ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2015/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN CÁC KHU TÁI
ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DO NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC
ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3634/TTr-STC,
Công văn số 3641A/STC-QLG ngày 20 tháng 11 năm 2015; Công văn số
600/STP-XD&KTVB ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện các khu tái định cư phục vụ
các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng,
Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, TH.
(Dunglq/QĐ.23.12/60b)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DO NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC
PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về cơ chế tài chính
khi thực hiện xây dựng các khu tái định cư phục vụ nhu cầu tái định cư cho các
hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở khi thực hiện giải phóng mặt bằng các
dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị, tổ chức Nhà nước được giao thực
hiện xây dựng các khu tái định cư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm phục vụ
nhu cầu tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở khi thực
hiện giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng.
2. Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi là Nhà đầu
tư) tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và kinh
phí xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái định cư để phục vụ nhu cầu tái định cư
cho các hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở thuộc dự án.
3. Các đối tượng khác có liên quan tới việc giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái định cư khi thực hiện các
dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng
và nguồn vốn thực hiện các khu tái định cư
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Nhà đầu tư có
trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện các khu tái định cư theo quy định tại Điều
85 Luật Đất đai năm 2013, Điều 26 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
2. Nguồn vốn xây dựng khu tái định cư do Uỷ ban
nhân dân cấp huyện đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương hoặc do Nhà
đầu tư tự nguyện ứng trước để thực hiện.
3. Kinh phí xây dựng khu tái định cư gồm: Kinh
phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và kinh phí xây dựng cở sở hạ tầng
khu tái định cư.
Điều 4. Cơ chế tài chính khi
xây dựng các khu tái định cư
1. Đối với các khu tái định cư được thực hiện bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước thì tiền sử dụng đất tại khu tái định cư được thu,
nộp vào ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các khu tái định cư thực hiện bằng
nguồn vốn tự nguyện ứng trước của Nhà đầu tư, kinh phí xây dựng khu tái định cư
được xử lý như sau:
a) Trường hợp kinh phí xây dựng khu tái định cư
lớn hơn tổng số tiền sử dụng đất thu được từ việc giao đất tái định cư cho các
hộ gia đình, cá nhân tại khu tái định cư thì số thu tiền sử dụng đất tại khu
tái định cư Nhà đầu tư được hưởng toàn bộ. Số tiền chênh lệch giữa kinh phí xây
dựng khu tái định cư và tiền sử dụng đất thu được tại khu tái định cư được tính
vào chi phí đầu tư của dự án.
b) Trường hợp kinh phí xây dựng khu tái định cư
nhỏ hơn tổng số tiền sử dụng đất thu được từ việc giao đất tái định cư cho các
hộ gia đình, cá nhân tại khu tái định cư thì số tiền sử dụng đất Nhà đầu tư được
hưởng tối đa bằng số kinh phí Nhà đầu tư đã ứng trước để thực hiện xây dựng khu
tái định cư. Số tiền chênh lệch giữa kinh phí xây dựng khu tái định cư và tiền
sử dụng đất thu được tại khu tái định cư được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Đối với các khu tái định cư phục vụ các dự án
đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên được thực hiện sau khi Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có hiệu lực thì kinh phí
xây dựng các khu tái định cư được xử lý theo điểm a, b Khoản 2 Điều này.
3. Hộ gia đình cá nhân bị thu hồi đất đủ điều kiện
được bố trí tái định cư, nhận hình thức giao đất ở tái định cư thì Nhà đầu tư,
UBND cấp huyện thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất khi chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ của hộ gia đình, cá nhân đó.
Điều 5. Thủ tục thực hiện đối
trừ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này
1. Điều kiện để thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất
tái định cư: Các khu tái định cư đã thực hiện xong việc bồi thường giải phóng mặt
bằng, hoàn thiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đã có Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt giá đất tái định cư.
2. Căn cứ để thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất
tái định cư
a) Quyết định phê duyệt phương án dự toán bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền.
b) Biên bản xét duyệt hộ gia đình, cá nhân đủ điều
kiện được giao đất tái định cư của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp
huyện.
c) Quyết định (hoặc Thông báo) phân ô đất tái định
cư của UBND cấp huyện cho từng hộ gia đình cá nhân được giao đất tái định cư. Nội
dung cơ bản của Quyết định (hoặc Thông báo) phân ô đất gồm: Tên hộ gia đình, cá
nhân được giao đất tái định cư, tên ô đất, diện tích ô đất, đơn giá đất tái định
cư (đồng/m2) theo Quyết định của UBND tỉnh, giá trị ô đất tái định
cư được giao theo quy định.
d) Danh sách các hộ gia đình, cá nhân thực hiện
đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư.
3. Trình tự thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất
tái định cư
a) Căn cứ những hồ sơ, tài liệu theo quy định tại
Khoản 2 Điều này, Nhà đầu tư thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư cho
các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách quy định tại điểm d Khoản 2 Điều
này; số tiền đối trừ theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.
b) Việc đối trừ được lập thành biên bản giữa Nhà
đầu tư và hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư tại thời điểm chi trả
tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
c) Số tiền chênh lệch sau khi thực hiện đối trừ
được xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
d) Nhà đầu tư lập danh sách các hộ gia đình, cá
nhân đã thực hiện xong việc đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư kèm theo hồ sơ
quy định tại Khoản 2 Điều này và điểm b Khoản này gửi Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
đ) Sau khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân; Phòng
Tài nguyên và Môi trường chuyển một bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để
thực hiện thủ tục ghi thu tiền sử dụng đất, ghi chi tiền xây dựng khu tái định
cư (ghi chi tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tiền xây dựng cơ sở
hạ tầng tại khu tái định cư) vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Lập, quyết toán dự
án xây dựng khu tái định cư
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao xây
dựng các khu tái định cư thực hiện việc lập và quyết toán dự án xây dựng khu
tái định cư theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, kịp
thời điều chỉnh bổ sung theo quy định./.