|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2020/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
41/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
41/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 23 tháng 07 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ
12 ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại quyết định này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp
như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Đối các trường hợp thuê đất
trong Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá.
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
b) Đối các trường hợp thuê đất
ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại
khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được
áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Hệ số
điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt
là hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này như sau:
1. Đối với đất phi nông nghiệp
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định
này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp
trên địa bàn các huyện, thị xã quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này.
3. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Các loại đất
nông nghiệp
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (K)
|
Địa bàn các
huyện, thị xã
|
Địa bàn
thành phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở
|
1,2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại (đất trồng
lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng; đất nuôi trồng
thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu dân cư); đất nông nghiệp khác
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4. Đối với đất phi nông nghiệp của
dự án ven biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng và dự án xây dựng khách sạn từ 3 sao
trở lên, Trung tâm thương mại, dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục:
STT
|
Diện tích đất
theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (K)
|
Dự án ven biển,
dự án du lịch nghỉ dưỡng
|
Dự án xây dựng
Khách sạn (3 sao), Trung tâm thương mại
|
Dự án xây dựng
Khách sạn (4 sao, 5 sao)
|
Dự án thuộc
lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Thành phố
Quy Nhơn
|
Các huyện,
thị xã
|
Thành phố
Quy Nhơn
|
Các huyện, thị
xã
|
Thành phố
Quy Nhơn
|
Các huyện,
thị xã
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
Áp dụng giá đất
phi nông nghiệp theo quy định
|
2
|
Đất cây xanh, sân bãi, hành lang, đường nội bộ
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,05
|
Trong đó:
- Diện tích để xác định theo quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giá đất cụ thể của từng loại đất:
+ Đất xây dựng công trình: giá đất phi nông nghiệp
được xác định theo quy định.
+ Đất cây xanh, sân bãi, hành lang, đường nội bộ:
được xác định bằng giá đất xây dựng công trình nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định nêu trên.
5. Đối với trường hợp xác định giá đất các dự án
có mục đích quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 và các mục đích tính tiền thuê đất
trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê quy định tại Khoản 2 Điều 2
Quyết định này mà thửa đất (hoặc khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất
(như kích thước, hình thể, lợi thế, khả năng sinh lợi, các yếu tố khác...) thuận
lợi hơn so với các thửa đất trên cùng tuyến đường, khu vực thì Ủy ban nhân dân
tỉnh sẽ xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất phù hợp
với giá đất thị trường cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết
định này và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các
trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Đối với quy định tại Khoản 5 Điều 3 Quyết định
này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì xác định thửa đất (hoặc
khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như kích thước, hình thể, lợi thế,
khả năng sinh lợi, các yếu tố khác,...) thuận lợi so với các thửa đất trên cùng
tuyến đường, khu vực; báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ
trương thực hiện. Trên cơ sở đó, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 03/08/2020 và thay thế Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư Pháp, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo và CV VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, K17.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
PHỤ LỤC 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (K)
|
Các phường:
Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo,
Ngô Mây
|
Các phường: Hải
Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Quang Trung
|
Các phường:
Nhơn Phú, Nhơn Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu
|
Các xã: Nhơn
Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ
|
Xã Nhơn Châu
|
1
|
Đất ở
|
1,5
|
1,3
|
1,1
|
1
|
1
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1
|
1
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1
|
1
|
4
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công
trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa
có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân
|
Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát
|
Huyện Tuy Phước và thị xã Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn
|
Vân canh
|
Vĩnh Thạnh
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Tây sơn
|
Phù Mỹ
|
Phù Cát
|
Tuy Phước
|
Hoài Nhơn
|
An Nhơn
|
Các xã (ngoại trừ xã Canh Vinh)
|
Xã Canh Vinh
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
Bình Định, Đập Đá
|
Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành
|
1
|
Đất ở
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
2
|
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
4
|
Đất xây dựng trụ
sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng,
đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
3.596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|