ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3667/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM
KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Hà Nội tại: Tờ trình số
3477/TTrLN-STC-QLCS ngày 23/6/2014 về việc tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất
đối với các trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá,
thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn thành
phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tỷ
lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm
không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1.1. Trường hợp mục đích sử dụng đất
thuê làm mặt bằng sản xuất; thuê đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
hoặc cho thuê đất đã có hạ tầng (bao gồm xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị và các
trường hợp xây dựng kết cấu hạ tầng khác); thuê đất làm sân đường nội bộ, vườn
hoa, phục vụ cho tòa nhà nhà chung cư trong khu đô thị (không sử dụng để kinh
doanh dịch vụ): Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1% giá đất
tính thu tiền thuê đất.
1.2. Trường hợp mục đích sử dụng đất
thuê làm trụ sở, văn phòng: Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm
là 1,4 % giá đất tính thu tiền thuê đất.
1.3. Trường hợp mục đích sử dụng đất
thuê làm mặt bằng kinh doanh thuộc các ngành thương mại, dịch vụ: Tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 2% giá đất tính thu tiền thuê đất.
1.4. Trường hợp mục
đích sử dụng đất thuê làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực khuyến
khích đầu tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định,
đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5 % giá đất tính thu tiền
thuê đất.
Điều 2.
Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm như sau:
2.1. Đối với đất được Nhà nước cho
thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất), tiền thuê đất được xác định như sau:
a. Đối với công trình ngầm sử dụng
vào mục đích bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian
thuê bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng
đất.
b. Đối với công trình ngầm sử dụng
vào mục đích thương mại, dịch vụ:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian
thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng
đất.
2.2. Đối với đất xây dựng công trình
ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích
xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền
thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được
xác định theo quy định tại khoản 2.1 Điều này.
Điều 3.
Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước như sau:
3.1. Đối với phần diện tích đất không
có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
3.2. Đối với phần diện tích đất có mặt
nước thì đơn giá thuê hàng năm, đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian
thuê bằng 50% đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất
có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 4.
Căn cứ giá đất cụ thể do UBND thành phố quyết định, Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh
giá đất và mức tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê
đất để xây dựng công trình ngầm quy định tại quyết định này, Cục trưởng Cục thuế
Hà Nội quyết định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng
công trình ngầm đối với tổ chức người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê đất,
thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm đối với hộ gia đình,
cá nhân theo quy định;
Những nội dung khác liên quan đến việc
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Đối với các trường hợp xác định đơn
giá thuê đất từ ngày 01/7/2014 đến trước ngày hiệu lực của quyết định này thực
hiện theo quy định tại quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng
Cục Thuế Hà Nội, Chi cục trưởng Chi cục thuế các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND thành phố (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các Phó chủ tịch UBND thành phố (để báo cáo);
- CPVP; Các phòng CV
- Lưu: VT, KTH (130b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|