ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2016/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014,
quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi
trường số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
(tại Tờ trình số 601/TTr-STNMT ngày 23/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết trình tự,
thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/
/2016. Bãi bỏ Điều 4; khoản 2, khoản 3 Điều 28 của
Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể theo quy định
tại Luật Đất đai năm 2013 (sau đây gọi là Luật Đất đai), Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP), Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau
đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT), Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, khoản 2, Điều 18 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP .
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các cơ quan Nhà nước có chức năng
liên quan đến định giá đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa.
2. Các cơ quan, đơn vị nhà nước có
thẩm quyền được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành
nghề tư vấn xác định giá đất (sau đây gọi là tổ chức tư vấn xác định
giá đất).
4. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.
Điều
3. Các trường hợp định giá đất cụ thể
1. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi
Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.
4. Các trường hợp giá trị của thửa đất hoặc khu đất (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên:
a) Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất;
b)
Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tổ
chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định
lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép
chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo quy định của Luật Đất đai;
d)
Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất
còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự
án;
đ)
Công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
mà phải nộp tiền sử dụng đất;
e)
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh
nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g)
Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được
nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
h)
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
i) Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Điều
4. Trình tự lập kế hoạch định giá đất cụ thể
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ dự thảo kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa căn cứ kế hoạch cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp
theo gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 hàng năm theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập kế hoạch định
giá đất cụ thể của năm tiếp theo cho các trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều này và các trường hợp khác (trong đó, nêu rõ các trường hợp
giao cơ quan nhà nước thực hiện (không thuê tổ chức tư vấn xác định
giá đất) và các trường hợp thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất
thực hiện) trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch định
giá đất cụ thể trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Trường hợp phát sinh các công trình, dự án cần định giá đất
cụ thể mà chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể
thì phải lập kế hoạch định giá đất cụ thể bổ sung theo quy định sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp
huyện, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa lập kế hoạch định giá đất
cụ thể bổ sung gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại Điểm a Khoản
này, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể bổ sung cho
các trường hợp quy định tại điểm a Khoản này và các trường hợp
khác (trong đó, nêu rõ các trường hợp giao cơ quan nhà nước thực hiện
(không thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất) trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
c) Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại Điểm b Khoản
này, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể bổ
sung.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Mục
1. TRƯỜNG HỢP GIAO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều
5. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ định giá đất cụ thể
Căn cứ kế hoạch định
giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập hồ sơ định giá đất cụ thể theo quy định sau:
1. Điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số
01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT , trong đó đối với mỗi loại đất cần định giá phải thu thập ít
nhất 03 thửa đất (mỗi thửa 01 phiếu thu thập thông tin về thửa đất); trường hợp
xác định giá đất trồng cây hàng năm bằng phương pháp thu nhập thì phải thu thập
thông tin ít nhất 03 thửa đất, mỗi thửa đất thu thập thông tin trong 03 năm liền
kề tính đến thời điểm định giá (mỗi thửa 03 phiếu thu thập thông tin về thửa đất);
trường hợp xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thu nhập cho loại đât chỉ
có 01 thửa đất mà xác định được thu nhập của thửa đất đó thì chỉ cần thu thập
thông tin thu nhập chính thửa đất đó (03 phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối
với đất trồng cây hàng năm, 01 phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với các
loại đất còn lại).
2. Từ các thông tin thu thập được, căn cứ quy định tại Điều 8
của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT về lựa chọn phương pháp định giá đất để lựa chọn
phương pháp định giá đất phù hợp. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo
quy định sau:
a) Trường hợp lựa chọn
phương pháp so sánh trực tiếp thì thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
b) Trường hợp lựa chọn
phương pháp chiết trừ thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ;
c) Trường hợp lựa chọn
phương pháp thu nhập thì thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ;
d) Trường hợp lựa chọn
phương pháp thặng dư thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ;
đ) Trường hợp lựa chọn
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 của
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
e)
Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp được tất cả các đối
tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi thường (trừ
trường hợp thu hồi đất nông nghiệp bao gồm cả đất vườn ao, đất nông
nghiệp trong khu dân cư tại xã đồng bằng mà khu vực thu hồi đất tiếp
giáp với xã miền núi; được quy định như sau:
Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền
bồi thường mà tất cả các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi
thường bằng giá đất trong Bảng giá đất nhân (x) với hệ
số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành (có văn bản thống
nhất giá đất bồi thường và cam kết không khiếu nại) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
áp dụng giá đất đó để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà
không phải thực hiện trình tự, thủ tục định giá đất cụ thể;
Trường hợp khu vực thu hồi có nhiều loại đất mà
chỉ có một hoặc một số loại đất được tất cả các đối tượng được bồi thường về đất
thống nhất giá đất bồi thường bằng giá đất trong Bảng
giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
hiện hành (có văn bản thống nhất giá đất bồi thường và cam kết không khiếu nại)
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sử dụng giá đất của loại đất đã được tất cả các đối
tượng thống nhất đưa vào hồ sơ định giá đất cụ thể mà không phải điều tra, thu
thập, tổng hợp thông tin, không phải áp dụng các phương pháp định giá đất; các
loại đất còn lại không được tất cả các hộ dân thống nhất giá đất bồi thường thì
phải thực hiện định giá đất cụ thể theo quy định.
3. Lập báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 kèm theo Quy định này.
4. Lập Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể
theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 kèm theo Quy định này.
5. Cơ quan được giao nhiệm vụ tham mưu lập hồ sơ định giá đất
cụ thể hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức họp đánh giá hồ sơ định
giá đất cụ thể có sự tham gia của các cơ quan trực thuộc cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập thành 08 bộ hồ sơ định giá đất
cụ thể (đóng thành từng bộ) gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định
sau:
a) Đối với trường hợp
xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, mỗi bộ
hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt giá đất cụ thể;
- Báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều
chỉnh giá đất;
- Biên bản họp đánh
giá hồ sơ định giá đất cụ thể (bản photo);
- Các phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (bản photo);
- Thông tin lãi suất
ngân hàng (đối với trường hợp áp dụng phương pháp thu nhập);
- Kế hoạch thu hồi đất,
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền (bản photo);
-
Trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh
lý bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản
đồ trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) khu đất thu hồi
(trong 08 bản có 01 bản chính, 07 bản photo-yêu cầu đọc được các thông
tin từng thửa đất) kèm theo Bảng thống kê các thửa đất thu hồi
(trong đó nêu rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện
tích, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
b) Đối
với trường hợp xác định giá đất cụ thể không thuộc trường hợp để tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất, mỗi bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt giá đất cụ thể;
- Báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất;
- Biên bản họp đánh
giá hồ sơ định giá đất cụ thể (bản photo);
- Các phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (bản photo);
- Bản đồ địa chính hoặc
Bản đồ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc
khu đất cần định giá theo quy định (trong 08 bản có 01 bản chính, 07 bản
photo-yêu cầu đọc được các thông tin từng thửa đất);
- Các văn bản khác:
+ Quyết định thu hồi đất,
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết định cho
thuê đất hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
cần định giá;
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
+ Bảng
thống kê các lô đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian
không quá 02 năm tính đến ngày đề nghị xác định lại giá đất đối
với trường hợp xác định lại giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất.
Điều 6. Trình tự thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, đánh giá hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì làm văn bản đề nghị chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nội dung văn bản nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung) hoặc làm việc trực tiếp với cơ quan nộp hồ sơ để góp ý, hoàn thiện hồ sơ;
trường hợp xét thấy cần thiết thì mời hoặc đề nghị Sở Tài chính
mời Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể kiểm tra thực địa, góp ý
hoàn thiện hồ sơ;
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể, hồ sơ gồm có:
a) Tờ
trình đề nghị thẩm định giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hồ
sơ định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy định tại Khoản 6
Điều 5 của Quy định này.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Tài Chính (cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm định giá đất cụ thể tỉnh) tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp Hội đồng thẩm
đinh, Sở Tài chính gửi văn bản thẩm định giá đất cụ thể đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi
trường căn cứ kết luận tại văn bản thẩm định để hoàn thiện hồ sơ, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; trường hợp Hội đồng yêu cầu Ủy ban nhân
dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thời hạn giải quyết
tính từ ngày nhận hồ sơ bổ sung của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có:
a) Tờ
trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Kết quả thẩm định
giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
c) Hồ
sơ định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy định tại Khoản 6 Điều
5 của Quy định này.
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
giá đất cụ thể.
Mục
2. TRƯỜNG HỢP THUÊ TỔ CHỨC TƯ VẤN THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể
Căn cứ kế hoạch định
giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa lập 02 bộ hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ
thể gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định sau:
1. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất, mỗi bộ hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị
xác định giá đất cụ thể theo Mẫu số 06 kèm theo Quy định
này;
b) Kế hoạch thu hồi đất,
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền (bản photo);
c) Trích lục bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản đồ trích đo
địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) khu đất thu hồi (trong 02 bản
có 01 bản chính, 01 bản photo-yêu cầu đọc được các thông tin từng thửa
đất) kèm theo Bảng thống kê các thửa đất thu hồi (trong đó nêu
rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện tích, loại
đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
2. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể không thuộc trường
hợp để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, mỗi bộ hồ sơ gồm có:
a) Tờ
trình đề nghị xác định giá đất cụ thể theo Mẫu số 07
kèm theo Quy định này;
b) Bản đồ địa chính hoặc
Bản đồ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc
khu đất cần định giá theo quy định (trong 02 bản có 01 bản chính, 01 bản
photo-yêu cầu đọc được các thông tin từng thửa đất);
c) Các văn bản khác:
- Quyết định thu hồi đất,
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết định cho
thuê đất hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
cần định giá;
- Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
- Bảng
thống kê các lô đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian
không quá 02 năm tính đến ngày đề nghị xác định lại giá đất đối
với trường hợp xác định lại giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất.
Điều 8. Thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất
1. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ quy định tại Điều 7 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng, Sở Tài nguyên
và Môi trường mời địa phương; người sử dụng đất hoặc chủ đầu tư dự
án; đơn vị tư vấn đo đạc đối với trường hợp xác định giá đất để
tính tiền bồi thường bàn giao đất thực địa cho tổ chức tư vấn để
xác định giá đất cụ thể.
3. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày ký hợp đồng đối với khu đất cần định giá chỉ có 01 loại
đất, không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đối với khu đất
cần định giá có nhiều loại đất (không tính thời gian chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo góp ý của Sở Tài nguyên và Môi trường,
thông qua Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh); tổ chức
tư vấn xác định giá đất thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013, Luật giá số 11/2012/QH13 ngày
20/06/2012, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , Thông tư 36/2014/TT-BTNMT và quy định
pháp luật khác có liên quan, gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo
thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất;
b) Chứng thư định giá đất theo Mẫu số 21 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ;
c) Các phiếu
thu thập thông tin về thửa đất;
d) Bản đồ khu
đất cần định giá.
Điều 9. Trình tự thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, đánh giá hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì làm văn bản đề nghị chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nội dung văn bản nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung) hoặc mời tổ chức tư vấn xác định giá đất làm việc trực tiếp để góp ý,
hoàn thiện hồ sơ; trường hợp xét thấy cần thiết thì mời hoặc đề nghị
Sở Tài chính mời Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể kiểm tra thực
địa, góp ý hoàn thiện hồ sơ;
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể, hồ sơ gồm có:
a) Tờ
trình đề nghị thẩm định giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hồ
sơ định giá đất do tổ chức tư vấn xác định giá đất lập quy định tại Khoản 3
Điều 8 của Quy định này.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Tài Chính (cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm định giá đất cụ thể tỉnh) tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp Hội đồng thẩm
định, Sở Tài chính gửi văn bản thẩm định giá đất cụ thể đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường
căn cứ kết luận tại văn bản thẩm định để hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định; trường hợp Hội đồng yêu cầu tổ chức tư vấn
xác định giá đất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thời hạn giải quyết
tính từ ngày nhận hồ sơ bổ sung của tổ chức tư vấn xác định giá
đất. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có:
a) Tờ
trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Kết quả thẩm định
giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
c) Hồ
sơ định giá đất do tổ chức tư vấn xác định giá đất lập quy định tại Khoản 3
Điều 8 của Quy định này.
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
giá đất cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện của các cấp, ngành, cơ quan
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực
hiện quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 4 Điều 4; Điều 5 và Điều 7 của Quy định
này.
b)
Bố trí kinh phí cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc để thực hiện công
tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn đối với các trường hợp Ủy ban
nhân dân tỉnh giao các cơ quan nhà nước thực hiện.
2. Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa: Thực hiện quy định tại
Khoản 1, Điểm a Khoản 4 Điều 4 và Điều 7 của Quy định này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực
hiện quy định tại Khoản 2, Điểm b Khoản 4 Điều 4; Khoản 1, Khoản 3 Điều 6; Khoản
1, Khoản 2 Điều 8; Khoản 1, Khoản 3 Điều 9 của Quy định này;
b) Tổng hợp, nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc trong việc xác định giá đất cụ thể.
4. Sở Tài chính (cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể): Thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 6
và Khoản 2 Điều 9 của Quy định này.
5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất:
Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức trong
việc khảo sát, thu thập thông tin theo Mẫu
số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT .
6. Tổ chức tư vấn xác định giá đất: Thực hiện quy định tại
Khoản 3 Điều 8 của Quy định này.
7. Chủ đầu tư Dự án:
a) Cung cấp đầy đủ,
kịp thời hồ sơ liên quan đến khu đất cần định giá cho các cơ quan, tổ
chức có chức năng liên quan đến định giá đất;
b) Phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có chức năng liên quan đến định giá đất trong
quá trình xác định giá đất cụ thể.
Điều 11. Giải quyết một số vấn đề phát sinh
1. Đối với trường hợp xác định giá
cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà sau khi Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phê duyệt giá đất cụ thể; nếu phát sinh trường hợp phải điều
chỉnh loại đất, vị trí đất hoặc thu hồi đất bổ sung để thực hiện công
trình, dự án thì giải quyết như sau:
a) Trường hợp loại đất,
vị trí đất sau khi điều chỉnh có trong quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh thì được áp dụng giá đất trong quyết định để tính tiền bồi thường; trường
hợp loại đất, vị trí đất sau khi điều chỉnh không có trong quyết định
thì phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường theo Quy định này.
b) Trường hợp thu
hồi đất bổ sung để thực hiện công trình, dự án mà tại thời điểm
thu hồi đất bổ sung không quá 02 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, nếu loại đất,
vị trí đất thu hồi bổ sung có trong quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh thì được áp dụng giá đất trong quyết định để tính
tiền bồi thường, nếu loại đất, vị trí đất thu hồi bổ sung không có
trong quyết định thì phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền
bồi thường theo Quy định này.
2. Các nội dung liên quan khác không quy định tại văn bản này
thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Trong quá
trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc; các đơn vị, cá nhân phản ánh kịp
thời đến Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)….
(hoặc tên doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa )
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …. /….
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ……(ghi
thời gian định giá đất) trên địa bàn huyện (thị xã, thành phố)…..
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số ...../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Dự thảo
kế họach sử dụng đất trên địa bàn huyện (thị xã, thành phố)..... năm ... hoặc kế
hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước năm ...;
Căn cứ (căn cứ khác – nếu
có)....................................................................
UBND huyện (thị xã, thành phố)....
(hoặc tên doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ......(ghi thời
gian định giá đất) cho ...... công trình/dự án trên địa bàn
huyện (thị xã, thành phố)...... (hoặc cho ... Khu đất/ Thửa đất của doanh nghiệp)
như sau:
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
………… (ghi
thời gian) TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (TX, TP)……..
TT
|
Danh mục dự
án/công trình
|
Dự kiến
thông tin về thửa đất cần định giá
|
Dự kiến thời
gian cần thực hiện việc định giá đất
(Quý…/…)
|
Ghi chú
|
Địa điểm dự
án/ công trình (xã/ phường/ thị trấn)
|
Diện tích
(m2)
|
Thời hạn sử
dụng đất (từ tháng … đến tháng …)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án……….. ……………………………..
|
|
|
|
|
|
- Đất ở
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
2
|
……………………….
|
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
|
II
|
Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: ………………………….
- Loại đất ……………
|
….
|
….
|
….
|
…..
|
|
2
|
…………………………..
|
….
|
….
|
….
|
…..
|
|
…
|
……………………………
|
…
|
….
|
….
|
….
|
|
III
|
Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước
cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất………………….
- Loại đất ……….
|
…
|
….
|
….
|
….
|
|
2
|
……………….
|
…
|
….
|
….
|
….
|
|
…
|
…………………………
|
…
|
….
|
….
|
….
|
|
IV
|
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ (giá trị
của Thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20
tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất………………..
- Loại đất………….
|
|
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
V
|
Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà
nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (giá
trị của Thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ
đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất………..…
- Loại đất…………..
|
|
|
|
|
|
2
|
……………………….
|
|
|
|
|
|
…
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chuyển hình thức từ cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (giá trị của Thửa đất hoặc Khu đất (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất……….…
- Loại đất…………
|
|
|
|
|
|
2
|
………………………………………
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………………..
|
|
|
|
|
|
VII
|
Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục
cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại (giá trị của Thửa đất
hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở
lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất……………
- Loại đất………….
|
|
|
|
|
|
2
|
………………………………………
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………………..
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Công nhận QSDĐ, cho phép chuyển mục đích SDĐ
đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất (giá trị của Thửa
đất hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở
lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất………….
- Loại đất ……..
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………………………….
|
|
|
|
|
|
….
|
…………………………………….
|
|
|
|
|
|
IX
|
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê (giá trị của Thửa đất hoặc Khu đất
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất………….
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
2
|
……………………………
|
|
|
|
|
|
…
|
……………………………
|
|
|
|
|
|
X
|
Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (giá trị của thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất……………….
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………………………………
|
|
|
|
|
|
….
|
………………………………………..
|
|
|
|
|
|
XII
|
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép
chuyển mục đích SDĐ từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình,
cá nhân (giá trị của thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất……………..
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………………………….
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………….
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp
vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền SDĐ nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân (giá trị của thửa đất hoặcKhu đất (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thửa đất hoặc Khu đất……………..
|
|
|
|
|
|
2
|
……………………………………
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………….
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-…………
-…………
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP
CHỦ TỊCH
(hoặc GIÁM ĐỐC (đối với doanh nhiệp nhà nước cổ phần hóa))
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- UBND cấp huyện rà soát, thống kê các công
trình/dự án theo từng nội dung từ Mục I đến Mục XIII trừ Mục IX và Mục X;
Chỉ thống kê những công trình, dự án thực sự cần định giá đất cụ thể; Trường hợp mục nào không có công trình/dự án thì để trống
hoặc bỏ.
- Doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa thống kê các công trình, dự án theo Mục IX và
Mục X.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /BC-UBND
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Thuyết minh xây dựng
Phương án giá đất/ Phương án hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án/công trình: ……………………………tại
………………………….……
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số ...../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định Chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
.............;
Căn cứ Kế hoạch
số .../KH-UBND ngày.../.../... của UBND ... thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm;
Căn cứ Bản đồ
của khu đất thu hồi (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng năm
lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ .......................................................................................
UBND huyện (TX, TP) … báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất/ phương án hệ số điều chỉnh giá đất làm
căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự
án/ công trình: ……. tại ……. như sau:
I. Mục đích định giá đất và các thông tin về
thửa đất cần định giá:
1. Mục đích định giá đất: Xác định giá đất
cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án/ Công
trình ….. tại …..
2. Các thông tin về các thửa đất cần định
giá:
a) Các thửa đất cần định giá thuộc thôn (buôn,
khu phố) …, xã (phường, thị trấn) ….., huyện (thị xã, thành phố) …… Khu vực này
cách đường giao thông chính … (ghi rõ tên đường) khoảng … m, cách
trung tâm xã (phường, thị trấn) … m, có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng,
môi trường ……
b) Tổng diện tích đất thu hồi
… m2; trong đó, diện tích đất được bồi thường …. m2, gồm
… thửa. Trong đó:
- Đất ở:
+ Có … thửa thuộc vị trí … (ghi vị trí, tên
đường, đoạn đường, hoặc khu vực) vì …..
+ Có … thửa thuộc vị trí …(ghi vị trí, tên
đường, đoạn đường, hoặc khu vực) vì ……
- Đất vườn, ao: … thửa, vì phần diện tích đất
nông nghiệp thu hồi nằm trong cùng thửa đất có nhà ở (có giấy tờ pháp lý
về quyền sử dụng đất) nhưng không được công nhận là đất ở.
- Đất nông nghiệp trong khu dân cư: … thửa, vì
các thửa đất nông nghiệp này (có giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng
đất) nằm trong phạm vi khu dân cư. Phạm vi khu dân cư được xác định theo
phạm vi quy hoạch khu dân cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt; nếu không có quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt thì xác định bằng cách nối ranh giới các thửa đất ở ngoài
cùng của khu dân cư với nhau.
- Đất trồng lúa nước 2 vụ:
+ Có … thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị
trấn) …; vì ………
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị
trấn) …; vì ……….
- Đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước
2 vụ):
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị
trấn) …; vì ……….
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị
trấn) …; vì ……….
- Đất ……………………………………………………………..
II. Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng
hợp thông tin về giá đất thị trường:
1. Tình hình và kết quả điều tra:
- Thời điểm điều tra thu thập thông tin:
từ ngày … đến ngày …
- Tổng số thửa đất điều tra … thửa và số phiếu
thu thập thông tin về thửa đất: … phiếu, cụ thể:
+ Đất ở: … thửa - … phiếu (Phiếu số …, Phiếu số
…, …). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị trấn) ….;
+ Đất trồng cây hàng năm: … thửa - … phiếu (Phiếu
số …/20…, Phiếu số …/20…, …). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị
trấn) ….;
+ Đất trồng cây lâu năm: … thửa - … phiếu (Phiếu
số …, Phiếu số …, ...). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị trấn)
….;
+ Đất …………………………………………….
(lưu ý: Các thửa đất thu thập thông tin phải
có đặc điểm tương tự với thửa đất cần định giá về mục đích sử dung đất, vị trí,
khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tàng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích
thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất).
- Đối tượng điều tra: điều tra các thửa đất cùng
mục đích sử dụng đất, tương đồng về cơ sở hạ tầng, vị trí, diện tích, tình
trạng pháp lý, khả năng sinh lợi.
- Nguồn điều tra (điều tra từ nguồn nào thì
ghi nguồn ấy):
+ Giá đất trúng đấu giá quyền sử
dụng đất;
+ Giá đất thị trường trong cơ
sở dữ liệu về đất đai;
+ Giá đất giao dịch thành công
trên sàn giao dịch bất động sản;
+ Giá đất đã giao dịch thành
công trên thị trường do người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp;
+ Thông tin về chi phí, thu nhập của thửa
đất do chủ sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp.
2. Tổng hợp thông tin về giá đất thị trường:
Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
khu vực điều tra …..(sôi động hay trầm lắng), giá đất chuyển nhượng so với bảng
giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành …… ; tình hình sản xuất nông nghiệp
….(hiệu quả hay không hiệu quả).
III. Việc áp dụng phương pháp định giá đất, kết
quả xác định giá đất:
Từ thông tin thu thập tại các phiếu điều tra,
căn cứ quy định tại Điều 8 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT về lựa chọn phương
pháp định giá đất; chúng tôi lựa chọn phương pháp (Phương pháp so sánh trực
tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư, phương
pháp hệ số điều chỉnh- chọn phương pháp nào cho loại đất nào thì ghi phương
pháp đó) để tiến hành định giá đất cho loại đất …… ( cho loại đất nào
thì ghi loại đất đó); cụ thể như sau:
1. Áp dụng phương pháp so sánh trực
tiếp để định giá đất cụ thể cho loại đất ở:
- Trong … thửa đất ở cần định giá; chọn
thửa đất … làm thửa đất đại diện (ký hiệu là thửa đất A);
- 03 thửa đất so sánh gồm:
+ Phiếu số 1: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …), tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât B);
+ Phiếu số 2: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât C);
+ Phiếu số 3: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât D);
Việc xác định giá đất của thửa đất A thực hiện
như sau:
(Nghiên cứu quy đinh tại Điều 3 và Phụ lục 1
kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế).
2. Áp dụng phương pháp thu nhập để định
giá đất cụ thể cho loại đất trông cây hàng năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông
tin của … thửa đất … (ghi loại đất-vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất
cho từng thửa đất như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất
định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích …
m2, một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của
thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá
như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích …
m2, một năm trồng … vụ …
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của
thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá
như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định
giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
3. Áp dụng phương pháp thu nhập để định
giá đất cụ thể cho loại đất trông cây lâu năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông
tin của … thửa đất … (ghi loại đất-vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất
cho từng thửa đất cụ thể như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định
giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
4. Áp dụng phương pháp … để định giá
đất cụ thể cho loại đất ….
………………………………………………………………………….
IV. Đề xuất phương án giá đất:
Căn cứ kết quả xác định giá đất nêu trên, UBND
huyện (thị xã, thành phố)…. đề xuất phương án giá đất/phương án hệ số điều chỉnh
giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự
án/công trình: ……, tại ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ
ĐẤT
(Trường hợp áp
dụng Phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập,
phương pháp thặng dư)
TT
|
Thửa đất số
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Thời hạn sử
dụng đất
|
Giá đất do
UBND Tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2)
|
Phương án
giá đất
(đồng/m2)
|
Tờ bản đồ số
…………………………………………………………………………………….
|
1
|
… thửa, gồm các thửa: ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
… thửa, gồm các thửa: …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số
…………………………………………………………………………………….
|
1
|
… Thửa, gồm các thửa: ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Dòng Tờ bản đồ số: Ghi Trích lục bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản đồ trích đo
địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính), số ….., tên cơ quan trích lục
hoặc đơn vị đo, ngày … tháng … năm ….ký trích lục hoặc đo đạc lập bản đồ, Sở
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày… tháng …năm ….
- Cột thửa đất số: Mỗi dòng liệt kê các thửa
đất có cùng loại đất, vị trí đất, đường, đoạn đường hoặc khu vực, giá đất do
UBND tỉnh quy định hiện hành và giá đất cụ thể.
- Cột loại đất: Ghi tên loại đất và đóng mở
ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư
số 28/2014/TT-BTNMT; đối với đất vườn ao thì
ghi “đất vườn ao” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT; đối với đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thì ghi “đất nông nghiệp nằm trong
phạm vi khu dân cư” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy
định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT .
- Cột vị trí đất: Ghi theo vị trí đất trong Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành.
- Cột đường, đoạn đường hoặc khu vực: Đối
với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì ghi theo tên
đường, đoạn đường hoặc khu vực trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh
hiện hành; đối với đất nông nghiệp thì ghi tên xã (phường, thị trấn).
- Cột thời hạn sử dụng đất: Ghi theo thời hạn
trong giấy tờ về quyền sử dụng đất; riêng đối với các loại đất nông nghiệp do hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng thì ghi “áp dụng như lâu dài”.
PHƯƠNG ÁN HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp
dụng phương pháp hệ số điều chỉnh)
TT
|
Thửa đất số
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Thời hạn sử
dụng đất
|
Hệ số điều
chính giá đất do UBND Tỉnh quy định hiện hành
|
Phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Tờ bản đồ số ……………………………………………
|
|
1
|
… thửa, gồm các thửa: …
|
|
|
|
|
|
|
2
|
… thửa, gồm các thửa …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số …………………………………………
|
|
1
|
… Thửa, gồm các thửa …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Các thông tin trong phương án hệ số
điều chỉnh giá đất được ghi giống như cách ghi các thông tin trong
phương án giá đất)
V. Đánh giá tác động về kinh tế-xã hội của
phương án giá đất hoặc phương án điều chỉnh hệ số giá đất:
- Sự phù hợp, khả năng thực hiện phương án giá đất/
phương án hệ số điều chỉnh giá đất: ……….
- Ý nghĩa đối với việc giải phóng mặt bằng:
……...
- Vai trò kinh tế-xã hội của Dự án sau khi triển
khai thi công và đi vào hoạt động: ……..
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- ...................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực cần định giá đất, loại đất cần
định giá và phương pháp định giá đất để lập Báo cáo thuyết minh cho phù hợp.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /BC-UBND
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Thuyết minh xây dựng Phương án giá đất làm căn cứ
…..
(Đối với trường hợp định giá đất cụ thể không thuộc trường
hợp để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày
01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5
năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định Chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
cụ thể .....
Căn cứ Quyết định
thu hồi, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất (ghi
rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, tiêu đề của Quyết
định);
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết (ghi rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
tiêu đề của Quyết định);
Căn cứ Bản đồ địa chính hoặc Bản
đồ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc
khu đất cần định giá (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng
năm lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ
........................................................................................................
UBND huyện (TX, TP) báo cáo
thuyết minh xây dựng phương án giá đất làm căn cứ ........... như sau:
I. Mục đích định giá đất và các thông tin về
thửa đất cần định giá:
1. Mục đích định giá đất: Xác định giá đất
cụ thể để làm căn cứ …..
2. Các thông tin về các thửa đất cần định
giá:
Các thửa đất (lô đất hoặc khu đất) cần định
giá thuộc thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường, thị trấn) …., huyện (thị xã,
thành phố) ….; gồm có … thửa đất (lô đất, hoặc khu đất). Khu vực này
cách đường giao thông chính … (ghi rõ tên đường) khoảng …m, cách trung
tâm xã (phường, thị trấn) khoảng …m, có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng,
môi trường …..
Căn cứ vào tình hình thực tế của các
thửa đất hoặc khu đất cần định giá về vị trí, diện tích, kích
thước, các yếu tố hạ tầng, khả năng sinh lợi ….và Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); phân … thửa đất
(lô đất hoặc khu đất) thành các nhóm giá như sau:
Nhóm 1: ……………………………………………………
Nhóm 2: ……………………………………………………
Nhóm …: …………………………………………………..
II. Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng
hợp thông tin về giá đất thị trường:
1. Tình hình và kết quả điều tra:
- Thời điểm điều tra thu thập thông tin:
từ ngày … đến ngày …
- Tổng số thửa đất điều tra và số phiếu thu thập
thông tin về thửa đất: … phiếu, cụ thể:
+ Đất ở: 03 thửa - 03 phiếu (phiếu số …, phiếu số
…; …). Phạm vi điều tra trên địa bàn (khu vực) ….
+ Đất …………………………………………….
- Đối tượng điều tra: điều tra các thửa đất cùng
mục đích sử dụng đất, tương đồng về cơ sở hạ tầng, vị trí, diện tích, tình
trạng pháp lý, khả năng sinh lợi.
- Nguồn điều tra (điều tra từ nguồn nào thì
ghi nguồn ấy):
+ Giá đất trúng đấu giá quyền sử
dụng đất;
+ Giá đất thị trường trong cơ
sở dữ liệu về đất đai;
+ Giá đất giao dịch thành công
trên sàn giao dịch bất động sản;
+ Giá đất đã giao dịch thành
công trên thị trường do người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp;
+ Thông tin về chi phí, thu nhập của thửa
đất do chủ sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp.
2. Tổng hợp thông tin về giá đất thị trường:
Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
khu vực điều tra …..(sôi động hay trầm lắng), giá đất chuyển nhượng so với bảng
giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành……; tình hình sản xuất nông nghiệp hiệu
quả hay không ….
III. Việc áp dụng phương pháp định giá đất, kết
quả xác định giá đất:
Từ thông tin thu thập tại các phiếu điều tra,
căn cứ quy định tại Điều 8 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT về lựa chọn phương
pháp định giá đất; chúng tôi lựa chọn phương pháp (Phương pháp so sánh trực
tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư, phương
pháp hệ số điều chỉnh-chọn phương pháp nào cho loại đất nào thì ghi phương pháp
đó) để tiến hành định giá đất cho loại đất …… ( cho loại đất nào thì ghi
loại đất đó); cụ thể như sau:
1. Áp dụng phương pháp so sánh trực
tiếp để định giá đất cụ thể cho loại đất ở:
- Trong … thửa đất ở cần định giá; chọn
thửa đất … làm thửa đất đại diện (ký hiệu là thửa đất A);
- 03 thửa đất so sánh gồm:
+ Phiếu số 1: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …), tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât B);
+ Phiếu số 2: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât C);
+ Phiếu số 3: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2,
chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đât D);
Việc xác định giá đất của thửa đất A thực hiện
như sau:
(Nghiên cứu quy đinh tại Điều 3 và Phụ lục 1
kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế).
2. Áp dụng phương pháp thu nhập để định
giá đất cụ thể cho loại đất trông cây hàng năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông
tin của … thửa đất … (ghi loại đất-vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất
cho từng thửa đất như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích …
m2, một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất
định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản
đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của
thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá
như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích …
m2, một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của
thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá
như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định
giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
3. Áp dụng phương pháp thu nhập để định
giá đất cụ thể cho loại đất trông cây lâu năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông
tin của … thửa đất … (ghi loại đất- vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất
cho từng thửa đất cụ thể như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ
bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2,
mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành
… năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập
thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và
nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho
phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định
giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
4. Áp dụng phương pháp … để định giá
đất cụ thể cho loại đất ….
…………………………………………………………………………
IV. Đề xuất phương án giá đất:
Căn cứ kết quả xác định giá đất nêu trên, UBND
huyện (thị xã, thành phố)…. đề xuất phương án giá đất làm căn cứ ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ
ĐẤT
TT
|
Tên thửa đất/
lô đất/ khu đất
|
Diện tích
(m2)
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Giá đất do
UBND Tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2)
|
Phương án
giá đất
(đồng/m2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Đánh giá tác động về kinh tế-xã hội của
phương án giá đất:
- Sự phù hợp, khả năng thực hiện phương án giá đất:
……….
- Ý nghĩa của phương án giá đất:…………..
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- ...................
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực cần định giá đất,mục đích định
giá đất, loại đất cần định giá và phương pháp định giá đất để lập Báo cáo thuyết
minh cho phù hợp.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP) .….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /TTr-UBND
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể làm căn
cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án/công trình
….., tại …..
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số .....QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND
ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
.............;
Căn cứ Kế hoạch số .../KH-UBND
ngày.../.../... của UBND ..... thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
Căn cứ Bản đồ của khu đất thu hồi (ghi
rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng năm lập, tên cơ quan phê
duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ
.............................................................................................
UBND huyện (thị xã, thành phố)
..... trình thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể (phương án giá đất/
phương án hệ số điều chỉnh giá đất) làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất thực hiện dự án/công trình:….. tại ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ
ĐẤT
(Trường hợp áp
dụng Phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập,
phương pháp thặng dư)
TT
|
Thửa đất số
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Thời hạn sử
dụng đất
|
Giá đất do
UBND Tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2)
|
Phương án
giá đất
(đồng/m2)
|
Tờ bản đồ số
…………………………………………………………………………………….
|
1
|
… thửa, gồm các thửa: ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
… thửa, gồm các thửa: …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số
…………………………………………………………………………………….
|
…
|
… Thửa, gồm các thửa: ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp
dụng phương pháp hệ số điều chỉnh)
TT
|
Thửa đất số
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Thời hạn sử
dụng đất
|
Hệ số điều chính
giá đất do UBND Tỉnh quy định hiện hành
|
Phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Tờ bản đồ số
…………………………………………………………………………………………
|
1
|
… thửa, gồm các thửa: …
|
|
|
|
|
|
|
2
|
… thửa, gồm các thửa …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số ………………………………………………………………………………………….
|
…
|
… Thửa, gồm các thửa …
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo Tờ trình này gồm có:
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
hoặc báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
- Biên bản họp đánh giá hồ sơ định giá đất cụ
thể.
- … phiếu thu thập thông tin về thửa đất.
- Thông tin lãi suất ngân hàng (đối với trường
hợp áp dụng phương pháp thu nhập)
- Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản đồ khu đất thu hồi.
- Bảng thống kê các thửa đất thu hồi (trong
đó nêu rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện tích,
loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
- Các văn bản khác: …………………………………………….
UBND huyện (thị xã, thành phố)…. đề
nghị sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xem xét trình Hội đồng thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- ...................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /TTr-UBND
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể làm căn
cứ …..
(Đối với trường hợp định giá đất cụ thể không thuộc trường
hợp để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
cụ thể .....;
Căn cứ Quyết định
thu hồi, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất (ghi
rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, tiêu đề của Quyết
định);
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết (ghi rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
tiêu đề của Quyết định);
Căn cứ Bản đồ địa chính hoặc Bản
đồ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc
khu đất cần định giá (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng
năm lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ
........................................................................................................
UBND huyện (thị xã, thành phố)
..... trình thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ
ĐẤT
TT
|
Tên thửa đất/
lô đất/ khu đất
|
Diện tích
(m2)
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Giá đất do
UBND Tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2)
|
Phương án
giá đất
(đồng/m2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm có:
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;
- Biên bản họp đánh giá hồ sơ định giá đất cụ
thể;
- … phiếu thu thập thông tin về thửa đất;
- Quyết định thu hồi, quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất
hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
chi tiết thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
- Thông tin lãi suất ngân hàng (đối
với trường hợp áp dụng phương pháp thu nhập);
- Bản đồ địa chính hoặc Bản đồ quy
hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc khu đất cần
định giá theo quy định.
- Các văn bản khác: ……………………………………………….
UBND huyện (thị xã, thành phố)…. đề
nghị sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xem xét trình Hội đồng thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- ...................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /TTr-UBND
|
…..., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án: …………………..
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định chi tiết trình
tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
.............;
Căn cứ Kế hoạch
số .../KH-UBND ngày.../.../... của UBND ... thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm;
Căn cứ Bản đồ của khu đất thu hồi
(ghi rõ tên bản đồ, cơ quan lập, ngày tháng năm lập, cơ quan phê duyệt,
ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ
............................................................................................
UBND huyện (thị
xã, thành phố).... đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án ……… như sau:
BẢNG TỔNG
HỢP CÁC THỬA ĐẤT CẦN ĐỊNH GIÁ
TT
|
Thửa đất số
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Thời hạn sử
dụng đất
|
Ghi chú
|
Tờ bản đồ số …….
|
1
|
… Thửa, gồm các thửa: …
|
|
|
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số …….
|
1
|
….
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Dòng Tờ bản đồ số: Ghi Trích lục bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa
chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản đồ trích đo
địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính), số ….., tên cơ quan trích lục
hoặc đơn vị đo, ngày … tháng … năm ….ký trích lục hoặc đo đạc lập bản đồ, Sở
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày… tháng …năm ….
- Cột thửa đất số: Mỗi dòng liệt kê các thửa
đất có cùng loại đất, vị trí đất, đường, đoạn đường hoặc khu vực, giá đất do
UBND Tỉnh quy định hiện hành và giá đất cụ thể.
- Cột loại đất: Ghi tên loại đất và đóng mở
ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư
số 28/2014/TT-BTNMT; đối với đất vườn ao thì
ghi “đất vườn ao” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT; đối với đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thì ghi “đất nông nghiệp nằm trong
phạm vi khu dân cư” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy
định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT. Lưu ý:
+ Đất vườn, ao là phần diện
tích đất nông nghiệp thu hồi nằm trong cùng thửa đất có nhà ở (có giấy tờ
pháp lý về quyền sử dụng đất) nhưng không được công nhận là đất ở;
+ Đất nông nghiệp trong khu
dân cư là thửa đất nông nghiệp (có giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất) nằm trong phạm vi khu dân cư. Phạm vi khu dân cư được xác
định theo phạm vi quy hoạch khu dân cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; nếu không có quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt thì xác định bằng cách nối ranh giới các thửa đất
ở ngoài cùng của khu dân cư với nhau.
- Cột vị trí đất: Ghi theo vị trí đất trong Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành.
- Cột đường, đoạn đường hoặc khu vực: Đối
với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì ghi theo tên
đường, đoạn đường hoặc khu vực trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh
hiện hành; đối với đất nông nghiệp thì ghi tên xã (phường, thị trấn).
- Cột thời hạn sử dụng đất: Ghi theo thời hạn
trong giấy tờ về quyền sử dụng đất; riêng đối với các loại đất nông nghiệp do hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng thì ghi “áp dụng như lâu dài”.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:
- Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản đồ khu đất thu hồi.
- Bảng thống kê các thửa đất thu hồi (trong
đó nêu rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện tích,
loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
- Các văn bản khác: ……………………………………..
UBND huyện (TX, TP).... đề nghị Sở
Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo quy định./.
Nơi Nhận:
- Sở Tài Nguyên Và Môi Trường;
- ...................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN (TX, TP)….
(hoặc tên doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /TTr-UBND
|
….., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ …..
(Đối với trường hợp định giá đất cụ thể không thuộc trường
hợp để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về Ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019); Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Ban hành Quy định chi tiết
trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch định giá đất
cụ thể .....;
Căn cứ Quyết định
thu hồi, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất (ghi
rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, tiêu đề của Quyết
định);
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết (ghi rõ tên, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
tiêu đề của Quyết định);
Căn cứ Bản đồ địa chính hoặc Bản
đồ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc
khu đất cần định giá (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng
năm lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ
........................................................................................................
UBND huyện (TX, TP).... đề nghị Sở
Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể làm căn cứ … như sau:
BẢNG THỐNG KÊ
CÁC THỬA ĐẤT CẦN ĐỊNH GIÁ
TT
|
Tên thửa đất/
lô đất/ khu đất
|
Diện tích,
kích thước
|
Loại đất
|
Vị trí đất
|
Đường, đoạn
đường hoặc khu vực
|
Ghi chú
|
Diện tích (m2)
|
Mặt tiền (m)
|
Chiều sâu
(m)
|
Vạt góc (m x
m)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:
- Quyết định thu hồi, quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất
hoặc quyết định gia hạn sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
chi tiết thửa đất hoặc khu đất cần định giá;
- Bản đồ địa chính hoặc Bản đồ quy
hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của thửa đất hoặc khu đất cần
định giá theo quy định;
- Các văn bản khác:
.......................................
UBND huyện (TX, TP).... đề nghị Sở
Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo quy định./.
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- ...................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(hoặc GIÁM ĐỐC (đối
với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa))
(ký tên, đóng dấu)
|