UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2006/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐẠI BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 332/TTr-STC ngày10 tháng
5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bản Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các ngành có liên quan hướng
dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Bộ
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2006
của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp
dụng
1. Quy định này ban hành Đơn giá
thuê đất cho từng loại đất, loại đô thị, loại xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang, làm căn cứ để xác định tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất hoặc
chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Đối tượng thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
3. Trường hợp cho thuê đất theo
hình thức đấu giá, thì đơn giá trúng đấu giá không được thấp hơn đơn giá thuê
đất quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất một năm được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND
tỉnh ban hành và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm.
(Đơn vị tính đơn giá thuê đất =
VNĐ/m2/năm).
Điều 3. Tỷ lệ % để tính đơn
giá thuê đất
1. Thuê đất để làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Bắc Giang: bằng 0,7% giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy
định;
2. Thuê đất để làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các thị trấn, đất ven các trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ ngoài thành phố, thị trấn: bằng 0,6% giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;
3. Thuê đất để làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn: bằng 0,5% giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;
4. Thuê đất để làm mặt bằng xây
dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung của tỉnh, huyện, thành phố: bằng 0,5%
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong cùng cùng vị trí, cùng địa
bàn do UBND tỉnh quy định;
5. Thuê đất để sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; thuê đất để hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm:
a) Trên địa bàn xã trung du:
0,5% giá đất cùng loại đất, hạng đất;
b) Trên địa bàn xã miền núi:
0,3% giá đất cùng loại đất, hạng đất;
6. Thuê đất làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của các dự án ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi
cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: bằng 0,25% giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định.
7. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc cho thuê: bằng 0,5% đến 1% trên giá đất ở cùng vị trí, cùng
địa bàn do UBND tỉnh quy định.
Điều 4. Quyết định đơn giá
thuê đất cho từng dự án cụ thể
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất nêu
tại khoản 6, 7 Điều 3 của Quy định này;
2. Giám đốc Sở Tài chính Quyết
định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế,
hộ gia đình và cá nhân trong nước (thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Chủ tịch
UBND tỉnh), người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất nêu tại khoản 1,2,3,4,5 Điều 3 của Quy định này;
3. Chủ tịch UBND huyện, thành
phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân trong nước (thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Chủ tịch UBND
huyện) thuê đất.
Điều 5. Áp dụng đơn giá thuê
đất
1- Dự án thuê đất từ ngày 01
tháng 01 năm 2006 áp dụng đơn giá thuê đất theo Quy định tại Quyết định này.
2- Dự án thuê đất trước ngày 01
tháng 01 năm 2006 mà nộp tiền thuê đất hàng năm, thì nay xác định lại đơn giá
thuê đất theo quy định tại Quyết định này và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2006, trường hợp đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm thì khi hết
thời hạn nộp tiền thuê đất, cơ quan có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất của
thời gian thuê đất còn lại theo đơn giá thuê đất tại thời điểm.
3. Các dự án đã được thực hiện
ưu đãi về thuê đất theo quy định tại Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày
07/03/2002 của UBND tỉnh V/v Ban hành quy định ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang thời kỳ 2002-2010 thì được tiếp tục thực hiện ưu đãi, khi hết thời
gian ưu đãi đã quy định, cơ quan có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất của
thời gian thuê đất còn lại theo đơn giá thuê đất tại thời điểm.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Các nội dung khác liên quan đến
việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước không nêu trong Quyết định này thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và
hướng dẫn tại Thông tư số 120/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung hoặc có vướng mắc thì các ngành, UBND các
huyện, thành phố báo cáo Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.