|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3728/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 3728/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 18
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 /11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ,
Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VII - kỳ họp thứ 8 về khung giá tối đa, tối thiểu và mức giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (áp dụng từ ngày 01/01/2007);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1784/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm
2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà
Lạt, để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 Luật Đất đai;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất trong
tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và trong
tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và
Điều 40 của Luật Đất đai;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 2.
1. Khi giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
của loại đất, vị trí đất có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày
trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở
lên so với bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này; Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng lại giá các loại đất, vị trí đất
có biến động đó; thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng và Cục Thuế tỉnh để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp thực tế;
2. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo
Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả
thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
3. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá
các loại đất quy định tại Quyết định này là cơ sở để xác định giá khởi điểm để
đấu giá và do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 3.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007. Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
về việc quy định, điều chỉnh, bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt
trái với nội dung Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2007.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định
này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Lạt, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ LẠT
(Kèm theo Quyết định
số 3728/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ
THỊ :
Đơn vị tính :
nghìn đồng/m2
Số TT
|
Tên đường phố
|
Đường (đoạn đường)
|
Loại đường phố
|
Đơn giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
An Bình
|
Đống Đa
|
Triệu Việt Vương
|
3
|
650
|
2
|
An Dương Vương
|
Đầu đường Phan Đình Phùng
|
vào sâu 500 mét
|
2
|
1,800
|
|
An Dương Vương
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,200
|
3
|
An Sơn
|
Triệu Việt Vương
|
Ngã Ba Am Cậu
|
4
|
500
|
4
|
An Tôn
|
Trọn đường
|
|
4
|
600
|
5
|
Ankroet
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Suối Vàng Đan Kia
|
3
|
400
|
6
|
Ánh Sáng
|
Lê Đại Hành
|
Nguyễn Văn Cừ
|
4
|
2,500
|
|
Ánh Sáng
|
Nhánh phía trong
|
|
4
|
1,500
|
7
|
Ba tháng Hai
|
Khu Hoà Bình
|
Ngã Ba Nguyễn Văn Cừ
|
1
|
8,000
|
|
Ba Tháng Hai
|
Ngã ba Nguyễn Văn Cừ
|
Hoàng Văn Thụ
|
1
|
7,000
|
|
Ba Tháng Hai
(Trần Lê)
|
Hoàng Văn Thụ
|
Pasteur
|
1
|
5,000
|
8
|
Ba Tháng Tư
|
Trọn Đường
|
|
1
|
4,000
|
9
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trọn Đường
|
|
1
|
3,500
|
10
|
Bạch Đằng
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
11
|
Bà Triệu
|
Trọn đường
|
|
1
|
3,500
|
12
|
Bế Văn Đàn
|
Trọn đường
(Phường 12)
|
Trọn đường (Phường 12)
|
3
|
300
|
13
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Thái Học
|
Nhà 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học
|
1
|
4,000
|
|
Bùi Thị Xuân
|
Nhà 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học
|
Ngã Năm Đại học
|
1
|
5,000
|
14
|
Cao Bá Quát
|
Trọn đường
|
|
4
|
500
|
15
|
Cao Thắng
|
Trọn đường
|
|
3
|
450
|
16
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Cù Chính Lan
|
3
|
800
|
17
|
Châu Văn Liêm
|
Thánh Mẫu (Ngã ba nghĩa trang)
|
Nguyễn Hoàng
|
3
|
400
|
18
|
Chi Lăng
|
Trọn đường
|
|
1
|
2,500
|
19
|
Chu Văn An
|
Trọn đường
|
|
2
|
3,000
|
20
|
Cô Bắc
|
Trọn đường
|
|
3
|
950
|
21
|
Cô Giang
|
Trọn đường
|
|
3
|
950
|
22
|
Cổ Loa
|
Trọn Đường
|
|
3
|
700
|
23
|
Công Chúa Ngọc Hân
|
Thánh Mẫu
|
Nguyễn Hoàng
|
3
|
400
|
24
|
Cù Chính Lan
|
Nguyên Tử Lực
|
Vòng Lâm Viên
|
3
|
750
|
25
|
Dã Tượng
|
Trọn đường
|
|
4
|
480
|
26
|
Đa Minh
|
Trọn đường
|
|
3
|
450
|
27
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trọn Đường
|
|
1
|
4,000
|
28
|
Đống Đa
|
Đầu đường 3 tháng 4 đi vào
|
Đài phát sóng
|
3
|
1,600
|
|
Đống Đa
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
700
|
29
|
Đồng Tâm
|
Trọn đường
|
|
3
|
850
|
30
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn đường
|
|
2
|
2,500
|
31
|
Đinh Công Tráng
|
Trọn đường
|
|
3
|
600
|
32
|
Đặng Thái Thân
|
Trọn đường
|
|
2
|
1,200
|
33
|
ĐanKia
|
Trọn đường
|
|
3
|
600
|
34
|
Đào Duy Từ
|
Trần Phú
|
Nhà số 28 và số 1/3
|
3
|
1,700
|
|
Đào Duy Từ
|
Tiếp giáp đoạn trên
|
Cầu nhỏ
|
4
|
850
|
35
|
Đèo Prenn
|
Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa
|
Ngã ba Mimosa - Prenn
|
2
|
500
|
|
Đèo Prenn
|
Ngã ba Mimosa - Prenn
|
Cầu Prenn
|
2
|
1,000
|
36
|
Gio An
|
Trọn đường
(Phường 5)
|
|
4
|
480
|
37
|
Hai Bà Trưng
|
Hải Thượng
|
Tản Đà
|
2
|
4,000
|
|
Hai Bà Trưng
|
Tản Đà
|
La Sơn Phu Tử
|
2
|
3,000
|
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,600
|
38
|
Hà Huy Tập
|
Trần Phú
|
Tu viện Đa Minh
|
1
|
3,000
|
|
Hà Huy Tập
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
660
|
39
|
Hàn Thuyên
|
Trọn đường
|
|
3
|
520
|
40
|
Hải Thượng
|
Đường 3 tháng 2
|
Hai Bà Trưng - Hoàng Diệu
|
1
|
5,500
|
|
Hải Thượng
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
2,800
|
41
|
Hồ Tùng Mậu
|
Trọn Đường
|
|
1
|
3,500
|
42
|
Hồ Xuân Hương
|
Chi Lăng
|
Đập Hồ Than Thở
|
2
|
1,750
|
|
Hồ Xuân Hương
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,000
|
43
|
Hoàng Diệu
|
Hải Thượng
|
Yagout
|
1
|
2,400
|
|
Hoàng Diệu
|
Yagout
|
Ngã ba Ma Trang Sơn
|
1
|
1,400
|
44
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trọn Đường
|
|
3
|
800
|
45
|
Hoàng Văn Thụ
|
Đường 3 tháng 2
|
Huyền Trân Công Chúa
|
1
|
2,500
|
|
Hoàng Văn Thụ
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Thác Cam Ly
|
3
|
1,700
|
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thác Cam Ly
|
Sân bay Cam Ly
|
3
|
850
|
46
|
Hùng Vương
|
Sở Điện Lực Lâm Đồng
|
Trần Quý Cáp
|
2
|
3,500
|
|
Hùng Vương
|
Trần Quý Cáp
|
Cổng 67- 69 SOS và 64C
|
2
|
2,500
|
|
Hùng Vương
|
Làng SOS
|
Ngã ba Nam Hồ
|
3
|
1,500
|
|
Hùng Vương
(Quốc lộ 20)
|
Ngã ba Nam Hồ
|
Hầm đá số 8
|
3
|
750
|
|
Hùng Vương
(Quốc lộ 20)
|
Hầm đá số 8
|
Trường Tiểu Học Trại Mát
|
3
|
900
|
|
Hùng Vương
(Quốc lộ 20)
|
Trường Tiểu Học Trại Mát
|
Nhà Ga
|
3
|
1,100
|
|
Hùng Vương
(Quốc lộ 20)
|
Nhà Ga
|
Trường Nguyễn Đình Chiểu
|
3
|
800
|
47
|
Huyền Trân
Công Chúa
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trường Dân Tộc nội trú
|
3
|
900
|
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
550
|
48
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Trọn đường
|
|
3
|
400
|
49
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Trọn đường
|
|
2
|
2,000
|
50
|
Khởi Nghĩa Bắc Sơn
|
Trọn đường
|
|
2
|
1,800
|
51
|
Khu Hòa Bình
|
Trọn đường (kể cả khu vực bến xe nội thành)
|
|
1
|
10,000
|
52
|
Kí Con
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,400
|
53
|
Kim Đồng
|
Ngô Quyền
|
Nhà Máy nước thải
|
4
|
800
|
54
|
Kim Thạch
|
Ankroet
|
Trần Văn Côi
|
4
|
450
|
55
|
La Sơn Phu Tử
|
Trọn Đường
|
|
3
|
2,400
|
56
|
Lâm Văn Thạnh
|
QL 20 (Khai thác đá)
|
QL 20 (UBND Phường 11)
|
3
|
800
|
57
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
Triệu việt Vương
|
1
|
3,000
|
58
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
4
|
900
|
59
|
Lê Đại Hành
|
Trần Quốc Tỏan
|
Khu Hòa Bình
|
1
|
8,000
|
|
Lê Đại Hành
|
Trần Phú
|
Trần Quốc Toản
|
1
|
6,000
|
60
|
Lê Quý Đôn
|
Trọn đường
|
|
2
|
1,800
|
61
|
Lê Thánh Tôn
|
Trọn đường
|
|
3
|
650
|
62
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Trọn đường
|
|
1
|
5,000
|
63
|
Lê Thị Riêng
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh (Cty Cổ phần chăn nuôi)
|
Nguyễn Siêu
|
3
|
700
|
64
|
Lê Văn Tám
|
Khởi Nghĩa Bắc Sơn
|
Trần Hưng Đạo
|
4
|
1,600
|
65
|
Lương Đình Của
|
QL 20
|
Cầu xóm Hố
|
3
|
750
|
|
Lương Đình Của
|
Cầu xóm Hố
|
Cuối đường
|
3
|
450
|
66
|
Lương Thế Vinh
|
Hà Huy Tập
|
Trường Lê Quý Đôn
|
3
|
2,000
|
67
|
Lữ Gia
|
Nguyễn Đỉnh Chiểu
|
Cổng Học Viện Lục Quân
|
3
|
1,800
|
|
Lữ Gia
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
720
|
68
|
Lý Nam Đế
|
Đầu Đường Nguyễn Công Trứ
|
Ngã ba Chùa Linh Giác
|
4
|
1,100
|
|
Lý Nam Đế
|
Đoạn còn lại
|
|
|
2,000
|
69
|
Lý Thường Kiệt
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
70
|
Lý Tự Trọng
|
Trọn Đường
|
|
2
|
1,600
|
71
|
Ma Trang Sơn
|
Trọn đường
|
|
3
|
600
|
72
|
Mẫu Tâm
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
73
|
Mai Anh Đào
|
Ngã ba Thánh Mẫu
|
Nguyên Tử Lực
|
3
|
1,800
|
74
|
Mai Hắc Đế
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,500
|
75
|
Mai Hoa Thôn
|
Trọn Đường
|
|
4
|
1,200
|
76
|
Mai Xuân Thưởng
|
Nguyên Tử Lực (Ngã tư đập 1 Đa Thiện)
|
Vạn Hạnh
|
4
|
600
|
77
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Đường 3 tháng 2
|
Vào 200 mét
|
3
|
1,700
|
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,400
|
78
|
Mê Linh
|
Trọn đường
|
|
4
|
900
|
79
|
MiMoSa
|
Đầu đường
|
Chùa Tàu
|
3
|
1,500
|
|
MiMoSa
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,000
|
80
|
Nam Hồ
|
Trọn đường
|
|
3
|
500
|
81
|
Nam K ỳ Khởi Nghĩa
|
3 Tháng 2
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân
|
1
|
6,000
|
82
|
Ngô Gia Tự
|
Trọn đường
|
|
3
|
450
|
83
|
Ngô Huy Diễn
|
Trần Bình Trọng (ngang cổng Trường Trần
Bình Trọng)
|
Ngã ba Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên
|
4
|
1,000
|
84
|
Ngô Quyền
|
Đầu đường
|
La Sơn Phu Tử
|
3
|
1,400
|
|
Ngô Quyền
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,000
|
85
|
Ngô Tất Tố
|
Trọn đường
(Phường 8)
|
|
4
|
350
|
86
|
Ngô Thì Nhậm
|
Đồng Tâm
|
Ngô Thì Sỹ
|
4
|
600
|
87
|
Ngô Thì Sỹ
|
Pasteur
|
Huyền Trân Công Chúa
|
4
|
800
|
88
|
Ngô Văn Sở
|
Khu Chi Lăng
|
Nhà Thờ
|
3
|
900
|
|
Ngô Văn Sở
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
800
|
89
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Khu Hòa Bình
|
Hết Khách sạn Ngọc Lan
|
1
|
8,000
|
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đình Ánh Sáng
|
Nguyễn Văn Cừ
|
1
|
6,000
|
90
|
Nguyễn An Ninh
|
Ngô Quyền
|
Yết Kiêu
|
4
|
800
|
91
|
Nguyễn Biểu
|
Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống
|
|
4
|
600
|
|
Nguyễn Biểu
|
Nhánh hẻm Trương Công Định xuống
|
|
4
|
700
|
92
|
Nguyễn Công Trứ
|
Ngã 5 Đại Học
|
Lý Nam Đế
|
3
|
2,600
|
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,300
|
93
|
Nguyễn Du
|
Trọn đường
|
|
3
|
2,000
|
94
|
Nguyễn Hoàng
|
Thánh Mẫu
|
Châu Văn Liêm
|
3
|
500
|
95
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Đầu đường
|
Tiếp giáp Bế Văn Đàn
|
3
|
300
|
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Tiếp giáp Bế Văn Đàn
|
Ngã ba Ông Hữu
|
4
|
200
|
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Ngã ba Ông Hữu
|
cuối đường
|
4
|
300
|
96
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trọn đường
|
|
4
|
600
|
97
|
Nguyễn Khuyến
|
Trọn đường (Phường 5)
|
|
4
|
520
|
98
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Phan Đình Phùng
|
An Dương Vương
|
2
|
2,400
|
99
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,800
|
100
|
Nguyễn Đình Quân
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nghĩa trang Cam Ly
|
3
|
700
|
101
|
Nguyên Phi Ỷ Lan
|
Thánh Mẫu
|
Châu Văn Liêm
|
3
|
500
|
102
|
Nguyễn Siêu
|
Trọn đường
|
|
4
|
1,100
|
103
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn đường
(Phường 12)
|
|
3
|
300
|
104
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trọn đường
|
|
1
|
9,000
|
105
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
106
|
Nguyễn Thị Định
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,200
|
107
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Trọn đường
|
|
3
|
800
|
108
|
Nguyên Tử Lực
|
Trọn Đường
|
|
2
|
1,500
|
109
|
Nguyễn Trãi
|
Đầu Yer Sin
|
Ga Đà Lạt
|
2
|
2,000
|
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
1,600
|
110
|
Nguyễn Trung Trực
|
Triệu Việt Vương
|
Khu C5
|
3
|
1,000
|
111
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Trọn đường
|
|
1
|
5,000
|
112
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đầu đường
(Khu Hòa Bình)
|
Đường Lên nhà thờ Tin Lành và hết khách
sạn Á Đông
|
1
|
5,000
|
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
3,600
|
113
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trọn đường
|
|
2
|
2,000
|
114
|
Nhà Chung
|
Trần Phú
|
UBND Phường 3
|
1
|
2,400
|
|
Nhà Chung
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,200
|
115
|
Pasteur
|
Trọn đường
|
|
2
|
3,000
|
116
|
Phạm Hồng Thái
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,500
|
117
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Hải Thượng
|
Bệnh viện Tỉnh
(Cổng cấp cứu cũ)
|
2
|
2,500
|
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Bệnh viện Tỉnh
(Cổng cấp cứu cũ)
|
Đầu đường Thi Sách
|
2
|
2,000
|
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,500
|
118
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trọn đường
|
|
1
|
2,500
|
119
|
Phan Bội Châu
|
Đầu đường
|
Lê Thị Hồng Gấm (Khách sạn Việt Hà + Vũ
Tuấn)
|
1
|
5,000
|
|
Phan Bội Châu
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
3,500
|
120
|
Phan Chu Trinh
|
Trọn đường
|
|
1
|
2,700
|
121
|
Phan Như Thạch
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân
|
2
|
4,500
|
122
|
Phan Đình Giót
|
Trọn đường
|
|
4
|
600
|
123
|
Phan Đình Phùng
|
3 Tháng 2
|
Ngã ba Chùa Linh Sơn
|
1
|
5,500
|
|
Phan Đình Phùng
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
4,000
|
124
|
Phó Đức Chính
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,400
|
125
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Ngã năm Đại học
|
Cổng xí nghiệp may xuất khẩu - nhà số 237
|
1
|
4,500
|
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
2,500
|
126
|
Quang Trung
|
Trọn đường
|
|
1
|
2,700
|
127
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Trọn đường
|
|
3
|
2,000
|
128
|
Tăng Bạt Hổ
|
|
|
|
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đường chính)
|
Khu Hòa Bình
|
Nhà 18 Tăng Bạt Hổ
|
1
|
7,000
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đường chính)
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
5,000
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1)
|
Khách sạn Phú Hòa
|
Trương Công Định
|
1
|
6,000
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đườngnhánh 2)
|
Hiệu Vàng Quảng
|
Trương Công Định
|
1
|
5,000
|
129
|
Tản Đà
|
Trọn đường
|
|
1
|
3,300
|
130
|
Thái Phiên
|
Đầu đường
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
3
|
400
|
|
Thái Phiên
|
Nguyễn hữu Cầu
|
Đập nước
|
3
|
300
|
131
|
Thánh Mẫu
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
132
|
Thánh Tâm
|
Trọn đường
|
|
3
|
480
|
133
|
Thi Sách
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,200
|
134
|
Thiện Mỹ
|
Trọn đường
|
|
3
|
850
|
135
|
Thiện Ý
|
Trọn đường
|
|
3
|
850
|
136
|
Thông Thiên Học
|
Bùi Thị Xuân
|
Hết Cổng Tỉnh Đội
|
2
|
3,500
|
|
Thông Thiên Học
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,650
|
137
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
2
|
2,750
|
138
|
Tô Hiến Thành
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
139
|
Tô Hiệu
|
Vạn Kiếp
|
Thánh Mẫu
|
3
|
600
|
140
|
Tô Ngọc Vân
|
Cầu Lê Quý Đôn
|
Cầu Hải Thượng
|
|
1,000
|
|
Tô Ngọc Vân
|
Cầu Hải Thượng
|
Cầu Tản Đà
|
3
|
1,200
|
|
Tô Ngọc Vân
|
Cầu Tản Đà
|
Rạp Giải Phóng
|
3
|
1,000
|
|
Tô Ngọc Vân
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
800
|
141
|
Tô Vĩnh Diện
|
Trọn đường
|
|
|
800
|
142
|
Tôn Thất Tùng
|
Trọn đường
|
|
3
|
800
|
143
|
Tương Phố
|
Nguyễn Du
|
Phó Đức Chính
|
3
|
1,400
|
144
|
Trần Anh Tông
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,200
|
145
|
Trần Bình Trọng
|
Đầu đường
|
Ngã ba Hàn Thuyên
|
3
|
1,200
|
|
Trần Bình Trọng
|
Ngã ba Hàn Thuyên
|
Lê Lai
|
3
|
1,000
|
146
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
Đài PTTH Lâm Đồng
|
1
|
4,500
|
|
Trần Hưng Đạo
|
Đài PTTH Lâm Đồng
|
Sở Điện Lực Lâm Đồng
|
1
|
4,000
|
147
|
Trần Khánh Dư
|
Phù Đổng Thiên Vương (hai đầu đường)
|
vào sâu 200 mét
|
3
|
2,200
|
|
Trần Khánh Dư
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
1,500
|
148
|
Trần Đại Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
4
|
1,000
|
149
|
Trần Nhân Tông
|
Trọn đường
|
|
3
|
2,200
|
150
|
Trần Nhật Duật
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
151
|
Trần Phú
|
Trọn Đường
|
|
1
|
5,000
|
152
|
Trần Quang Diệu
|
Trọn đường
|
|
3
|
800
|
153
|
Trần Quang Khải
|
Trọn đường
|
|
3
|
800
|
154
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn Đường
|
|
1
|
4,000
|
155
|
Trần Quý Cáp
|
Trọn đường
|
|
1
|
2,700
|
156
|
Trần Thái Tông
|
Đầu đường (thuộc Phường 9)
|
Khe Suối nhỏ
|
4
|
800
|
|
Trần Thái Tông
|
Khe Suối nhỏ
|
Hết đường
(thuộc phường 10)
|
|
500
|
157
|
Trần Thánh Tông
|
Cầu An Bình (Phường 3)
|
Thiền Viện Trúc Lâm
|
4
|
400
|
158
|
Trần Văn Côi
|
Hoàng Văn Thụ chân dốc Vạn Thành
|
Ankroet
|
3
|
600
|
159
|
Trạng Trình
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
4
|
800
|
160
|
Triệu Việt Vương
|
Lê Hồng Phong
|
Dinh III
|
2
|
2,500
|
|
Triệu Việt Vương
|
Dinh III
|
Ngã ba Nguyễn Trung Trực
|
2
|
2,100
|
|
Triệu Việt Vương
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
1,200
|
161
|
Trịnh Hoài Đức
|
Trọn đường
|
|
3
|
500
|
162
|
Trương Công Định
|
Từ đầu đường
|
Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ
|
1
|
6,500
|
|
Trương Công Định
|
Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ
|
cuối đường
|
1
|
6,000
|
163
|
Trương Văn Hoàn
|
Mê Linh
|
Suối (Trọn đường)
|
3
|
800
|
164
|
Trúc Lâm Yên Tử
|
Đường đèo Prenn
|
Thiền Viện Trúc Lâm
|
4
|
500
|
165
|
Vạn Hạnh
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,200
|
166
|
Vạn Kiếp
|
Trọn Đường
|
|
3
|
800
|
167
|
Vòng Lâm Viên
|
Mai anh Đào
|
Mê Linh
|
|
|
|
-Đoạn mặt đường trải nhựa
|
|
|
|
1,000
|
|
-Đoạn mặt đường trải đá cấp phối
|
|
|
|
900
|
|
-Đoạn còn lại (đường đất)
|
|
|
|
800
|
168
|
Võ Thị Sáu
|
Lý Tự Trọng
|
Bùi Thị Xuân
|
3
|
1,100
|
169
|
Võ Trường Toản
|
Đầu đường
|
Giáp hồ
|
4
|
900
|
|
Võ Trường Toản
|
Đoạn còn lại
|
|
|
800
|
170
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Cuối đường
(Phan Đình Phùng)
|
Ngã ba Nguyễn Công Trứ
|
1
|
2,500
|
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Ngã ba
Nguyễn Công Trứ
|
Trường Đa Thành - Tùng Lâm
|
1
|
1,200
|
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Trường Đa Thành – Tùng Lâm
|
Lê Thị Riêng
|
1
|
2,000
|
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Lê Thị Riêng
|
Ankroet
|
1
|
1,200
|
171
|
Y Dinh
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
172
|
Yagout
|
Trọn đường
|
|
3
|
1,000
|
173
|
Yên Thế
|
Trọn đường
|
|
3
|
800
|
174
|
Yết Kiêu
|
Trọn đường
|
|
3
|
700
|
175
|
Yersin
(Thống Nhất cũ)
|
Đầu đường
(nhà hàng Thủy Tạ)
|
Đầu đường Nguyễn Trãi
|
1
|
3,500
|
|
Yersin
(Thống Nhất cũ)
|
Đầu đường Nguyễn Trãi
|
Cổng Trường CĐSP
|
2
|
2,000
|
|
Yersin
(Thống Nhất cũ)
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
1,000
|
B. ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC
NÔNG THÔN:
Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không
thuộc mục A nêu trên
I. KHU VỰC 1:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Địa bàn, khu vực
|
Loại đường
|
Đơn giá đất
|
1
|
Xã Xuân Trường:
|
|
|
|
Mặt tiền Quốc lộ 20
|
3
|
200
|
|
Khu vực Chợ Cầu đất
|
3
|
300
|
2
|
Xã Xuân Thọ:
|
|
|
|
Mặt tiền Quốc lộ 20
|
3
|
300
|
3
|
Xã Tà Nung
|
|
|
|
Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung
|
4
|
80
|
II. KHU VỰC 2: Áp dụng cho các lô đất không
thuộc khu vực 1, nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với
các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn
giá là 120.000 đ/m2.
III. KHU VỰC 3: Những vị trí còn lại trên địa
bàn xã. Đơn giá là 80.000đ/m2.
C. ĐẤT SẢN XUẤT KINH
DOANH PHI NÔNG NGHIỆP: Đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô
thị hoặc tại nông thôn tính bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí,
cùng khu vực tại mục A hoặc B nêu trên (nơi có đất ở cùng đường phố, cùng vị
trí, cùng khu vực tại mục A hoặc B nêu trên (nơi có
D. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Hạng đất
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Hạng 2
|
46
|
35
|
26
|
2
|
Hạng 3
|
35
|
26
|
21
|
3
|
Hạng 4
|
26
|
21
|
16
|
4
|
Hạng 5
|
21
|
16
|
12
|
5
|
Hạng 6
|
16
|
12
|
8
|
* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà
Lạt
* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ
* Khu vực 3: Xã Tà Nung.
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Hạng đất
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Hạng 1
|
32
|
28
|
2
|
Hạng 2
|
28
|
24
|
3
|
Hạng 3
|
24
|
18
|
4
|
Hạng 4
|
18
|
14
|
5
|
Hạng 5
|
14
|
8
|
* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà
Lạt
* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà
Nung.
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
STT
|
Hạng đất
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Hạng 2
|
26
|
23
|
20
|
2
|
Hạng 3
|
22
|
19
|
16
|
3
|
Hạng 4
|
18
|
15
|
14
|
4
|
Hạng 5
|
14
|
11
|
10
|
5
|
Hạng 6
|
10
|
8
|
6
|
|
|
|
|
|
|
* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà
Lạt
* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ
* Khu vực 3: Xã Tà Nung.
IV. ĐẤT VƯỜN, AO, ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM XEN KẼ:
Đất vườn , ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được
cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở, và đất nông nghiệp nằm xen kẽ
trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì
giá đất được xác định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng
vùng.
V. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
STT
|
Hạng đất
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Hạng 1
|
14
|
12
|
2
|
Hạng 2
|
12
|
10
|
3
|
Hạng 3
|
10
|
8
|
4
|
Hạng 4
|
8
|
6
|
5
|
Hạng 5
|
6
|
4
|
* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà
Lạt.
* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà
Nung.
VI. ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ RỪNG
CẢNH QUAN:
1. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: tính
bằng 90% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất.
2. Đất rừng cảnh quan: tính bằng 110% giá đất
cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3728/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
4.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|