ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
17 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐỂ TÁCH KHU ĐẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP KHI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số: 499/TTr-STNMT ngày 07 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chí,
quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách thành dự án độc lập đối với phần diện tích
đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai; đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích; đất mà người đang sử dụng đất không có
quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất mà phần diện tích đất
này có vị trí nằm xen kẽ với phần diện tích đất nhận chuyển nhượng, thuê quyền
sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư
thuộc nhóm dự án quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về đất đai và tổ chức, cơ quan khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
2. Các nhà đầu tư quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật
Đầu tư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư và trực
tiếp tham gia quản lý dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chí,
quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách khu đất thực hiện dự án đầu tư thành dự án
độc lập
1. Khu đất thực hiện dự án đầu tư nếu đáp ứng đồng
thời tất cả các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì được xem xét để tách thành dự án độc lập.
2. Điều kiện, tiêu chí để tách
khu đất thực hiện dự án đầu tư thành dự án độc lập:
a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã
được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Khu đất thực hiện dự án đầu tư tách thành dự án
độc lập bao gồm 01 hoặc nhiều thửa liền nhau, không bị chia cắt bởi các thửa đất
do Chủ đầu tư dự án nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất;
c) Tiếp giáp đường giao thông hiện trạng đang còn
phù hợp với quy hoạch là đường cấp VI trở lên hoặc tiếp giáp với đường giao
thông quy hoạch là đường cấp VI trở lên;
d) Khu đất thực hiện dự án đầu tư có thể quy hoạch
được hình vuông có độ dài cạnh tối thiểu là 25m.
3. Quy mô, tỷ lệ diện tích đất
(đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chí quy định tại Khoản 2 Điều này) để tách thành dự
án độc lập:
a) Nhóm dự án thương mại, dịch vụ:
- Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn thành phố
Đồng Hới:
Tỷ lệ phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự
án độc lập là từ 30% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự
án và có diện tích tối thiểu là 1.000 m2.
- Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn thị xã Ba
Đồn và các huyện còn lại:
Tỷ lệ phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự
án độc lập là từ 40% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự
án và có diện tích tối thiểu là 2.000 m2.
b) Đối với các dự án không phải là dự án thương mại,
dịch vụ:
Tỷ lệ phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự
án độc lập là từ 40% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự
án và có diện tích tối thiểu là 2.000 m2.
4. Khu đất thực hiện dự án đầu tư nếu không đáp ứng
các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất quy định tại Khoản 2 và
Khoản 3 Điều này thì thực hiện giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh
a) Chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh các nội dung
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định khi tham mưu thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quyết định này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư về các dự án đủ điều kiện,
tiêu chí, quy mô và tỷ lệ diện tích đất để tách phần diện tích đất quy định tại
Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thành dự án độc lập;
c) Sau khi có văn bản đồng ý chủ trương của UBND tỉnh
tách thành dự án độc lập, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát
triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
tham mưu tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất đã có chủ
trương của UBND tỉnh tách thành dự án độc lập theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài
nguyên và Môi trường tham gia góp ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ của ngành khi có văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài nguyên và
Môi trường đề nghị;
b) Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tham
gia ý kiến thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành về việc quản lý, sử dụng đối với diện tích đất khác tại các địa phương
thuộc Khu kinh tế theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã
a) UBND cấp huyện tham gia góp ý kiến các nội dung
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của địa phương khi có văn bản của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị;
chỉ đạo UBND cấp xã xác nhận nguồn gốc, loại đất, chủ sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
b) UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của nguồn gốc, loại đất, chủ sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
trong quá trình lập, xác nhận hồ sơ đối với dự án có sử dụng đất.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Các dự án đầu tư có sử dụng đất đã được chấp thuận
đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất thì thực hiện như sau:
1. Đối với các dự án có phần diện tích đất quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ
diện tích đất quy định tại Điều 3 Quyết định này thì thực hiện giao đất, cho
thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai đối với diện tích đất đó. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh xem xét, tham mưu giải quyết dự án theo quy định của pháp luật
về đầu tư trước khi tổ chức đấu giá.
2. Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều này thì thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 16 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13 Điều
1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệu
lực thi hành
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, Chủ đầu tư các dự án
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
27 tháng 9 năm 2021.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi
trường) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm tin học Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|