58
|
Các đường còn lại
|
4
|
2.000
|
1.400
|
800
|
400
|
II
|
THỊ XÃ LONG KHÁNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Vương
|
|
́
|
́
|
́
|
́
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1 (gần chợ Long
Khánh) đến vòng xoay CMT8
|
1
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
800
|
|
- Đoạn từ vòng xoay CMT8 đến giáp
Quốc lộ 1A
|
1
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
600
|
2
|
Quốc lộ 1
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng
đài
|
1
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
|
- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân
Tân
|
1
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
3
|
Nguyễn Thái Học
|
1
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
400
|
4
|
Trần Phú
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
2
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
400
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến
Nguyễn Văn Bé
|
2
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Bé đến Bầu Trâm
|
2
|
1.500
|
750
|
375
|
150
|
5
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
6
|
Lê Lợi
|
1
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
400
|
7
|
Hồng Thập Tự
|
3
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
8
|
Nguyễn Trãi
|
4
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
9
|
Nguyễn Du
|
2
|
2.500
|
1.250
|
625
|
250
|
10
|
Nguyễn Văn Bé
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn ngã ba Bình Lộc đến đường CMT8
|
2
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
|
- Đoạn từ CMT8 đến giáp sân bay cũ
|
4
|
800
|
400
|
200
|
80
|
11
|
Hoàng Diệu
|
2
|
1.500
|
750
|
375
|
150
|
12
|
Nguyễn Tri Phương
|
2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
13
|
Cách Mạng Tháng 8
|
2
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
14
|
Bùi Thị Xuân
|
2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
15
|
Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
1.500
|
750
|
375
|
150
|
16
|
Khổng Tử
|
2
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
17
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
800
|
400
|
200
|
80
|
18
|
Thích Quảng Đức
|
2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
19
|
Quang Trung
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn Hùng Vương đến hẻm 153
|
2
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
|
- Đoạn hẻm 153 đến đường 908
|
3
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
20
|
Hai Bà Trưng
|
2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
21
|
Nguyễn Trường Tộ
|
3
|
1.500
|
750
|
375
|
150
|
22
|
Nguyễn Công Trứ
|
3
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
23
|
Phan Bội Châu
|
3
|
1.500
|
750
|
375
|
150
|
24
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
400
|
25
|
Lý Thường Kiệt
|
3
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
26
|
Đường 908
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến Quang
Trung
|
1
|
3.000
|
1.500
|
750
|
300
|
|
- Đoạn đường 908 nối dài
|
1
|
2.000
|
1.000
|
500
|
200
|
27
|
Các đường phố còn lại
|
4
|
600
|
300
|
150
|
60
|
III
|
THỊ TRẤN LONG THÀNH
|
|
́
|
́
|
́
|
́
|
1
|
Quốc lộ 51A
|
́
|
́
|
́
|
́
|
́
|
|
- Đoạn từ xã An Phước đến trung tâm
hành chính huyện
|
1
|
2.400
|
1.000
|
450
|
150
|
|
- Đoạn trung tâm hành chính huyện đến
chùa Bửu Lộc
|
1
|
3.000
|
1.250
|
550
|
180
|
|
- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quản
Thủ
|
1
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
|
- Đoạn từ cầu Quản Thủ đến Mũi Tàu
giáp xã Long An
|
1
|
2.400
|
1.000
|
450
|
150
|
2
|
Quốc Lộ 51 B
|
|
́
|
́
|
́
|
́
|
|
- Đoạn từ Mũi Tàu Long An đến xã Long
Đức
|
2
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
3
|
Các đường chữ U khu vực chợ Long Thành
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
4
|
Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải -
Phước Thuận
|
4
|
500
|
350
|
240
|
110
|
5
|
Đường từ QL 51A vào ban điều hành khu
Văn Hải
|
4
|
500
|
350
|
240
|
110
|
6
|
Đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến
hết khu dân cư
|
4
|
1.000
|
700
|
350
|
110
|
7
|
Đường vào nhà thờ Văn Hải
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
8
|
Đường vào khu Phước Thuận đến nhà
thờ Kim Sơn cách QL 51A 1,5 km
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
9
|
Đường Hàng Keo (cặp hông Trường THCS
Long Thành)
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
10
|
Đường QL 51A vào nhà thờ Long Thành
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
11
|
Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải -
Phước Thuận
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
12
|
Đường Tỉnh lộ 769
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Cầu Xéo đến giáp
huyện Nhơn Trạch
|
3
|
1.250
|
700
|
350
|
110
|
|
- Đoạn từ QL 51A đến cầu Ông Quế
|
3
|
2.000
|
900
|
400
|
110
|
13
|
Đường lò đường từ QL 51A – QL 51B
|
4
|
1.000
|
700
|
350
|
110
|
14
|
Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến
giáp QL 51B
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
15
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
16
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
17
|
Đường QL 51A vào phòng Giáo dục cặp
chợ đến xưởng cưa Lâm trường
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
18
|
Đường từ QL 51B vào Công ty Changshin
|
3
|
1.400
|
770
|
350
|
110
|
19
|
Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến
suối Phèn
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
20
|
Đường lò gốm từ QL 51A – QL 51B và
đoạn từ ngã tư đến nhà Thiếu nhi
|
4
|
700
|
350
|
240
|
110
|
21
|
Đường hẻm BiBo (cặp hông Huyện đội)
|
4
|
1.000
|
|
|
|
22
|
Đường liên xã An Phước - thị trấn Long
Thành
|
4
|
700
|
|
|
|
23
|
Đường QL 51A đến phía sau Ban điều hành khu
Phước Hải
|
4
|
700
|
|
|
|
24
|
Đường từ QL 51A đến hẻm đối diện Bưu điện
Long Thành
|
4
|
500
|
|
|
|
25
|
Đường vào lò bánh mỳ Bảy Nghĩa (đối diện
DNTN Thiên Kim)
|
4
|
500
|
|
|
|
26
|
Đường từ QL 51A vào Trường PTTH Long Thành
|
4
|
700
|
|
|
|
27
|
Đường lò đường từ QL 51B vào giáp xã Lộc An
|
4
|
700
|
|
|
|
IV
|
THỊ TRẤN TÂN PHÚ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Km 123 đến Km 124
|
3
|
500
|
250
|
150
|
80
|
|
- Từ Km 124 đến Km 125 (-100m)
|
3
|
800
|
400
|
200
|
100
|
|
- Từ Km 125 (-100m) đến Km 125
|
3
|
1.200
|
800
|
500
|
300
|
|
- Từ Km 125 đến Km 126
|
3
|
2.000
|
800
|
600
|
400
|
|
- Từ Km 126 đến Km 126 (+100m)
|
3
|
2.000
|
800
|
600
|
400
|
|
- Từ Km 126 (+100m) đến Km 127
|
3
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
2
|
Đường Tà Lài
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Km 0 đến Km 0+500
|
4
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
|
- Từ Km 0+500 đến Km 1+500
|
4
|
800
|
450
|
300
|
150
|
3
|
Đường Trà Cổ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Km 0 đến Km 0+500
|
4
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
|
- Từ Km 0+500 đến Km 1+500
|
4
|
700
|
400
|
300
|
150
|
4
|
Đường B7-A10
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài
|
4
|
1.000
|
400
|
300
|
150
|
|
- Từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú
|
4
|
1.200
|
600
|
300
|
200
|
5
|
Đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung
tâm Dạy nghề
|
4
|
800
|
400
|
300
|
150
|
6
|
Đường từ Trường THCS Quang Trung đến
Trường Dân tộc nội trú
|
4
|
800
|
400
|
300
|
150
|
7
|
Đường trại cưa
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500
|
4
|
400
|
200
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1
|
4
|
250
|
200
|
150
|
100
|
8
|
Đường nội ô khu 6
|
4
|
300
|
200
|
150
|
100
|
9
|
Đường Trường Dân tộc nội trú
|
4
|
700
|
400
|
200
|
100
|
10
|
Các đường còn lại
|
4
|
300
|
200
|
150
|
100
|
V
|
THỊ TRẤN GIA RAY
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1 cũ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Bưu điện đến Chi nhánh Điện
|
3
|
1.300
|
650
|
350
|
150
|
|
- Từ Chi nhánh Điện đến nhà thờ Tam
Thái
|
3
|
900
|
550
|
250
|
150
|
|
- Từ nhà thờ Tam Thái +500 về hướng
núi Le
|
3
|
1.100
|
550
|
250
|
150
|
|
- Đoạn 500m tiếp theo về hướng núi Le
|
3
|
1.000
|
500
|
200
|
150
|
|
- Đoạn 900m tiếp theo về hướng núi Le
|
3
|
700
|
400
|
200
|
130
|
|
- Đoạn 700m tiếp theo tới ngã ba núi
Le
|
3
|
600
|
350
|
170
|
130
|
2
|
Quốc lộ 1 mới
|
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng
Vi 400m
|
3
|
1.000
|
550
|
250
|
150
|
|
- Từ ngã ba Bưu điện hướng về núi Le
500m
|
3
|
1.000
|
550
|
250
|
150
|
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
900
|
420
|
200
|
150
|
3
|
Tỉnh lộ 766
|
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp UBND huyện đến hết Trường
tiểu học Kim Đồng (200m)
|
4
|
1.100
|
550
|
250
|
150
|
|
- Từ Trường tiểu học Kim Đồng đến
cầu Phước Hưng
|
4
|
650
|
400
|
200
|
130
|
4
|
Đường vành đai thị trấn Gia Ray
|
|
500
|
300
|
120
|
80
|
|
- Từ cầu Phước Hưng + 800m hướng về
UBND huyện
|
4
|
550
|
400
|
150
|
80
|
|
- Từ đường vào núi sau Huyện đội đến
Xí nghiệp Phong Phú
|
4
|
500
|
400
|
150
|
80
|
|
- Từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe
giáp QL1 cũ
|
4
|
650
|
400
|
200
|
80
|
5
|
Đường trục chính thị trấn Gia Ray
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ Bưu điện
đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét
|
4
|
850
|
450
|
250
|
150
|
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
600
|
400
|
180
|
100
|
6
|
Đường bên hông Chi nhánh Điện lực
|
4
|
600
|
400
|
200
|
150
|
7
|
Đường vào Trường Trung học Gia Ray
|
4
|
500
|
300
|
150
|
100
|
8
|
Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới
|
4
|
500
|
350
|
200
|
150
|
9
|
Đường bên hông Trường Mầm non Xuân lộc
|
4
|
600
|
400
|
200
|
150
|
10
|
Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập
tràn
|
4
|
300
|
160
|
100
|
80
|
11
|
Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc
|
4
|
700
|
400
|
200
|
130
|
12
|
Đường vào Trung tâm Dạy nghề
|
4
|
600
|
350
|
200
|
130
|
13
|
Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ
với đường Tỉnh lộ 766
|
4
|
1.100
|
550
|
250
|
150
|
VI
|
THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (giáp xã
Phú Ngọc) đến ngã ba làng Thượng
|
2
|
200
|
150
|
120
|
100
|
|
- Đoạn từ ngã ba làng Thượng đến ngã
tư Trạm Y tế
|
2
|
400
|
200
|
110
|
78
|
|
- Đoạn từ ngã tư Trạm Y tế đến Chi
nhánh Điện Định Quán
|
2
|
800
|
400
|
300
|
150
|
|
- Đoạn từ Chi nhánh Điện Định Quán
đến cầu Trắng
|
2
|
1.000
|
400
|
300
|
150
|
|
- Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện
Định Quán (giáp xã Phú Lợi)
|
2
|
2.500
|
800
|
500
|
150
|
2
|
Đường Làng Thượng
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Lò
Gạch
|
|
150
|
100
|
80
|
60
|
|
- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh và
đến hết đường
|
|
80
|
|
|
|
3
|
Đường Trạm Y tế cũ - Điện lực Định
Quán
|
4
|
400
|
200
|
150
|
100
|
|
Trong đó: Đoạn từ Trạm Y tế cũ đến
khu tập thể bệnh viện cũ
|
4
|
250
|
250
|
150
|
100
|
4
|
Đường ngã ba Gia Canh
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ QL 20 - cống (nhà ông Tư
Tiết)
|
3
|
1.500
|
500
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ cống (nhà ông Tư Tiết) đến
cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú
|
3
|
700
|
300
|
200
|
100
|
5
|
Đường thú y (từ sau 500m đến hết
đường)
|
́
|
250
|
200
|
100
|
80
|
6
|
Đường 17-3
|
́
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ QL 20 vào cổng Trung tâm Giáo
dục Thường xuyên
|
4
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
300
|
200
|
120
|
100
|
7
|
Đường 13
|
́
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500 mét
|
|
200
|
120
|
100
|
80
|
|
- Đoạn còn lại
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
8
|
Đường số 2
|
4
|
700
|
400
|
300
|
120
|
9
|
Đường cầu Trắng
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16
|
4
|
400
|
200
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã
Ngọc Định
|
4
|
150
|
120
|
100
|
80
|
VII
|
THỊ TRẤN VĨNH AN
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 767
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me
|
3
|
800
|
500
|
400
|
200
|
|
- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An
|
3
|
1.000
|
750
|
500
|
250
|
|
- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba
huyện
|
3
|
1.500
|
1.000
|
700
|
300
|
|
- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã tư
đập tràn
|
3
|
1.200
|
800
|
600
|
300
|
2
|
Đường từ ngã ba huyện đến cầu Đồng Nai (cầu
Cứng)
|
3
|
1.200
|
800
|
600
|
300
|
3
|
Đường 762
|
4
|
600
|
350
|
200
|
100
|
4
|
Đường 768
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ
của Xí nghiệp nguyên liệu Giấy Đông Nam Bộ
|
4
|
400
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ trạm bảo vệ của Xí nghiệp nguyên
liệu Giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762
|
4
|
800
|
500
|
400
|
200
|
5
|
Đường còn lại
|
4
|
400
|
300
|
200
|
100
|
VIII
|
THỊ TRẤN TRẢNG BOM
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song
hành)
|
2
|
2.500
|
1.500
|
800
|
400
|
2
|
Nguyễn Hoàng
|
3
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
3
|
Lê Văn Hưu
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
4
|
Bùi Thị Xuân
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
5
|
Trần Nguyên Hãn
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
6
|
Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
7
|
Trường Chinh
|
2
|
1.800
|
1.200
|
600
|
400
|
8
|
Đường 2/9
|
3
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
9
|
Cách Mạng Tháng 8
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
10
|
Đường 3/2
|
2
|
2.000
|
1.800
|
1.000
|
600
|
11
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
2
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
12
|
Đường 30/4
|
2
|
1.800
|
1.200
|
600
|
400
|
13
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3
|
1.400
|
1.000
|
800
|
600
|
14
|
Hoàng Việt
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
15
|
Hoàng Tam Kỳ
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
16
|
Điện Biên Phủ
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
17
|
Nguyễn Sơn Hà
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
18
|
Phạm Văn Thuận
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
19
|
Đường 2/9
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
20
|
Trương Văn Bang
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
21
|
Nguyễn Huệ
|
2
|
1.500
|
1.100
|
900
|
700
|
22
|
Trương Định
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn ngang vào chợ Mới
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
23
|
Phan Chu Trinh
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
24
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
25
|
Đường 29/4
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
26
|
Nguyễn Văn Huyên
|
3
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
27
|
Lê Duẩn
|
2
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
28
|
Trần Phú
|
2
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
29
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
2
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
30
|
An Dương Vương
|
2
|
2.000
|
1.200
|
600
|
400
|
31
|
Hùng Vương
|
2
|
1.500
|
1.100
|
900
|
700
|
32
|
Đường 29/8
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
33
|
Ngô Quyền
|
2
|
1.000
|
600
|
300
|
150
|
34
|
Lý Nam Đế
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
35
|
Lê Lợi
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
36
|
Nguyễn Văn Linh
|
2
|
1.500
|
1.100
|
900
|
700
|
37
|
Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
38
|
Phan Đăng Lưu
|
2
|
1.500
|
1.000
|
600
|
300
|
39
|
Lê Hồng Phong
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
40
|
Trần Nhân Tông
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
41
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
800
|
600
|
400
|
200
|
42
|
Tạ Uyên
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
43
|
Nguyễn Tri Phương
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
44
|
Hai Bà Trưng
|
3
|
600
|
450
|
300
|
150
|
2. Đất ở tại nông thôn
2.1- Đất ở vùng ven đô thị
a) Đất ở tại các xã thuộc thành phố Biên
Hòa: Gồm 3 xã Hóa An, Tân Hạnh và Hiệp Hòa được chia thành 6 vị trí.
- Vị trí 1 là đất mặt tiền đường từ
lộ giới vào sâu 40m đối với đường:
+ Nguyễn Ái Quốc, Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Văn
Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn tại xã Hóa An;
+ Bùi Hữu Nghĩa tại xã Tân Hạnh;
+ Nguyễn Tri Phương, Bình Kính, Đặng Đại
Độ, Đỗ Văn Thi tại xã Hiệp Hòa.
Đất phía sau liền khoảnh với mặt tiền
(sau 40m từ lộ giới) được quy định:
+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính
bằng 50% giá đất mặt tiền.
+ Từ mét thứ 101 trở đi tính bằng 30%
giá đất mặt tiền.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường
nhựa còn lại và các đường vào chợ, đường chợ của 3 xã trên. Cách
xác định giá đất mặt tiền tương tự như đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Đất phía sau mặt tiền
đường thuộc vị trí 1, vị trí 2 có đường hẻm ≥ 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường rải đá
cấp phối, đường xi măng ≥ 4m và < 6m.
- Vị trí 5: Đất các mặt tiền các
đường đất ≥ 4m và < 6m.
- Vị trí 6: Áp dụng cho các lô đất còn
lại.
a.1- Xã Hóa An và Hiệp Hòa
- Vị trí 1 bao gồm mặt tiền các đường
sau:
Xã Hóa An:
+ Bùi Hữu Nghĩa.
+ Nguyễn Ái Quốc: Đoạn từ cầu Hóa An đến
đường Nguyễn Văn Lung là 3.500.000 đồng/m2; đoạn từ đường
Nguyễn Văn Lung đến giáp tỉnh Bình Dương là 2.000.000 đồng/m2.
+ Đường Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh,
Nguyễn Thị Tồn: 2.000.000 đồng/m2.
Xã Hiệp Hòa:
+ Đường Nguyễn Tri Phương: 2.000.000 đồng/m2.
+ Đường Đặng Đại Độ: 1.500.000 đồng/m2.
+ Đường Bình Kính: Đoạn từ đường Đặng
Đại Độ đến Đá Hàn: 1.400.000 đồng/m2.
+ Đường Đỗ Văn Thi: 1.500.000 đồng/m2.
- Vị trí 2 : 1.000.000
đồng/m2
- Vị trí 3 : 800.000
đồng/m2
- Vị trí 4 : 600.000
đồng/m2
- Vị trí 5 : 500.000
đồng/m2
- Vị trí 6 : 400.000
đồng/m2
a.2- Xã Tân Hạnh
- Vị trí 1: Mặt tiền đường Bùi Hữu Nghĩa.
- Vị trí 2 : 900.000
đồng/m2
- Vị trí 3: 700.0000
đồng/m2
- Vị trí 4 : 550.000
đồng/m2
- Vị trí 5 : 450.000
đồng/m2
- Vị trí 6 : 350.000
đồng/m2
b) Đất ở tại các xã ven thành phố Biên Hòa:
+ Vị trí 1: 1.000.000
đồng/m2
+ Vị trí 2: 700.000
đồng/m2
+ Vị trí 3: 500.000
đồng/m2
+ Vị trí 4: 350.000
đồng/m2
+ Vị trí 5: 250.000
đồng/m2
+ Vị trí 6: 150.000
đồng/m2
Vị trí đất của điểm b của mục này xác
định như vị trí đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục 2.4 khoản này.
2.2- Đất mặt tiền các trục lộ giao
thông chính:
STT
|
Tên đường
|
Đơn giá
(1.000 đ/m2)
|
1
|
Quốc lộ 1
|
́
|
1.1
|
Đoạn qua huyện Trảng Bom
|
́
|
|
- Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị
An
|
2.500
|
|
- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ
Bùi Chu
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND
xã Bắc Sơn
|
1.500
|
|
- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu
Suối Đĩa
|
1.000
|
|
- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu
du lịch thác Giang Điền
|
1.200
|
|
- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác
Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến
|
1.700
|
|
- Đoạn đi qua xã Quảng Tiến
|
1.500
|
|
- Đoạn từ giáp xã Quảng Tiến đến
thị trấn Trảng Bom
|
1.400
|
|
- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom
đến chợ Lộc Hòa
|
1.200
|
|
- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ
Lộc Hòa
|
1.000
|
|
- Đoạn đối diện nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã
Tây Hòa (nhánh Bắc)
|
600
|
|
- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã
Trung Hòa (nhánh Nam)
|
700
|
|
- Đoạn từ giáp xã Tây Hòa đến UBND xã
Trung Hòa (nhánh Bắc)
|
500
|
|
- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp
xã Đông Hòa (nhánh Bắc)
|
750
|
|
- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng
chính 2 ấp
|
850
|
|
- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2
ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25
|
800
|
|
- Đoạn từ Trung tâm nghiên cứu nông
nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã Hưng
Lộc
|
800
|
1.2
|
Đoạn qua huyện Thống Nhất
|
́
|
|
- Đoạn từ giáp đất huyện Trảng Bom
đến trụ sở UBND xã Hưng Lộc
|
800
|
|
- Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã
ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2
|
1.000
|
|
- Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền
đến ngã tư Dầu Giây
|
1.600
|
|
- Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến
giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành
|
1.600
|
|
- Đoạn đường ven Quốc lộ 1A thuộc ấp
Trần Hưng Đạo
|
1.200
|
1.3
|
Đoạn qua thị xã Long Khánh
|
́
|
|
- Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất
đến đường vào đập Suối Tre
|
1.500
|
|
- Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến
giáp phường Xuân Bình
|
2.000
|
|
- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân
Phong
|
2.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp
xã Xuân Định
|
2.000
|
1.4
|
Đoạn qua huyện Xuân Lộc
|
́
|
|
Xã Xuân Định
|
́
|
|
- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)
|
1.000
|
|
- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân
Định
|
700
|
|
Xã Bảo Hòa
|
́
|
|
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến
nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình (400m)
|
700
|
|
- Đoạn từ nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm
chợ Bảo Hòa (300m)
|
1.000
|
|
- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân
Phú
|
550
|
|
Xã Xuân Phú
|
́
|
|
- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long
Khánh 400m, hướng đi Ông Đồn 200m
|
700
|
|
- Các khu vực còn lại
|
550
|
|
Xã Suối Cát
|
́
|
|
- Khu vực ngã ba Suối Cát (phạm vi
200m)
|
1.000
|
|
- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi
200m)
|
750
|
|
- Các khu vực còn lại
|
700
|
|
Xã Xuân Hiệp
|
́
|
|
- Khu trung tâm ngã ba Bưu điện (phạm vi
200m)
|
1.000
|
|
- Các khu vực còn lại
|
700
|
|
Xã Xuân Tâm
|
́
|
|
- Đoạn từ km 1784 đến cầu Trắng
|
500
|
|
- Đoạn từ cầu Trắng tới đường Xuân
Tâm - Xuân Đông
|
550
|
|
- Đoạn từ đường Xuân Đông đến đoạn
tiếp theo 800m
|
900
|
|
- Đoạn tiếp theo tới trụ sở ấp 4
|
500
|
|
- Đoạn từ trụ sở ấp 4 tới giáp thị
trấn Gia Ray
|
600
|
|
Xã Xuân Hưng
|
́
|
|
- Từ km 1784 - 1782 (hướng đi TPHCM)
|
500
|
|
- Từ km 1782 - 1780 (hướng đi TPHCM)
|
600
|
|
- Từ km 1780 - 1779 (hướng đi TPHCM)
|
700
|
|
- Từ km 1779 - 1778 (hướng đi TPHCM)
|
500
|
|
- Từ km 1778 - 1777 (hướng đi TPHCM)
|
400
|
|
Xã Xuân Hòa
|
́
|
|
- Từ giáp xã Xuân Hưng đến km 1774
|
400
|
|
- Từ km 1774 – 1773
|
400
|
|
- Từ km 1773 – 1772
|
600
|
|
- Từ km 1772 – 1771
|
400
|
2
|
Quốc lộ 20
|
́
|
2.1
|
Đoạn qua huyện Thống Nhất
|
́
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Gia Đức
(xã Bàu Hàm 2)
|
1.400
|
|
Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường
vào Nông trường Cao su Bình Lộc
|
1.000
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường
Cao su Bình Lộc đến trụ sở UBND xã Gia Tân 2
|
1.200
|
|
Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến
giáp ranh huyện Định Quán
|
1.000
|
2.2
|
Đoạn qua huyện Định Quán
|
́
|
|
- Từ km 86 - km 88 (đoạn qua chợ Phú
Cường)
|
300
|
|
Trong đó đoạn qua chợ Phú Cường (từ
tim ra hai bên 200m)
|
600
|
|
- Từ km 88 - Trường phổ thông Trung học
Điểu Cải
|
600
|
|
-Từ Trường phổ thông Trung học Điểu
Cải-ngã ba cây xăng
|
900
|
|
Trong đó đoạn qua chợ Phú Túc cách
tim chợ mỗi bên 200m
|
1.500
|
|
- Từ ngã ba cây xăng - km 91
|
500
|
|
- Từ km 91 - km 96
|
200
|
|
- Từ km 96 - km 97 + 500
|
240
|
|
- Từ km 97 + 500 - km 99 (Trường Lê Quý
Đôn)
|
150
|
|
- Từ km 99 - Cầu
La Ngà
|
400
|
|
Trong đó: + Đoạn qua chợ La Ngà cách
tim chợ mỗi bên 200m
|
800
|
|
+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100
mét
|
600
|
|
- Từ cầu La Ngà
- nghĩa trang liệt sỹ
|
400
|
|
- Từ nghĩa trang liệt sỹ - km 108+300
(nghĩa địa Phú Ngọc)
|
250
|
|
- Từ km 108+300 - ngã ba Thanh Tùng
|
200
|
|
- Từ ngã ba Thanh Tùng - ngã ba Làng
Thượng (km 112)
|
150
|
|
- Từ Bưu điện Định Quán đến ngã ba
đi Phú Hòa
|
1.500
|
|
- Ngã ba đi Phú Hòa đến cây xăng 116
|
400
|
|
- Từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân
Phú
|
250
|
2.3
|
Đoạn qua huyện Tân Phú
|
́
|
|
- Từ km 127 đến km 127+500
|
400
|
|
- Từ km 127+500 đến km 129+300
|
400
|
|
- Từ km 129+300 đến km 129+800
|
500
|
|
- Từ km 129+800 đến km 131+100
|
400
|
|
- Từ km 131+100 đến km 131+600
|
1.500
|
|
- Từ km 131+600 đến km 132+300
|
2.000
|
|
- Từ km 132+300 đến km 132+600
|
2.500
|
|
- Từ km 132+600 đến km 132+800
|
2.000
|
|
- Từ km 132+800 đến km 134
|
500
|
|
- Từ km 134 đến km 135
|
500
|
|
- Từ km 135 đến km 136
|
300
|
|
- Từ km 136 đến km 137+700
|
300
|
|
- Từ km 137+700 đến km 138+300
|
350
|
|
- Từ km 138+300 đến km 139+500
|
250
|
|
- Từ km 139+500 đến km 140+900
|
300
|
|
- Từ km 140+900 đến km 142+200
|
400
|
3
|
Quốc lộ 51
|
́
|
|
- Đoạn qua xã An Hòa
|
́
|
|
+ Đoạn từ cầu Đen đến Công ty Phát
triển Đô thị và Khu công nghiệp
|
2.400
|
|
+ Đoạn từ Công ty Phát triển Đô thị
và Khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân
|
1.500
|
|
- Đoạn qua xã Phước Tân
|
1.500
|
|
- Đoạn qua xã Tam Phước
|
1.000
|
|
- Đoạn qua xã An Phước:
|
́
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ
quan Lục quân 2 đến Trường Quân Khuyển
|
1.250
|
|
+ Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến Mũi
Tàu
|
700
|
|
+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn
Long Thành
|
1.000
|
|
- Đoạn qua xã
Long Đức:
|
́
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Phước và
Long Đức đến Mũi Tàu
|
700
|
|
+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn
Long Thành
|
1.000
|
|
- Đoạn qua xã Long An:
|
́
|
|
+ Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến
ngã ba đường vào An Lâm
|
800
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến
giáp xã Long Phước
|
600
|
|
- Đoạn qua xã Long Phước:
|
́
|
|
+ Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu
Suối Cả
|
500
|
|
+ Đoạn từ cầu Suối Cả đến UBND xã và
đoạn từ Trường cấp 2 Long Phước đến giáp xã Phước Thái
|
600
|
|
+ Đoạn trung tâm xã từ UBND xã đến
Trường cấp 2 Long Phước
|
700
|
|
- Đoạn qua xã Phước Thái và Phước Bình:
|
́
|
|
+ Từ giáp xã Long Phước đến cầu Thái
Thiện
|
1.000
|
|
+ Từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh
huyện Tân Thành
|
1.100
|
4
|
Quốc lộ 56
|
́
|
|
- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp
ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh)
|
1.500
|
|
- Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long
Khánh
|
500
|
|
- Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long
Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá
|
450
|
|
- Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai
thác Đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia
|
300
|
|
- Đoạn từ đường vào nghĩa trang
Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường
|
600
|
|
- Đoạn từ ngã ba đi xã Xuân Đường đến
đầu dốc ấp Hoàn Quân
|
300
|
|
- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến
giáp ranh xã Xuân Mỹ
|
400
|
|
- Đoạn từ giáp ranh xã Long Giao đến
giáp huyện Châu Đức
|
500
|
|
Huyện Tân Phú
|
́
|
5
|
Đường Phù Đổng xã Phú Lâm
|
́
|
|
- Từ km 0 đến km 0+150
|
200
|
|
- Từ km 0 +150 đến km 0+400
|
150
|
|
- Từ km 0 +400 đến km 0+800
|
50
|
6
|
Đường 5 tấn (Tân Phú)
|
́
|
|
- Từ km 0 đến km 0+700
|
100
|
|
- Từ km 0 +700 đến km 1+150
|
25
|
7
|
Đường Phú Lâm – Thanh Sơn
|
́
|
|
- Từ km 0 đến km 0+50
|
65
|
|
- Từ km 0 +50 đến km 0+100
|
45
|
8
|
Đường 30/4 (Tân Phú)
|
́
|
|
- Từ km 0 đến km 2
|
180
|
|
- Từ km 2 đến km 3
|
80
|
|
- Từ km 3 đến km 4
|
150
|
|
- Từ km 4 đến bến thuyền
|
30
|
9
|
Đường Tà Lài
|
|
|
- Đoạn từ km 5 đến km 6 (trung tâm xã
Phú Lộc)
|
200
|
|
- Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung
tâm chợ Phú Lập)
|
200
|
10
|
Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên
|
|
|
Đoạn từ km 10+500 đến km 11 (trung tâm
chợ Nam Cát Tiên)
|
200
|
11
|
Đường 600A
|
|
|
- Đoạn từ km 0 đến km 0+500 (ngã ba
tiếp giáp với Quốc lộ 20)
|
200
|
|
- Đoạn từ km 16+500 đến km 17+500 (gần
ngã ba chợ Nam Cát Tiên)
|
200
|
|
Huyện Định Quán
|
́
|
12
|
Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)
|
́
|
|
- Từ QL 20 vào 700m
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
40
|
13
|
Đường 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối
Nho
|
́
|
|
- Từ cây xăng Phú Túc vào 1.300 mét
|
250
|
|
- Sau 1.300 mét đến cầu Tam Bung
|
120
|
|
- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã
Xuân Bắc huyện Xuân Lộc
|
200
|
|
Trong đó đoạn qua chợ Suối Nho, cách
tim chợ mỗi bên 200m
|
350
|
14
|
Đường 101 (xã La Ngà)
|
́
|
|
-Từ QL 20 - đường WB2
|
120
|
|
- Đoạn còn lại
|
50
|
15
|
Đường 104 (xã Phú Ngọc)
|
́
|
|
- Từ QL 20 đến hết Trường Trung học
Phú Ngọc B
|
100
|
|
- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê
(Bắc lộ 20)
|
60
|
|
- Từ QL 20 - ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20)
|
150
|
|
- Từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
60
|
16
|
Đường 105 (xã Phú Ngọc)
|
́
|
|
- Từ QL 20 vào đến cống số 1
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
60
|
17
|
Đường 107 (xã Phú Ngọc)
|
́
|
|
- Từ QL 20 (ngã ba 107) vào 100m
|
150
|
|
- Từ ngã ba 107+100 – nhà thờ Ngọc
Thanh
|
60
|
|
- Từ nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107
|
100
|
|
- Từ ngã ba bến phà - Trạm xá xã
Thanh Sơn (đoạn 200m)
|
200
|
|
- Từ trạm xá xã Thanh Sơn - ngã ba lô
5
|
80
|
18
|
Đường Làng Thượng (xã Gia Canh và thị
trấn Định Quán)
|
́50
|
19
|
Đường cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc
Định)
|
́60
|
20
|
Đường Thú y (xã Phú Vinh)
|
70
|
21
|
Đường ngã tư km 115 (thuộc xã Phú Lợi
và Phú Vinh)
|
́
|
|
Phía qua chợ Phú Lợi:
|
́
|
|
- Từ QL 20 vào đến hết nhà lồng chợ
|
500
|
|
- Đoạn còn lại
|
200
|
|
Phía qua chợ Phú
Vinh:
|
́
|
|
- Từ QL 20 - vào đến hết Trường
Nguyễn Huệ
|
400
|
|
- Từ Trường Nguyễn Huệ đến ngã ba ấp
4
|
120
|
|
- Đoạn từ ngã ba ấp 4 vào 1.000 mét
|
70
|
|
- Đoạn còn lại
|
40
|
22
|
Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc
xã Phú Lợi và Phú Hòa)
|
́
|
|
- Từ QL 20 đến ngã ba đường liên ấp 3
và ấp 5
|
240
|
|
- Từ liên ấp 3 và ấp 5 đến giáp xã
Phú Hòa
|
90
|
|
- Đoạn còn lại
|
80
|
|
Trong đó đoạn ngã ba Cao Cang đến ngã
ba cây xăng (mặt tiền đường nhựa)
|
120
|
23
|
Đường 118 (xã Phú Vinh)
|
́
|
|
- Từ QL 20 vào 500 mét
|
100
|
|
- Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường WB
|
65
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu
Suối Son
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
65
|
24
|
Đường 120 (xã Phú Tân)
|
́
|
|
- Từ QL 20 vào hết trung tâm cụm xã
(km 5,5)
|
60
|
|
- Đoạn còn lại
|
40
|
25
|
Đường Cầu Ván (xã Phú Túc)
|
́
|
|
- Từ QL 20 đến Đại lý Bưu điện ấp
Tân Lập
|
250
|
|
- Đoạn còn lại
|
100
|
26
|
Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn
Định Quán
|
200
|
|
Huyện Xuân Lộc
|
́
|
27
|
Tỉnh lộ 766
|
́
|
|
Đoạn qua xã Xuân Trường
|
́
|
|
- Từ cầu Phước Hưng đến đường sắt
|
450
|
|
- Từ đường sắt đến ngã ba đi Suối Cao
|
550
|
|
- Các đoạn còn lại
|
220
|
|
Đoạn qua xã Xuân Thành
|
́
|
|
- Đoạn từ cây số 7 - 9 và cây số 11 -
12
|
220
|
|
- Các đoạn còn lại
|
180
|
28
|
Tỉnh lộ 765
|
́
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m
|
900
|
|
- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m
đến 1.000m
|
600
|
|
- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát
|
300
|
|
- Đoạn qua xã Xuân Hiệp
|
220
|
|
- Đoạn từ trung tâm ngã ba xã Lang Minh
(phạm vi 200m)
|
550
|
|
- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh
|
200
|
29
|
Tỉnh lộ 763
|
́
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m
|
500
|
|
- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực
ngã ba)
|
200
|
|
- Đoạn qua xã Xuân Thọ
|
́
|
|
+ Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m)
|
550
|
|
+ Khu vực trung tâm chợ Thọ Bình (phạm
vi 200m)
|
300
|
|
+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ
|
200
|
|
- Đoạn qua xã Xuân Bắc
|
́
|
|
+ Đoạn trung tâm xã về hai hướng 300m
|
350
|
|
+ Từ km 16 đến km 18
|
180
|
|
+ Từ km 18 đến km 19
|
280
|
|
+ Từ km 19 tới km 19,7 (giáp ranh Định
Quán)
|
500
|
|
- Các đoạn còn lại
|
180
|
30
|
Đường Xuân Định - Xuân Bảo
|
́
|
|
- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ
Bảo Định cách ngã ba 200m
|
900
|
|
- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m
đến nghĩa địa
|
450
|
|
- Đoạn từ nghĩa địa đến đường nội
đồng số 3
|
300
|
|
- Đoạn còn lại tới giáp Xuân Bảo
|
200
|
31
|
Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây
|
́
|
|
- Đoạn thuộc xã Xuân Phú
|
120
|
32
|
Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng
dài 1 km
|
|
|
- Từ Quốc lộ 1 vào 300 mét
|
250
|
|
- Đoạn còn lại
|
100
|
33
|
Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long
Khánh)
|
́
|
|
- Từ giáp Tỉnh lộ 766, qua chợ Xuân
Trường tới ngã 3 Trung Nghĩa
|
550
|
|
- Từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió
Bay
|
170
|
|
- Từ cầu Gió Bay tới cầu Gia Lào
(thuộc xã Suối Cao)
|
170
|
|
- Từ cầu Gia Lào tới cầu Bản (thuộc
xã Xuân Thọ)
|
150
|
|
- Từ cầu Bản tới Trường Trung học
Trần Quốc Toản
|
170
|
|
- Từ Trường Trung học Trần Quốc Toản
qua khỏi chợ Xuân Lữ
|
190
|
|
- Đoạn tiếp theo tới ngã tư Bảo Chánh
|
150
|
|
- Đoạn ngã tư Bảo Chánh về mỗi phía
100m chịu ảnh hưởng của đường 763 đoạn trung tâm xã Xuân Thọ
|
400
|
|
- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Bảo
Vinh, Long Khánh
|
120
|
34
|
Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo
|
́
|
|
- Đoạn đầu 100 mét
|
350
|
|
- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo
|
150
|
|
- Đoạn tiếp theo qua Nhà máy cồn 200 mét
|
100
|
35
|
Đường Xuân Tâm - Xuân Đông
|
́
|
|
- Đoạn đầu 100 mét
|
350
|
|
- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo
|
120
|
|
- Đoạn còn lại đến xã Xuân Đông
|
60
|
36
|
Đường Xuân Trường - Suối Cao
|
|
|
- Từ trung tâm xã đi Xuân Trường 300 mét
|
250
|
|
- Từ trung tâm xã hướng Chà Rang 300 mét
|
170
|
|
- Từ ngã ba Suối Cao vào 300 mét
|
250
|
|
- Từ ngã tư Bàu Sình ra UBND xã Suối Cao
300 mét
|
170
|
|
- Các đoạn còn lại
|
120
|
37
|
Đường Gia Tỵ - Suối Cao
|
|
|
- Từ trung tâm xã đi cầu Vượt Biên 300 mét
|
150
|
|
- Từ đường Xuân Trường - Xuân Vinh vào 100
mét
|
120
|
|
- Các đoạn còn lại
|
100
|
38
|
Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su
|
|
|
- Từ trung tâm xã Suối Cao đi cao su 200
mét
|
150
|
|
- Đoạn tiếp theo đến hết đường nhựa
|
80
|
|
Xã Lang Minh
|
|
39
|
Đường Lang Minh - Suối Đá
|
|
|
- Đoạn từ đường 765 đến Trường Lang
Minh
|
150
|
|
- Đoạn từ Trường Lang Minh đi Suối Đá
|
70
|
40
|
Đường Lang Minh -
Xuân Tâm
|
|
|
- Đoạn từ đường
765 đến Trường Minh Tân
|
150
|
|
- Đoạn từ Trường Minh Tân đến dốc
miếu Quan Âm
|
120
|
|
- Đoạn từ dốc miếu Quan Âm đến cổng
ấp Tân Bình I
|
70
|
|
- Đoạn từ cổng ấp Tân Bình I đến trụ
sở ấp Tân Bình II
|
60
|
|
- Đoạn còn lại
|
50
|
|
Xã Xuân Bắc
|
|
41
|
Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã
ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến
|
|
|
- Từ km 0 - km 01
|
150
|
|
- Từ km 01 - km 2+500
|
110
|
|
- Từ km 2+500 đến km 05
|
100
|
|
- Từ km 05 - km 07
|
130
|
|
- Từ km 07 - km 08
|
135
|
42
|
Đường vào Thác trời
|
|
|
- Từ km 0 - km 0+700
|
150
|
|
- Từ km 0+700 - km 2+200
|
80
|
|
- Từ km 2+200 đến km 04
|
60
|
|
- Từ km 04 - km 6+200
|
80
|
43
|
Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km
|
|
|
- Từ Quốc lộ 1A vào 200 mét
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
60
|
44
|
Đường Thọ Bình đi Thọ Phước
|
|
|
- Đoạn đường đất Thọ Bình đến giáp Thọ
Phước
|
80
|
|
- Đoạn đường nhựa Thọ Phước
|
100
|
45
|
Đường Thọ Trung đi Bảo Quang
|
|
|
- Đoạn đường đất từ ngã tư đến trường mẫu
giáo
|
90
|
|
- Đường đất còn lại
|
60
|
46
|
Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân
|
|
|
- Đoạn đường từ Thọ Chánh đến ga
|
200
|
|
- Đoạn đường từ ga đến chùa Thiên Hòa Tự
|
120
|
|
- Đoạn còn lại
|
80
|
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
́
|
47
|
Tỉnh lộ 764
|
́
|
|
- Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây
xăng Xuân Mỹ
|
500
|
|
- Từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC
|
250
|
|
- Từ ngã tư EC đến ngã ba ấp 10 Xuân
Tây
|
400
|
|
- Từ ngã ba ấp 10 Xuân Tây đến ngã ba
Nông trường 1+100m
|
400
|
|
- Từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã
tư Sông Ray (-500m)
|
350
|
|
- Từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối
cây xăng Nông trường Sông Ray
|
700
|
|
- Từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến
ngã ba ấp 10 Sông Ray
|
450
|
|
- Từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện
Xuyên Mộc
|
250
|
48
|
Tỉnh lộ 765
|
́
|
|
- Từ ngã tư Sông Ray đến trường Võ
Thị Sáu (Xuân Đông)
|
450
|
|
- Từ Trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông)
đến cổng văn hóa ấp 9
|
200
|
|
- Từ cổng văn hóa ấp 9 đến cổng văn
hóa ấp 1
|
100
|
|
- Từ cổng văn hóa ấp 1 đến Trường
Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông)
|
200
|
|
- Từ Trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông)
đến chùa Quảng Vân
|
260
|
|
- Từ chùa Quảng Vân đến cổng văn hóa
ấp 2
|
100
|
|
- Từ cổng văn hóa ấp 2 đến cầu Suối
Đá
|
65
|
|
- Từ cầu Suối Đá đến ngã ba Xuân Đông
(cống thoát nước)+100
|
100
|
|
- Từ ngã ba Xuân Đông (cống thoát
nước)+100 đến giáp xã Lang Minh
|
65
|
|
- Từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng
dầu Đồng Nai
|
250
|
|
- Từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu
Suối Sách
|
450
|
|
- Từ cầu Suối Sách đến cuối Trường
tiểu học Võ Thị Sáu
|
300
|
|
- Từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư
Sông Ray (+500m)
|
700
|
|
- Từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối
Thề
|
450
|
|
- Từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ
sở xã Lâm San (-200m)
|
250
|
|
- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San
(-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)
|
250
|
|
- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San
(+300m) đến cầu Gia Hoét
|
150
|
49
|
Đường Xuân Bảo đến ngã tư 764
|
|
|
- Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng
xã Xuân Bảo
|
300
|
|
- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp
Tân Mỹ xã Bảo Bình
|
450
|
|
- Đoạn từ ngã ba ấp Tân Mỹ đến hết xã Bảo
Bình
|
300
|
|
- Đoạn từ giáp ranh xã Bảo Bình đến hết hồ
Suối Râm
|
200
|
|
- Đoạn từ hồ Suối Râm đến ngã tư đường 764
|
250
|
50
|
Đường Hương lộ 10
|
|
|
- Từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã
ba vào ấp 1 xã Xuân Đường
|
300
|
|
- Từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường
đến xã Cẩm Đường huyện Long Thành
|
200
|
|
Huyện Thống Nhất
|
́
|
51
|
Đường 769
|
́
|
|
- Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt xe lửa
|
1.000
|
|
- Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh
|
500
|
|
- Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2
|
500
|
|
- Đoạn qua Xã lộ 25
|
500
|
|
Trong đó đoạn qua trụ sở UBND xã và
chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m
|
800
|
52
|
Đường 762: Đoạn qua xã Quang Trung
|
350
|
53
|
Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1A cắt
ngang Quốc lộ 20
|
1.200
|
|
Huyện Trảng Bom
|
́
|
|
Xã Hố Nai 3
|
́
|
54
|
Đường vào Trường Dạy nghề Hố Nai 3
|
́
|
|
- 300m đầu
|
1.500
|
|
- Đoạn trong
|
500
|
55
|
Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai
|
́
|
|
- Khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu
tiên)
|
2.000
|
|
- Đoạn trong
|
1.200
|
56
|
Đường vào trại heo Yên Thế
|
900
|
|
- Từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa
|
1.200
|
|
- Đoạn còn lại
|
800
|
57
|
Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình
(200m)
|
900
|
58
|
Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m)
|
600
|
59
|
Đường Ngô Xá
|
700
|
60
|
Đường vào đập Thanh niên
|
700
|
61
|
Đường vào cụm công nghiệp gạch ngói
|
1.000
|
|
Xã Bắc Sơn
|
́
|
62
|
Dọc tuyến đường 767
|
́
|
|
- Từ ngã 3 Trị An đến Công ty Việt Vinh
|
2.000
|
|
- Từ Công ty Việt Vinh đến cầu Sông
Thao
|
1.000
|
|
Xã Bình Minh
|
́
|
63
|
Đường vào khu du lịch Thác Giang Điền
(đường Trà Cổ - Giang Điền)
|
́
|
|
- Từ QL1 đến đường sắt
|
1.500
|
|
- Từ đường sắt đến giáp xã Giang
Điền
|
800
|
|
Xã Giang Điền
|
́
|
64
|
Đường Bình Minh - Giang Điền
|
́
|
|
- Đoạn giáp Bình Minh - cầu Sông Buông
|
1.000
|
|
- Đoạn Nam cầu Sông Buông (từ cổng khu du
lịch đến đường ranh 11, 12)
|
1.000
|
|
Xã Quảng Tiến
|
́
|
65
|
Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom
đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền
|
1.000
|
|
Xã Đồi 61
|
́
|
66
|
Đường Trảng Bom - An Viễn từ Quốc lộ 1
đến hết Xã Đồi 61
|
300
|
|
Xã An Viễn
|
́
|
67
|
Đường Trảng Bom - An Viễn từ giáp Xã Đồi
61 đến giáp huyện Long Thành
|
300
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
́
|
68
|
Đường Sông Thao - Bàu Hàm
|
́
|
|
- Từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu
gần Quốc lộ 1)
|
400
|
|
- Từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ
200m đến giáp xã Sông Thao)
|
300
|
69
|
Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) Từ Quốc lộ 1
đến Xã Lộ 25
|
́600
|
70
|
Đường 15 (Quốc lộ 1 - đường sắt)
|
400
|
71
|
Đường Hưng Bình ( Đường nhà 3 lá xanh)
|
200
|
|
Xã Sông Trầu
|
́
|
72
|
Đường Nguyễn Hoàng nối dài
|
|
|
- Đường Trảng Bom - Cầu số 6
|
400
|
|
- Từ Cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo
|
300
|
|
Xã Cây Gáo
|
́
|
73
|
Đường Trảng Bom - Cây Gáo (4 km) từ
Suối Tiên đến Tân Lập 2
|
200
|
74
|
Đường Sóc Lu - Trị An (762)
|
150
|
|
Xã Thanh Bình
|
́
|
75
|
Đường Cây Gáo - Thanh Bình
|
́
|
|
- Từ ngã tư vào 1 km hướng đến UBND xã
Thanh Bình
|
80
|
|
- Từ km kế tiếp đến UBND xã Thanh Bình
|
100
|
|
- Từ km 2 vào chợ trung tâm
|
60
|
76
|
Hương lộ 24 (7 km)
|
100
|
77
|
Đường Sóc Lu - Trị An
|
100
|
|
Xã Sông Thao
|
́
|
78
|
Đường Sông Thao - Bàu Hàm (Hưng Thịnh -
cầu Hai) 1 km
|
150
|
79
|
Đường từ cầu Hai đến giáp xã Bàu
Hàm (3 km)
|
150
|
80
|
Đường Trị An - Sóc Lu
|
150
|
|
Xã Bàu Hàm
|
́
|
81
|
Đường Sông Thao - Bàu Hàm
|
150
|
82
|
Đường Trị An - Sóc Lu (762)
|
150
|
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
́
|
83
|
Đường 768 (Tỉnh lộ 24 cũ)
|
́
|
|
- Từ giáp thành phố Biên Hòa (Cầu
Rạch Gốc) đến cổng đình xã Thạnh Phú
|
1.200
|
|
- Từ cổng đình đến hết ranh quy hoạch
nghĩa trang liệt sỹ huyện
|
1.500
|
|
- Từ hết ranh quy hoạch nghĩa trang liệt
sỹ huyện đến cầu Đại An
|
1.000
|
|
- Từ cầu Đại An đến cầu Chùm Bao
|
700
|
|
- Từ cầu Chùm Bao đến dốc lớn xã
Trị An
|
500
|
|
- Từ dốc lớn xã Trị An đến giáp thị
trấn Vĩnh An
|
300
|
84
|
Đường 767
|
́
|
|
- Từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu Đá Kè
(phân xưởng xi măng Hà Tiên 1)
|
800
|
|
- Từ cầu Đá Kè đến cây số 15
|
900
|
|
- Từ cây số 15 đến giáp thị trấn Vĩnh An
|
600
|
85
|
Đường Đồng Khởi (xã Thạnh Phú)
|
2.000
|
86
|
Đường Đoàn Văn Cự từ giáp thành phố Biên
Hòa đến đường 768 (đường Nhà máy nước Thiện Tân)
|
1.000
|
|
Huyện Nhơn Trạch
|
́
|
87
|
Đường số 1 (qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân
và Phước An)
|
700
|
88
|
Đường số 2 (qua xã Long Tân, Phú Hội
và Vĩnh Thanh)
|
700
|
89
|
Đường 25B
|
́
|
|
- Đoạn qua xã Hiệp Phước
|
1.400
|
|
- Đoạn qua xã Phước Thiền, Phú Hội,
Long Tân và Phú Thạnh
|
1.100
|
90
|
Đường Hương lộ 19
|
́
|
|
- Đoạn qua xã Hiệp Phước:
|
́
|
|
+ Từ ngã ba Phước Thiền đến ngã tư
Hiệp Phước
|
1.000
|
|
+ Từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà
|
1.200
|
|
+ Từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ
|
1.000
|
|
- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An, Vĩnh
Thanh và Phú Đông
|
700
|
|
- Đoạn qua xã Đại Phước
|
1.000
|
91
|
Đường 769 (25A)
|
́
|
|
- Đoạn qua xã Phước Thiền
|
1.250
|
|
- Đoạn qua xã Phú Hội, Long Tân và Phú
Thạnh
|
900
|
|
- Đoạn qua xã Đại Phước
|
́
|
|
+ Từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào
cống Phước Lý
|
1.250
|
|
+ Từ đường vào cống Phước Lý đến
giáp ấp Bến Cộ
|
800
|
|
+ Từ đầu ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã
Phú Hữu
|
800
|
|
- Đoạn qua xã Phú Hữu
|
1.200
|
92
|
Đường Phú Thạnh - Phú Đông (qua xã
Phú Thạnh)
|
1.000
|
93
|
Đường Đại Phước - Phú Đông
|
1.000
|
94
|
Đường dốc 30 (Phú Đông)
|
700
|
95
|
Đường vào UBND xã Phước Khánh
|
|
|
- Đoạn từ HL 19 đến giáp đường đê Ông Kèo
|
700
|
|
- Đoạn từ ngã tư đường Ông Kèo đến chân cầu
chợ Phước Khánh
|
1.000
|
96
|
Đường 319B
|
́
|
|
- Đoạn qua xã Phước Thiền
|
1.400
|
|
- Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ,
Phước An
|
700
|
97
|
Đường Cây Dầu (Phú Hội)
|
600
|
98
|
Đường vào UBND xã Phú Đông
|
600
|
99
|
Đường xã Long Tân
|
650
|
100
|
Đường chắn nước (Phú Hội)
|
600
|
101
|
Đường Hương lộ 12 (Long Thọ)
|
700
|
102
|
Đường đê Ông Kèo (qua xã Vĩnh Thanh,
Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu)
|
300
|
103
|
Đường ấp Giồng xã Phú Đông
|
400
|
104
|
Đường ấp 3 xã Phước Khánh
|
500
|
|
Đường xã Long Tân (đường độn)
|
700
|
|
Huyện Long Thành
|
́
|
105
|
Hương lộ 2 từ cầu Sắt đến cầu Vấp
|
500
|
106
|
Đường Tân Cang
|
|
|
- Quốc Lộ 51 đến chùa Viên Thông
|
600
|
|
- Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang
|
400
|
|
- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn
và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền
|
300
|
107
|
Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ
quan Lục Quân 2
|
|
|
(qua xã Tam Phước và An Phước)
|
́
|
|
- Đoạn từ QL51 vào đến Trường Trung
học Địa chính
|
1.000
|
|
- Đoạn từ Trường Trung học Địa chính
đến nhà thờ Long Đức 1
|
1.000
|
|
- Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba
Dân Chủ 500 mét
|
1.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ 500 mét đến
chợ Long Đức 1 (hết đường nhựa)
|
2.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường
Sỹ quan Lục Quân 2
|
1.000
|
108
|
Hương lộ 21
|
500
|
109
|
Đường 769
|
́
|
|
- Đoạn qua xã Lộc An
|
700
|
|
- Đoạn qua xã Bình Sơn
|
900
|
|
- Đoạn qua xã Bình An
|
́
|
|
+ Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp
UBND xã
|
400
|
|
+ Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn
|
450
|
|
+ Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường
nhựa
|
400
|
|
+ Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu
Các Hảo
|
500
|
110
|
Hương lộ 10
|
|
|
- Đoạn qua xã Suối Trầu
|
300
|
|
- Đoạn qua xã Cẩm Đường
|
́
|
|
+ Đoạn từ giáp ranh xã Suối Trầu đến
cách UBND xã 1 km
|
300
|
|
+ Đoạn từ cách UBND xã 1 km đến ngã
ba Suối Quýt
|
400
|
111
|
Hương lộ xã An Hòa
|
1.400
|
112
|
Đường 25B
|
1.000
|
113
|
Đường vào KCN Bình Sơn
|
630
|
114
|
Quốc lộ 51B: Đoạn từ Mũi Tàu đến
đường ranh Long Đức và thị trấn Long Thành
|
1.400
|
115
|
Đường khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ
51B
|
1.400
|
116
|
Đường Bà Ký từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện
Nhơn Trạch
|
500
|
117
|
Đường vào xã Tân Hiệp từ Quốc lộ 51 vào hết
khu dân cư
|
600
|
118
|
Đường vào xã Phước Bình từ Quốc lộ 51 vào
đến UBND xã
|
500
|
119
|
Đường vào UBND xã Bàu Cạn
|
450
|
120
|
Đường vào sân Golf xã Phước Tân
|
600
|
121
|
Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân
Thành
|
700
|
122
|
Đường từ QL 51A vào khu lò vôi cũ thuộc xã
Long Đức
|
700
|
123
|
Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An
Phước
|
700
|
124
|
Đường vào khu tình nghĩa thuộc nông trường
xã Long Đức
|
700
|
Giá đất mặt tiền các trục đường giao
thông chính được xác định theo phương pháp như vị trí 1 tại điểm a
mục 2.1 khoản 2, Điều 5 của bản Quy định này.
Đất ở phía sau mặt tiền các đường
trên, nếu không liền thửa với đất mặt tiền được tính như đất ở tại
nông thôn.
2.3- Đất mặt tiền các đầu mối giao
thông chính, khu thương mại, khu du lịch
Huyện Thống Nhất và Trảng Bom: Mặt tiền các
chợ An Chu (Bắc Sơn), Đông Hòa (Đông Hòa), Quảng Biên (Quảng Tiến), Phú
Nhạc (Gia Tân 3), Dốc Mơ (Gia Tân 1), Khu thương mại xã Trung Hòa, chợ
Mới thị trấn Trảng Bom: 850.000đ/m2. Mặt tiền chợ Dầu Giây (xã
Bàu Hàm 2): 1.400.000đ/m2. Mặt tiền các chợ còn lại:
600.000đ/m2
2.4- Đất ở tại nông thôn
- Vị trí 1: Đất mặt tiền chợ nông thôn
và các khu du lịch, khu vui chơi, đất mặt tiền trục đường giao thông
chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, cách trung tâm xã dưới 500m.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường
nhựa, bê tông xi măng, đường cấp phối ở nông thôn nằm cách trung tâm xã
hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp
từ 500m đến dưới 2.000m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các đường
nhựa, bê tông xi măng còn lại ở nông thôn, các đường ≥ 4m tại các trung
tâm xã, cụm xã, đất mặt tiền đường đất ≥ 6m tiếp giáp với trung tâm
xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công
nghiệp.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường đất ≥
4m, các đường còn lại tại trung tâm xã, khu dân cư tập trung.
- Vị trí 5: Đất mặt tiền đường đất ≥
2m và < 4m.
- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại.
STT
|
Vị trí đất
|
Đơn giá
(1.000 đồng/m2)
|
1
|
Huyện Nhơn Trạch
|
́
|
|
- Vị trí 1
|
700
|
|
- Vị trí 2
|
600
|
|
- Vị trí 3
|
400
|
|
- Vị trí 4
|
300
|
|
- Vị trí 5
|
250
|
|
- Vị trí 6
|
150
|
2
|
Huyện Long Thành
|
|
|
- Vị trí 1
|
650
|
|
- Vị trí 2
|
500
|
|
- Vị trí 3
|
300
|
|
- Vị trí 4
|
200
|
|
- Vị trí 5
|
150
|
|
- Vị trí 6
|
100
|
3
|
Thị xã Long Khánh
|
|
|
Các xã: Bảo Vinh, Suối Tre, Xuân Tân,
Bình Lộc, Bàu Sen
|
|
|
- Vị trí 1
|
500
|
|
- Vị trí 2
|
300
|
|
- Vị trí 3
|
200
|
|
- Vị trí 4
|
150
|
|
- Vị trí 5
|
100
|
|
- Vị trí 6
|
60
|
|
Các xã còn lại
|
|
|
- Vị trí 1
|
350
|
|
- Vị trí 2
|
220
|
|
- Vị trí 3
|
150
|
|
- Vị trí 4
|
90
|
|
- Vị trí 5
|
60
|
|
- Vị trí 6
|
40
|
4
|
Huyện Trảng Bom
|
́
|
|
- Vị trí 1
|
600
|
|
- Vị trí 2
|
450
|
|
- Vị trí 3
|
300
|
|
- Vị trí 4
|
200
|
|
- Vị trí 5
|
150
|
|
- Vị trí 6
|
100
|
5
|
Huyện Thống Nhất
|
́
|
|
- Vị trí 1
|
550
|
|
- Vị trí 2
|
400
|
|
- Vị trí 3
|
250
|
|
- Vị trí 4
|
200
|
|
- Vị trí 5
|
100
|
|
- Vị trí 6
|
50
|
6
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
́
|
|
- Vị trí 1
|
300
|
|
- Vị trí 2
|
220
|
|
- Vị trí 3
|
150
|
|
- Vị trí 4
|
100
|
|
- Vị trí 5
|
80
|
|
- Vị trí 6
|
50
|
7
|
Huyện Xuân Lộc
|
́
|
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
- Vị trí 1
|
300
|
|
- Vị trí 2
|
220
|
|
- Vị trí 3
|
150
|
|
- Vị trí 4
|
90
|
|
- Vị trí 5
|
60
|
|
- Vị trí 6
|
40
|
|
Các xã miền núi
|
|
|
- Vị trí 1
|
250
|
|
- Vị trí 2
|
180
|
|
- Vị trí 3
|
130
|
|
- Vị trí 4
|
80
|
|
- Vị trí 5
|
50
|
|
- Vị trí 6
|
35
|
8
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
́
|
|
Các xã: Bình Hòa, Tân Bình, Thạnh Phú,
Thiện Tân và Bình Lợi
|
|
|
- Vị trí 1
|
800
|
|
- Vị trí 2
|
600
|
|
- Vị trí 3
|
450
|
|
- Vị trí 4
|
350
|
|
- Vị trí 5
|
250
|
|
- Vị trí 6
|
150
|
|
Các xã Mã Đà, Hiếu Liêm, Phú Lý
|
|
|
- Vị trí 1
|
350
|
|
- Vị trí 2
|
250
|
|
- Vị trí 3
|
150
|
|
- Vị trí 4
|
100
|
|
- Vị trí 5
|
70
|
|
- Vị trí 6
|
50
|
|
Các xã còn lại (Tân An, Trị An, Vĩnh Tân)
|
|
|
- Vị trí 1
|
500
|
|
- Vị trí 2
|
400
|
|
- Vị trí 3
|
300
|
|
- Vị trí 4
|
200
|
|
- Vị trí 5
|
150
|
|
- Vị trí 6
|
100
|
9
|
Huyện Định Quán
|
|
|
- Vị trí 1
|
200
|
|
- Vị trí 2
|
150
|
|
- Vị trí 3
|
110
|
|
- Vị trí 4
|
90
|
|
- Vị trí 5
|
60
|
|
- Vị trí 6
|
40
|
10
|
Huyện Tân Phú
|
́
|
|
- Vị trí 1
|
150
|
|
- Vị trí 2
|
120
|
|
- Vị trí 3
|
85
|
|
- Vị trí 4
|
65
|
|
- Vị trí 5
|
45
|
|
- Vị trí 6
|
30
|
Giá đất ở tại nông thôn được xác định
theo nguyên tắc: Đối với đất ở mặt tiền các trục lộ giao thông
chính, khu thương mại, khu du lịch đã có nêu tên thì áp dụng giá đất
theo tên đã nêu; Đối với đất ở nằm ở khu vực không nêu tên thì áp
dụng đơn giá theo mục 2-4 “Đất ở tại nông thôn”.
3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn
định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng
vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được
giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng
vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không
thấp hơn mức giá tối thiểu sau:
- Mức giá tối đa tại các xã miền núi là
1.260.000 đồng/m2 và tại các xã đồng bằng là 3.240.000 đồng/m2.
- Mức giá tối thiểu như sau:
+ Tại các xã thuộc huyện có ranh giới
tiếp giáp với thành phố Biên Hòa là 150.000 đồng/m2.
+ Tại các xã thuộc thị xã Long Khánh,
huyện Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Nhơn Trạch là 100.000 đồng/m2.
+ Các xã còn lại không thấp hơn 50.000
đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt độ sâu
của thửa đất.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại đô thị
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định
lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao
sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị
trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu sau:
- Tại thị trấn Long Thành, Trảng Bom,
thị xã Long Khánh là 150.000 đồng/m2.
- Tại thị trấn Tân
Phú, Định Quán, Gia Ray, Vĩnh An là 100.000 đồng/m2.
- Tại thành phố Biên Hòa là 350.000
đồng/m2;
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại đô thị được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt độ sâu của
thửa đất.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), tính bằng giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề).
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng
theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư
nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà
nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà
phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép;
đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) tính bằng
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề).
7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa tính bằng
giá loại đất liền kề.
8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt
nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá
đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản tính bằng
giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận
gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
9. Trong trường hợp các loại đất quy định tại
khoản 5, 6, 7, 8 Điều này liền kề hoặc có vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) với nhiều loại đất khác nhau thì tính bằng giá của loại
đất có mức giá cao nhất.
Điều 5. Nhóm đất chưa sử
dụng
Đối với các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào
giá các loại đất liền kề để xác định giá.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền
cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo loại và mục đích sử dụng
mà cấp có thẩm quyền cho phép.
Chương III
CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÁC
Điều 6. Giá đất trong
các trường hợp sau được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 của
khu vực cùng xã:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân
cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
- Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư nông
thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất
có nhà ngoài cùng của khu dân cư.
Điều 7. Đối với
những thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên thì xác định giá đất theo
mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
Điều 8.
1- Đối với con đường
có bề rộng không đều nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) cách xác định vị trí
đất của từng thửa căn cứ vào bề rộng của đoạn hẹp nhất trên tuyến
đường để xác định cho các thửa đất còn lại.
2- Tại một số trục đường giao thông
chính việc phân loại để xác định giá giữa các điểm tiếp giáp có
hai mức giá thì tại điểm tiếp giáp sau của đoạn trước áp dụng mức
giá của đoạn sau.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|