|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3918/QĐ-UBND 2021 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất Quảng Nam 2022
Số hiệu:
|
3918/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3918/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án thu hồi
năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 1080/TTr- STNMT ngày 27/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa
bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua tại Nghị quyết số
85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, với các nội dung như sau:
Dự án thu hồi đất gồm 1.264
danh mục, với tổng diện tích đất thu hồi là 7.768,36 ha. Trong đó, có 980 danh
mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3.779,02 ha (gồm: đất chuyên
trồng lúa nước 501,87 ha, đất trồng lúa nước còn lại 52,08 ha, đất rừng phòng hộ
86,34 ha) và 284 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích
3.989,34 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 477,13 ha, đất trồng lúa nước còn lại
142,03 ha, đất rừng phòng hộ 159,14 ha và đất rừng đặc dụng 1,00 ha).
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1264
|
7.768,36
|
1.419,58
|
979,00
|
194,11
|
245,48
|
1,00
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
|
980
|
3.779,02
|
640,29
|
501,87
|
52,08
|
86,34
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
284
|
3.989,34
|
779,30
|
477,13
|
142,03
|
159,14
|
1,00
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
156
|
506,56
|
162,39
|
140,23
|
3,55
|
18,61
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
145
|
388,10
|
90,93
|
68,77
|
3,55
|
18,61
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
11
|
118,47
|
71,46
|
71,46
|
-
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
47
|
272,86
|
13,03
|
13,03
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
39
|
159,08
|
7,56
|
7,56
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
8
|
113,78
|
5,47
|
5,47
|
-
|
-
|
-
|
3
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
239
|
1.729,71
|
372,03
|
372,03
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
130
|
656,60
|
151,88
|
151,88
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
109
|
1.073,11
|
220,15
|
220,15
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
31
|
156,59
|
28,77
|
21,54
|
1,00
|
6,23
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
27
|
86,16
|
21,47
|
15,24
|
-
|
6,23
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
70,42
|
7,30
|
6,30
|
1,00
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
34
|
163,20
|
14,26
|
10,34
|
3,92
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
32
|
120,50
|
11,92
|
8,00
|
3,92
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
42,70
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
74
|
138,67
|
15,99
|
14,18
|
1,82
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
60
|
77,66
|
1,87
|
1,59
|
0,28
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
14
|
61,01
|
14,13
|
12,59
|
1,54
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
54
|
325,76
|
58,71
|
52,51
|
6,09
|
0,11
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
43
|
220,98
|
36,13
|
29,93
|
6,09
|
0,11
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
11
|
104,79
|
22,58
|
22,58
|
-
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
94
|
276,53
|
19,42
|
13,67
|
5,75
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
92
|
272,88
|
17,78
|
12,03
|
5,75
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
3,65
|
1,64
|
1,64
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
37
|
146,90
|
19,34
|
5,15
|
11,89
|
2,30
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
32
|
111,15
|
15,26
|
1,20
|
11,76
|
2,30
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
35,75
|
4,08
|
3,95
|
0,13
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
34
|
465,45
|
24,80
|
-
|
15,59
|
9,21
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
25
|
179,32
|
7,18
|
-
|
7,08
|
0,10
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
9
|
286,13
|
17,62
|
-
|
8,51
|
9,11
|
-
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
64
|
399,39
|
24,47
|
4,09
|
4,10
|
16,28
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
51
|
268,97
|
20,90
|
3,91
|
1,11
|
15,88
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
13
|
130,42
|
3,57
|
0,18
|
2,99
|
0,40
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
15
|
41,18
|
2,22
|
-
|
1,54
|
0,68
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
8
|
21,88
|
1,04
|
-
|
1,04
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
19,30
|
1,18
|
-
|
0,50
|
0,68
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
18
|
75,23
|
4,90
|
1,62
|
0,04
|
3,24
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
15
|
38,33
|
0,50
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
3
|
36,90
|
4,40
|
1,12
|
0,04
|
3,24
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG
|
44
|
230,81
|
34,76
|
-
|
-
|
33,76
|
1,00
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
37
|
119,16
|
0,08
|
-
|
-
|
0,08
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
111,65
|
34,68
|
-
|
-
|
33,68
|
1,00
|
15
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
134
|
1.095,97
|
329,84
|
103,59
|
93,96
|
132,29
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
105
|
292,18
|
108,27
|
86,43
|
1,58
|
20,26
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
29
|
803,79
|
221,57
|
17,16
|
92,38
|
112,03
|
-
|
16
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
80
|
838,05
|
122,98
|
106,16
|
16,70
|
0,12
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
52
|
220,60
|
65,46
|
64,57
|
0,77
|
0,12
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
28
|
617,45
|
57,52
|
41,59
|
15,93
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
40
|
375,24
|
110,83
|
89,97
|
20,86
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
23
|
77,41
|
21,22
|
19,37
|
1,85
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
17
|
297,83
|
89,61
|
70,60
|
19,01
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
69
|
530,26
|
60,84
|
30,89
|
7,30
|
22,65
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
64
|
468,06
|
60,84
|
30,89
|
7,30
|
22,65
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
62,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
(Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 2.
Giao trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương căn cứ danh mục, diện tích thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và UBND tỉnh phê duyệt tại Điều 1, Quyết
định này để hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện, trình
UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định Luật Đất
đai năm 2013.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất
theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên
quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT- TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng.
- Thực hiện các thủ tục thu hồi
đất đối với dự án khu dân cư, khu đô thị theo thẩm quyền, đúng quy định của
pháp luật.
- Tăng cường trách nhiệm trong
công tác thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục thu hồi đất,
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thời gian quy định, đầy đủ thông
tin.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố: Thăng Bình, Hội An, Tam Kỳ kiểm tra, rà soát lại các dự án
chưa được HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất tại Điểm b, Khoản 1,
Điều 2, Nghị quyết số 85/NQ- HĐND ngày 08/12/2021; trường hợp dự án khả thi và
đảm bảo đủ điều kiện bổ sung danh mục dự án thu hồi đất theo quy định của pháp
luật thì tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ
trong năm 2022, cụ thể:
09 danh mục dự án thu hồi đất, với
tổng diện tích 84,40 ha. Bao gồm: 01 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước với tổng diện tích 10,0 ha và 08 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước với tổng diện tích 74,4 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
12,8 ha, gồm:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục dự án thu hồi đất
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+/ +9+10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
9
|
84,40
|
12,80
|
12,80
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
|
1
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
8
|
74,40
|
12,80
|
12,80
|
-
|
-
|
-
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
1
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
7
|
70,50
|
12,80
|
12,80
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
70,50
|
12,80
|
12,80
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
1
|
3,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
3,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
(Chi
tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn chủ đầu tư các dự
án thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên, sang mục đích khác đảm bảo quy định
pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên
quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành
phố sớm có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án của ngành, đơn vị
mình đã được phê duyệt; thường xuyên theo dõi, giám sát trong quá trình triển
khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án thu hồi
đất năm 2022 và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh; khẩn trương hoàn chỉnh
hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt để
công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy
định pháp luật.
- Cập nhật danh mục dự án thu hồi
đất năm 2022 vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của các huyện, thị xã,
thành phố để trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Đối với 09 danh mục dự án thu
hồi đất, với tổng diện tích 84,40 ha, trong đó có đất chuyên trồng lúa nước
12,8 ha chưa được HĐND tỉnh phê duyệt tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số
85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021: UBND các huyện, thành phố: Thăng Bình, Hội An, Tam
Kỳ kiểm tra cụ thể về tính khả thi của từng dự án và trường hợp đảm bảo điều kiện
đề nghị bổ sung danh mục dự án thu hồi đất thì trình HĐND cấp huyện xem xét cho
ý kiến, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2022.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở
pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất lúa đối với các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở trên địa bàn mình
phụ trách và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại
địa phương, đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác
quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Các dự án thu hồi đất trình
HĐND tỉnh phải có ý kiến bằng văn bản của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ
quan cấp trên theo đúng quy định của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của
HĐND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án thu hồi đất đã được
HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những
danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên
tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện để xử lý theo đúng quy định tại Khoản
1, Điều 6, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện việc thu hồi đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTTH, KTN (H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
387
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|