Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2007/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 20 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ MỨC GIÁ ĐẤT ĐỂ HỖ TRỢ BẰNG TIỀN ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP XEN KẼ TRONG KHU DÂN CƯ; ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ VỚI ĐẤT Ở TRONG KHU DÂN CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 43 NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2007/NĐ-CP , NGÀY 25/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP , ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP , ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp Giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
186/STNMT-ĐKĐĐ, ngày 25 tháng 7 năm 2007 và trên cơ sở ý kiến tham gia của UBND
các huyện, thị xã và các ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Diện tích được hỗ trợ là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thuộc phạm vi các khu vực sau:
a) Trong phạm vi địa giới hành chính phường;
b) Trong phạm vi khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Diện tích đất được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai" là diện tích thực tế đang sử dụng, nhưng tối đa không vượt quá mức quy định sau đây:
a) Năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở tại đô thị là thị trấn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất, đối với đất vườn, ao thực tế đang sử dụng trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, nhà ở dọc kênh mương, nhà ở dọc tuyến đường giao thông được xác định nằm ngoài phạm vi khu dân cư thuộc thị trấn nhưng nằm trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn;
b) Năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở tại nông thôn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất, đối với đất vườn, ao thực tế đang sử dụng trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, nhà ở dọc kênh mương, nhà ở dọc tuyến đường giao thông được xác định nằm ngoài phạm vi khu dân cư nông thôn và nằm trong phạm vi địa giới hành chính xã;
c) Năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở tại đô thị là thị xã Kon Tum do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất, đối với diện tích thuộc thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới khu dân cư đô thị là thị xã Kon Tum;
d) Năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở tại đô thị là thị trấn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất, đối với diện tích thuộc thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới khu dân cư đô thị là thị trấn;
đ) Năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở tại nông thôn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất, đối với diện tích thuộc thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới khu dân cư nông thôn.
Điều 2. Mức giá đất tính hỗ trợ cho các trường hợp nêu tại Điều 1 Quyết định này bằng 50% theo giá đất ở liền kề do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 3. Những Dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những Dự án, hạng mục đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không thực hiện việc hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo của UBND tỉnh ban hành và thay thế Khoản a Điều 1 Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND , ngày 26/10/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định cụ thể về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất./.
|
TM. UBND TỈNH KON TUM |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.