ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh về thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang
mục đích phi nông nghiệp;
Căn cứ Công
văn số 261/TTHĐND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc
quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sơn
La;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 732/TTr-STC ngày 08 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sơn La,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng
lúa được nhà nước giao, cho
thuê đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp.
3. Mức thu và thời hạn nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
a) Mức thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa:
Mức
thu
|
=
|
Diện
tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
x
|
Giá
của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được
áp dụng theo từng địa bàn tại thời điểm chuyển mục đích
sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành
|
x
|
100%
|
b) Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban
hành thông báo của cơ quan tài chính, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa theo quy định vào ngân sách tỉnh. Quá ngày phải nộp theo quy định
mà người sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt tiền chậm nộp
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí.
Khoản tiền thu từ bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa, được sử dụng theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Trách nhiệm của các
Sở, Ngành; UBND
các huyện, thành phố và người sử dụng đất:
1. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn việc
thu, hạch toán, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa theo quy định.
Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với cơ quan, tổ chức.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả
khai hoang, phục hóa cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa nước phải
chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Căn cứ Quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có văn bản xác
định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất
phi nông nghiệp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xác định và tổ chức thu khoản
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, lập bản đồ đất
trồng lúa theo quy định.
4. Các sở, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực
hiện các quy định có liên quan tại quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc xác định cụ thể vị trí, diện tích, ranh giới đất chuyên
trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp.
b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá
nhân.
c) Tổ chức công khai và quản lý chặt
chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt
theo đúng quy định.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho
thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước
(gọi là người sử dụng đất):
a) Thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa vào ngân sách theo quy định.
b) Lập bản kê khai số
tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước
giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
c) Thực hiện đúng
các quy định tại Điều 6 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
Các nội dung liên quan được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định do
các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Tư pháp, NN&PTNT,
TN&MT, TC (B/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (B/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- TT. HĐND, TT. UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, TH, Tú 40 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|