|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 52/2022/QĐ-UBND đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất Hà Nam
Số hiệu:
|
52/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Huy
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2022/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 16 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định, Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
1. Quy định xác định giá trị bồi thường
cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định
này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại
Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở; ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ:
NN&PTMT, Tài chính, Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP, GTXD, NN&TNMT, TH;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 11 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy
sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 3. Nguyên
tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi
Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 4. Nội dung
và phương pháp tính
1. Đối với cây trồng hàng năm
a) Tại thời điểm thu hồi đất trên đất
thu hồi có cây trồng, thì bồi thường theo quy định.
b) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên
đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm
thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải
ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường theo cây trồng
chính để ổn định sản xuất cho các hộ dân bị thu hồi đất.
2. Đối với cây lâu năm bao gồm cây
công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng, khi Nhà nước thu hồi được
bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất, giá trị
này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị bồi thường
đối với cây lâu năm được tính như sau:
a) Đối với cây trồng có mật độ bằng
hoặc thấp hơn mật độ quy định (Mật độ cây trồng quy định là mật độ tối đa để tính bồi thường), giá trị bồi thường được tính theo số lượng cây trồng thực tế nhân (x)
với đơn giá một cây tương ứng.
b) Đối với cây trồng vượt quá mật độ
quy định thì số cây theo mật độ quy định được bồi thường 100% đơn giá; số cây
vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.
c) Cây lâu năm là loại thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đã đến thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường bằng số lượng
cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng trừ đi (-) giá trị thu hồi.
Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
d) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá
trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng
trừ đi (-) giá trị thu hồi (nếu có).
e) Cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư
hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng
nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng; Đối với những cây trồng có thể di chuyển
đến địa điểm khác (do Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định) thì được
bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng
lại nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây trồng cùng loại.
f) Cây trồng trên đất xây dựng trụ sở
của cơ quan, tổ chức sự nghiệp thì không được bồi thường.
g) Đối với cây lâu năm đến thời hạn
thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10%
giá trị bồi thường.
h) Cây rừng trồng bằng nguồn ngân
sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản
lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây;
tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định
của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
i) Đối với các loại cây ngắn ngày trồng
xen dưới tán cây ăn quả, cây lâu năm, giá trị bồi thường bằng diện tích trồng
nhân (x) với đơn giá từng loại cây trồng tương ứng.
k) Đối với vườn tạp, xác định cây trồng
chính và cây trồng phụ. Cây trồng chính là cây sẽ cho giá trị thu nhập lớn nhất
hoặc cây có thời gian cho thu hoạch dài nhất trên diện tích canh tác đó. Mật độ
cây trồng trong vườn chỉ được tính theo mật độ quy định của cây trồng chính.
Giá trị bồi thường đối với cây trồng chính được tính theo quy định. Nếu mật độ
cây trồng chính trong vườn cao hơn hoặc bằng mật độ quy định thì toàn bộ số cây
trồng phụ được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại. Nếu mật độ cây trồng
chính trong vườn thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ bổ khuyết cho phần
mật độ còn thiếu của cây trồng chính để đạt mật độ theo quy định thì được bồi
thường bằng 100% đơn giá của cây cùng loại, số cây còn lại
được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.
3. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy
sản
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định,
giá trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao hồ.
c) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị
thu hồi từ 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp,
căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác
định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.
d) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị
thu hồi dưới 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực
tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng
xác định hỗ trợ. Diện tích hỗ trợ tối đa không quá 50% diện tích còn lại; mức hỗ
trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.
đ) Đối với vật nuôi là thủy sản di
chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra,
mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định
nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của con nuôi cùng loại trong
bảng giá quy định.
4. Đối với các loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản chưa có trong bảng giá quy định Hội đồng
Bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
tương đương theo mức giá quy định.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị
thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ vườn,
đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng một khuôn viên với đất ở bị thu
hồi) sang làm đất ở
thì được bồi thường cây trồng, vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển
mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
TT
|
DANH
MỤC BỒI THƯỜNG
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
9.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
9.000
|
3
|
Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
-
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
9.500
|
-
|
Sắn (mỳ)
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Khoai sọ, Khoai môn
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Dong giềng, Dong đao
|
đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
10.500
|
-
|
Sắn dây
|
đồng/m2
|
7.500
|
-
|
Củ từ, Củ mỡ
|
đồng/m2
|
6.500
|
4
|
Mía ăn
|
đồng/m2
|
8.500
|
5
|
Cây có hạt chứa dầu
|
|
|
-
|
Đậu tương
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Lạc
|
đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Vừng
|
đồng/m2
|
6.000
|
6
|
Cây rau, đậu, hoa
|
|
|
a.
|
Rau lấy lá
|
|
|
-
|
Bắp cải
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Rau cải các loại
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Mồng tơi
|
đồng/m2
|
12.000
|
-
|
Súp lơ trắng, Súp lơ xanh
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Các loại rau lấy lá khác
|
đồng/m2
|
9.500
|
b.
|
Dưa lấy quả: Dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa
lưới
|
đồng/m2
|
24.500
|
c.
|
Rau lấy quả
|
|
|
-
|
Đậu Cove
|
đồng/m2
|
19.000
|
-
|
Đậu đũa, rau họ đậu khác
|
đồng/m2
|
13.500
|
-
|
Dưa chuột
|
đồng/m2
|
18.500
|
-
|
Bí xanh
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Bí đỏ
|
đồng/m2
|
14.000
|
-
|
Cà chua
|
đồng/m2
|
25.000
|
-
|
Mướp
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Ớt ngọt
|
đồng/m2
|
16.500
|
-
|
Cà pháo, cà bát, cà tím
|
đồng/m2
|
11.500
|
-
|
Rau lấy quả khác (Mướp đắng, bầu, susu,
ngô bao tử, dưa gang, lặc lè,...)
|
đồng/m2
|
11.500
|
d.
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân
|
|
|
-
|
Su hào
|
đồng/m2
|
11.000
|
-
|
Củ cải
|
đồng/m2
|
7.500
|
-
|
Hành hoa, hành củ, tỏi lấy củ, hẹ
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Rau cần ta
|
đồng/m2
|
17.500
|
-
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác
(cần tây, tỏi tây, tỏi ngồng, củ dền, củ đậu, mùng)
|
đồng/m2
|
11.000
|
e.
|
Đậu, đỗ các loại
|
|
|
-
|
Đậu xanh, đậu đen
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Đậu lấy hạt khác (Đậu Hà lan, Đậu
ván)
|
đồng/m2
|
6.000
|
h
|
Hoa các loại
|
|
|
-
|
Hoa hồng
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Hoa cúc
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Hoa ly
|
đồng/m2
|
135.000
|
-
|
Hoa các loại khác
|
đồng/m2
|
11.000
|
7
|
Cây gia vị, dược liệu, hương liệu hàng năm
|
|
|
-
|
Ớt cay
|
đồng/m2
|
48.000
|
-
|
Gừng, nghệ, giềng
|
đồng/m2
|
13.500
|
-
|
Sả, Ngải cứu
|
đồng/m2
|
17.000
|
8
|
Cây hàng năm khác
|
|
|
-
|
Sen nước, súng, niễng
|
đồng/m2
|
11.500
|
-
|
Lá dong
|
đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Cỏ Voi, Cỏ sữa
|
đồng/m2
|
7.000
|
-
|
Khoai nước
|
đồng/m2
|
2.500
|
II
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Mít (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 6cm
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân
< 10cm hoặc cây có từ 1 -10 quả
|
đồng/cây
|
269.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 25cm hoặc cây có từ 10 đến < 20 quả
|
đồng/cây
|
594.000
|
|
25 cm ≤ ĐK
thân < 35cm hoặc cây có từ 20 đến < 35 quả
|
đồng/cây
|
1.082.000
|
|
35 cm ≤ ĐK
thân < 50cm hoặc cây có từ 35 đến < 50 quả
|
đồng/cây
|
1.570.000
|
|
ĐK thân ≥ 50cm
hoặc cây có từ 50 đến 70 quả
|
đồng/cây
|
2.058.000
|
2
|
Nhãn, Vải (mật độ: 1.000 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 5 cm;
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
608.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 25cm; hoặc cây có từ 50 đến < 80 kg quả
|
đồng/cây
|
1.203.000
|
|
25cm ≤ ĐK thân
< 35 cm; hoặc cây có từ 80 đến < 120 kg quả
|
đồng/cây
|
1.441.000
|
|
35cm ≤ ĐK thân
< 45 cm; hoặc cây có từ 120 đến < 150 kg quả
|
đồng/cây
|
1.917.000
|
|
ĐK thân ≥ 45 cm;
hoặc cây có từ 150 đến 180 kg quả
|
đồng/cây
|
2.274.000
|
3
|
- Bưởi, Bòng, Kỳ đà (mật độ: 800 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
58.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5 cm;
|
đồng/cây
|
191.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 8 cm; hoặc cây có < 30 quả
|
đồng/cây
|
387.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân
< 12 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả
|
đồng/cây
|
582.000
|
|
12 cm ≤ ĐK
thân < 15 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 100 quả
|
đồng/cây
|
972.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm; hoặc cây có từ 100 đến < 150 quả
|
đồng/cây
|
1362.000
|
|
ĐK thân ≥ 20
cm; hoặc cây có từ 150 đến 200 quả
|
đồng/cây
|
1752.000
|
4
|
Cam, Quýt (mật độ: 1.000 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
2 cm ≤ ĐK thân
< 4cm;
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
4cm ≤ ĐK thân
< 6cm; hoặc cây có < 15 kg quả
|
đồng/cây
|
412.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân
< 8 cm; hoặc cây có từ 15 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
560.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
783.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
1.080.000
|
|
ĐK thân ≥ 15cm;
hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả
|
đồng/cây
|
1.302.000
|
5
|
- Chanh, Chấp (mật độ: 1.000
cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 1,5 cm
|
đồng/cây
|
34.000
|
|
1,5 cm ≤ ĐK
thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
79.000
|
|
2 cm ≤ ĐK thân
< 4 cm; hoặc cây có < 5 kg quả
|
đồng/cây
|
121.000
|
|
4 cm ≤ ĐK thân
< 6 cm; hoặc cây có từ 5 đến < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
191.000
|
|
6 cm ≤ ĐK thân
< 8 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
289.000
|
|
ĐK thân ≥ 8
cm; hoặc cây có từ 20 đến 30 kg quả
|
đồng/cây
|
401.000
|
6
|
- Hồng xiêm, Bơ (Mật độ: 500
cây/ha)
- Hồng (Mật độ: 800 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 6 cm;
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
196.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả
|
đồng/cây
|
374.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
596.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm;
hoặc cây có từ 70 đến 100 kg quả
|
đồng/cây
|
774.000
|
7
|
- Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ:
1.000 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
334.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
547.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân
< 30cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
675.000
|
|
ĐK thân ≥ 30cm;
hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả
|
đồng/cây
|
803.000
|
8
|
Na (Mật độ: 1.000 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài
ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5 cm
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 8 cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
208.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân
< 12 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
442.000
|
|
ĐK thân ≥ 12
cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả
|
đồng/cây
|
676.000
|
|
ĐK thân ≥ 12
cm; hoặc cây có trên 50 đến 70 kg quả
|
đồng/cây
|
910.000
|
9
|
- Táo (Mật độ: 450 cây/ha)
- Mận, Đào, Lê (Mật độ: 800 cây/ha)
- Vú sữa, Mơ, Lựu, Me quả (mật độ:
500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5 cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 8cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 12cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
162.000
|
|
12cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả
|
đồng/cây
|
246.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 60 kg quả
|
đồng/cây
|
359.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm;
hoặc cây có từ 60 đến 80 kg quả
|
đồng/cây
|
472.000
|
10
|
Ổi (Mật độ: 1.000 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
42.000
|
|
2cm ≤ ĐK thân
< 5 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
155.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
229.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20cm; hoặc cây có từ 20 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
304.000
|
|
ĐK thân ≥ 20
cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả
|
đồng/cây
|
378.000
|
11
|
- Khế, Roi, Chay, Nhâm (quất hồng
bì), Trứng gà, Sung, Dâu da, Thị (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5 cm
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
112.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
178.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
310.000
|
|
ĐK thân ≥ 20
cm; hoặc cây có từ 50 đến 70 kg quả
|
đồng/cây
|
442.000
|
12
|
Sấu, Trám (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
49.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 8 cm
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân
< 15 cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
287.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
499.000
|
|
20 cm ≤ ĐK
thân < 30cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
924.000
|
|
30 cm ≤ ĐK
thân < 40 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
1.349.000
|
|
ĐK thân ≥ 40
cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả
|
đồng/cây
|
1.774.000
|
13
|
- Chanh leo, Nhót (Mật độ: 1.000
cây/ha)
|
|
|
|
Cây trồng ≤ 1
năm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Cây trồng > 1 năm
|
đồng/cây
|
52.000
|
|
Cây có < 5 kg quả
|
đồng/cây
|
122.000
|
|
Cây có từ 5 đến < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
164.000
|
|
Cây có từ 10 đến < 15 kg quả
|
đồng/cây
|
234.000
|
|
Cây có từ 15 đến 20 kg quả
|
đồng/cây
|
304.000
|
14
|
Dừa lấy quả (Mật độ: 210 cây/ha)
|
|
|
|
Cây cao < 1 m
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
1m ≤ cao <
2m; Cây chưa có quả
|
đồng/cây
|
108.000
|
|
2m ≤ cao <
3 m; hoặc cây có < 10 quả
|
đồng/cây
|
173.000
|
|
3 m ≤ cao <
4 m; hoặc cây có từ 10 đến < 30 quả
|
đồng/cây
|
237.000
|
|
4 m ≤ cao <
5 m; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả
|
đồng/cây
|
366.000
|
|
Cao ≥ 5 m hoặc
cây có từ 50 đến 70 quả
|
đồng/cây
|
494.000
|
15
|
Cau (Cau lấy quả) (mật độ: 1.000
cây/ha)
|
|
|
|
Cây cao < 1 m
|
đồng/cây
|
39.000
|
|
1m ≤ cao <
2m;
|
đồng/cây
|
62.000
|
|
2m ≤ cao <
3,5m; hoặc cây có 1 buồng
|
đồng/cây
|
146.000
|
|
3,5m ≤ cao
< 5m; hoặc cây có 2 buồng
|
đồng/cây
|
230.000
|
|
Cao ≥ 5m; hoặc
cây có 3 buồng
|
đồng/cây
|
314.000
|
16
|
Đu đủ (Mật độ: 2.200 cây/ha)
|
|
|
|
Cây trồng ≤ 3 tháng
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây trồng > 3 tháng, Cây chưa có
quả
|
đồng/cây
|
33.000
|
|
Cao ≤ 1,0m; hoặc
cây có từ 1 - 10 kg quả
|
đồng/cây
|
69.000
|
|
Cao ≥ 1,0 m;
hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
142.000
|
|
Cao ≥ 1,5m; hoặc
cây có từ 20 đến 30 kg quả
|
đồng/cây
|
214.000
|
17
|
Dứa
|
|
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/m2
|
9.000
|
|
Cây đã có hoa, quả
|
đồng/m2
|
13.000
|
18
|
Nho (Mật độ: 2.500 cây/ha)
|
|
|
a.
|
Nho hạ đen
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao
cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây)
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK
thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)
|
đồng/cây
|
224.000
|
|
Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)
|
đồng/cây
|
261.000
|
b.
|
Nho mẫu đơn
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao
cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây)
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK
thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)
|
đồng/cây
|
500.000
|
c.
|
Nho thường khác
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao
cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
79.000
|
|
Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây )
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK
thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)
|
đồng/cây
|
155.000
|
19
|
Chuối (Mật độ: 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
Chuối mới trồng
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con
|
đồng/khóm
|
41.000
|
|
Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con
|
đồng/khóm
|
106.000
|
|
Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được
|
đồng/khóm
|
202.000
|
|
Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được trở lên
|
đồng/khóm
|
299.000
|
20
|
Cây thanh long (Mật độ: 5.500 cây/ha)
|
|
|
|
Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ,
mầm)
|
đồng/khóm
|
24.000
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/khóm
|
38.000
|
|
Cây có quả
|
đồng/khóm
|
67.000
|
21
|
Cây giống trong vườn ươm (mật độ
≥ 14 cây/m2)
|
đồng/m2
|
40.000
|
III
|
CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT
|
|
|
1
|
Cây Đào, Quất, Mai (Mật độ:
10.000 cây/ha)
|
|
|
|
ĐK thân < 2cm, chiều cao 0,5m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
2cm ≤ ĐK thân
< 6cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân
< 8cm
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
8cm ≤ ĐK thân
< 10cm
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
2
|
Hoa giấy, Ti gôn, hoa hồng leo
|
đồng/m2
giàn
|
11.000
|
3
|
Cau vua, Cau lùn (Cau lợn cọ),
Cau Sâm panh (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
|
ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 10 cm;
|
đồng/cây
|
71.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 25 cm;
|
đồng/cây
|
142.000
|
|
25 cm ≤ ĐK
thân < 30 cm;
|
đồng/cây
|
222.000
|
|
ĐK thân ≥ 30
cm
|
đồng/cây
|
303.000
|
4
|
Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn)
|
đồng/m2
|
37.000
|
5
|
Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn)
|
|
|
|
Cây nhỏ hơn 1
năm, MĐBQ 1 cây/m2
|
đồng/m2
|
37.000
|
|
Cây 1 - 2 năm, MĐBQ 0,7 cây/m2
|
đồng/m2
|
44.000
|
|
Cây 2 - 3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m2
|
đồng/m2
|
77.000
|
IV
|
CÂY KHÁC
|
|
|
1
|
Cây dâu tằm
|
đồng/m2
|
9.500
|
2
|
Chè tươi, chè búp hái lá
|
|
|
|
Chiều cao < 50cm
|
đồng/m2
|
9.000
|
|
50cm < Chiều cao < 100cm
|
đồng/m2
|
11.000
|
|
100cm < Chiều cao < 150cm
|
đồng/m2
|
13.000
|
|
Chiều cao ≥
150cm
|
đồng/m2
|
17.000
|
3
|
Cây Mây
|
|
|
|
Cây dưới 3 năm tuổi
|
đồng/
khóm
|
30.000
|
|
Cây từ 3-7 năm tuổi
|
đồng/
khóm
|
50.000
|
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên
|
đồng/khóm
|
80.000
|
4
|
Cây vối, hoa hòe (mật độ: 500
cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
38.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân
< 10cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20cm
|
đồng/cây
|
233.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân
< 25cm
|
đồng/cây
|
348.000
|
|
25cm ≤ ĐK thân
< 30cm
|
đồng/cây
|
463.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân
< 40 cm
|
đồng/cây
|
578.000
|
|
ĐK thân ≥ 40
cm
|
đồng/cây
|
693.000
|
5
|
Bồ kết (mật độ: 400 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
28.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân
< 10cm;
|
đồng/cây
|
56.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15cm;
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20cm;
|
đồng/cây
|
206.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân
< 30cm;
|
đồng/cây
|
306.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân
< 40cm;
|
đồng/cây
|
456.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
656.000
|
6
|
Cây móc mật (mật độ: 400 cây/ha)
|
đồng/cây
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 10 cm
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15cm
|
đồng/cây
|
109.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân
< 20 cm
|
đồng/cây
|
226.000
|
|
20 cm ≤ ĐK
thân < 25 cm
|
đồng/cây
|
361.000
|
|
ĐK thân ≥ 25
cm
|
đồng/cây
|
451.000
|
7
|
Thiên lý, Gấc (mật độ: 500
cây/ha)
|
|
|
|
Loại chưa có hoa, quả
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Loại đã có hoa, quả
|
đồng/m2
giàn
|
12.000
|
8
|
Trầu không
|
|
|
|
Cây cắm gốc mới trồng
|
đồng/giàn
|
5.000
|
|
Cây đơn độc bám tường
|
đồng/giàn
|
10.000
|
|
Từ 1 đến <
5 m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
26.000
|
|
Từ 5 đến < 10m2 giàn
lá
|
đồng/giàn
|
63.000
|
|
≥ 10m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
99.000
|
9
|
Cây dược liệu khác: Xạ đen, tam thất, đinh lăng, mạch môn, lạc tiên, Atisô, Thiên niên
kiện, sài đất ....
|
|
|
|
Mới gieo trồng
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
Cây còn non chưa cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
Cây sắp cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
Cây đang cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
15.000
|
10
|
Rau sắng cây (mật độ: 2.000
cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính < 2cm
|
cây
|
45.000
|
|
Đường kính từ 2cm đến < 6cm
|
cây
|
82.000
|
|
Đường kính từ 6cm đến < 8cm
|
cây
|
145.000
|
|
Đường kính từ 8cm đến < 10cm
|
cây
|
170.000
|
|
Đường kính từ 10cm đến < 20cm
|
cây
|
190.000
|
11
|
Rau thơm các loại: Tía tô, lá lốt,
xương xông, mùi tàu, kinh giới, rau mùi, rau húng, rau ngổ, rau răm, rau rút...
|
đồng/m2
|
9.500
|
12
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
Chiều cao < 1,0 m
|
đồng/m
|
10.000
|
|
Chiều cao ≥ 1,0 m
|
đồng/m
|
14.000
|
V
|
CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT
|
|
|
1
|
- Cây Keo, Bạch đàn: mật độ
1.660 cây/ha;
- Xoan đào: mật độ 1.100 cây/ha;
- Xoan ta: mật độ 1.650 cây/ha.
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 10 cm
|
đồng/cây
|
86.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
205.000
|
|
20 cm < ĐK thân < 30 cm
|
đồng/cây
|
275.000
|
|
ĐK thân ≥ 30
cm
|
Cây có đường kính thân 30 cm trở
lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng
|
2
|
Cây Thông (Mật độ 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 10 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
215.000
|
|
20 cm ≤ ĐK
thân < 30 cm
|
đồng/cây
|
295.000
|
|
ĐK thân ≥ 30
cm
|
Cây có đường kính thân 30 cm trở
lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng
|
3
|
Cây Xà cừ (Mật độ 625 cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 10 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
215.000
|
|
20 cm ≤ ĐK
thân < 40cm
|
đồng/cây
|
295.000
|
|
40 cm ≤ ĐK
thân < 60 cm
|
đồng/cây
|
368.000
|
|
ĐK thân ≥ 60
cm
|
Cây có đường kính thân 60 cm trở lên
áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng
|
4
|
Cây Sưa (Mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân
< 10 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
10 cm ≤ ĐK
thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
276.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
20 cm ≤ ĐK
thân < 40cm
|
đồng/cây
|
386.000
|
|
40 cm ≤ ĐK
thân < 60 cm
|
đồng/cây
|
450.000
|
5
|
Luồng bương
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao >5m
|
đồng/cây
|
25.800
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm, cao > 3m
|
đồng/cây
|
17.000
|
|
Cây ĐK < 3 cm cao > 2m
|
đồng/cây
|
11.000
|
|
Cây còn non
|
đồng/cây
|
9.000
|
6
|
Tre
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m
|
đồng/cây
|
21.000
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m
|
đồng/cây
|
17.000
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5 cm, cao > 3m
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây ĐK <3 cm
|
đồng/cây
|
7.200
|
|
Cây còn non không dùng cho xây dựng
chỉ dùng làm lạt buộc
|
đồng/cây
|
6.000
|
7
|
Nứa, vầu, trúc, hóp
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m
|
đồng/cây
|
13.500
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m
|
đồng/cây
|
11.500
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây ĐK < 3 cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
9
|
- Cây hoa ban: (mật độ 2.500
cây/ha;
- Cây Osaka, cây bàng đài loan:
(mật độ 2.000 cây/ha
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân
< 10cm;
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
3.000.000
|
8
|
Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ
(Mật độ 1.600 cây/ha)
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
38.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân
< 5cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 10cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
15 cm ≤ ĐK
thân < 20cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân
< 40cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm
|
Cây có đường kính thân 40 cm trở
lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng
|
Ghi chú:
- Đối với cây cảnh lâu năm trồng trên
đất có thể di chuyển đến địa điểm khác; trồng trên chậu; cây đóng bầu được hỗ trợ
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Giá
trị hỗ trợ căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định
nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây cùng loại.
- Đối với cây lâu năm giá trị từng loại
cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối
với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
+ Đường kính thân cây (ĐK thân) được
đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có
nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
+ Chiều cao cây được tính từ gốc trên
mặt đất theo thân chính đến chạc cao nhất (chạc đôi, chạc ba...). Đối với cây
có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
+ Đường kính tán cây (ĐK tán) được
xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá
cây.
- Đối với những loại cây trồng có sản
lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng
hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức
giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ
gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Thiết mộc lan, Bạch thiên
hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa
mẫu đơn, Cây Phát lộc.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây Vạn
tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng
trà, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây
Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.
B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Stt
|
Loài
thủy sản nuôi
|
Đơn
giá bồi thường (đồng/m2)
|
Thời
gian/vụ nuôi (tháng)
|
Thâm
canh
|
Bán
thâm canh
|
Nuôi
tận dụng mặt nước tự nhiên
|
I
|
Nuôi trong ao, đầm
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi ghép (Trắm cỏ, Chép, Trôi,
Mè...)
|
38.000
|
23.000
|
11.000
|
10
|
2
|
Nuôi đơn
|
|
|
|
|
|
- Rô phi, Diêu hồng
|
42.000
|
25.000
|
12.000
|
7
|
|
- Cá chuối (cá quả)
|
163.000
|
97.000
|
48.000
|
8
|
|
- Cá Trắm đen
|
63.000
|
37.000
|
18.000
|
12
|
|
- Ếch
|
87.000
|
52.000
|
26.000
|
6
|
|
- Ba Ba
|
390.000
|
234.000
|
117.000
|
18
|
|
- Lươn
|
524.000
|
314.000
|
157.000
|
10
|
|
- Chạch
|
70.000
|
42.000
|
21.000
|
10
|
|
- Tôm càng xanh
|
58.000
|
35.000
|
17.000
|
6
|
|
- Rô đồng
|
100.000
|
60.000
|
30.000
|
8
|
|
- Đối tượng khác (ốc, cua đồng...)
|
20.000
|
6
|
II
|
Giống thủy sản
|
43.000
|
3
|
III
|
Nuôi lồng
|
Đơn
giá bồi thường (đồng/m3)
|
Thời
gian/vụ nuôi (tháng)
|
1
|
Cá Trắm cỏ, Chép
|
354.000
|
10
|
2
|
Cá Rô phi, Diêu hồng
|
447.000
|
7
|
3
|
Cá Lăng, Chiên,
Ngạnh
|
518.000
|
12
|
Ghi chú:
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều
3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các khái niệm nuôi trồng thủy
sản thâm canh, nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được hiểu như sau:
- Nuôi trồng thủy sản thâm canh là
nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản
lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc
hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng
trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản
nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên.
Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
4.586
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|