|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND nội dung bồi thường hỗ trợ về nhà khi Nhà nước thu hồi đất Lào Cai
Số hiệu:
|
31/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Hài
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2022/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 12 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 250/TTr SGTVTXD ngày 05 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số
nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung bồi thường,
hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Điều 1, Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng
01 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Quyết định của UBND tỉnh
Lào Cai quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3;
- Báo Lào Cai,
- Đài PTTH tỉnh Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các CV: TH, QLĐT, NLN, NC, BTCD;
- Lưu: VT, TNMT1,2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội
dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung bồi thường, hỗ trợ
về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất không quy định tại Quy định này
thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đơn giá
bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà,
công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ
trợ về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
2. Đối với công trình xây dựng, hạng
mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên
ngành quy định mà không có trong danh mục tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
về nhà và công trình kèm theo Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp
với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ theo định mức hiện hành, đơn giá xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại thời điểm bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
Trường hợp đơn giá bồi thường, hỗ trợ
không có trong định mức hiện hành, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Lào Cai thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan tổ chức xác định giá trên
thị trường để trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Xác định
giá trị bồi thường nhà và công trình xây dựng
1. Đối với nhà, công trình xây dựng
phục vụ sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình: Xác định giá trị bồi thường nhà,
công trình xây dựng của cá nhân, hộ gia đình được tính theo diện tích, khối lượng
xây dựng thực tế của nhà, công trình nhân với đơn giá bồi thường tương ứng quy
định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng
khác: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và mức bồi
thường theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng
có mức độ hoàn thiện khác với quy cách của nhà, công trình quy định tại phần phụ
lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì tính bổ sung hoặc giảm trừ các hạng mục này
theo phụ lục đơn giá bồi thường các hạng mục xây lắp cùng loại. Trường hợp đơn
giá bồi thường, hỗ trợ không có trong phụ lục đơn giá bồi thường các hạng mục
xây lắp khác thì áp dụng khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Xác định
diện tích nhà
1. Xác định diện tích xây dựng tầng 1: Đối với các loại nhà xây nhiều tầng (nhà cao từ 2 tầng
trở lên), nhà 1 tầng (tầng hầm nếu có) và các loại nhà có kết cấu chịu lực bằng
tường xây gạch (kể cả nhà có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột tre,
bương, vầu,.., mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa,
cọ... thì xác định diện tích như sau:
Diện tích xây dựng được xác định bằng
cách đo từ mép ngoài của tường theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà,
công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình) hoặc cột hiên
(không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).
Phần còn lại đua ra mép ngoài tường
hoặc cột hiên thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá cùng loại tầng 1, bao gồm
các loại nhà có kết cấu xây tường gạch chịu lực (có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột
BTCT, các loại nhà tạm cột tre, bương, mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng,
gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ.
2. Xác định diện tích sàn từ tầng 2
trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì
sàn. Phần mái nhà đua ra khỏi diện tích phủ bì sàn được tính bổ sung bằng 50%
đơn giá bồi thường cùng loại của tầng nhà.
Điều 6. Bồi thường
nhà và công trình xây dựng bị phá dỡ một phần
1. Đối với nhà, công trình xây dựng bị
phá dỡ một phần, phần còn lại không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của
pháp luật thì được bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà,
công trình. Việc xác định phần còn lại không sử dụng được do Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý tài
nguyên và môi trường, xây dựng cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi và các
cơ quan khác có liên quan xác định bằng biên bản.
2. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định
của pháp luật thì tính bồi thường theo thiệt hại thực tế đối với phần nhà, công
trình bị phá dỡ. Phần còn lại vẫn sử dụng được do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý tài nguyên và môi
trường, xây dựng cấp huyện và các cơ quan khác có liên quan xây dựng dự toán
kinh phí sửa chữa cụ thể đối với từng trường hợp theo mức
hoàn thiện tương đương với nhà, công trình trước khi bị phá dỡ và trình phê duyệt
trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 7. Bồi thường,
hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng di chuyển, dịch chuyển
Đối với nhà, công trình và hạng mục
có kết cấu lắp ghép (khung, cột, xà dầm, vì kèo, tấm, vách tường,..) di chuyển,
dịch chuyển thì mức bồi thường, hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, dịch chuyển, lắp đặt
bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại. Trường hợp nhà, công trình không sử dụng
được khi tái định cư (do kết cấu bị xuống cấp hoặc không phù hợp với vị trí
tái định cư do kích thước không phù hợp với
lô đất hoặc do yêu cầu của quy hoạch, kiến trúc,...do tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư xác định) thì hỗ trợ 100% đơn giá quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý
chuyển tiếp
1. Trường hợp đã
có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
2. Trường hợp chưa có phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt thì thực hiện theo quy định của
Quyết định này.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG
TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022)
STT
|
Danh mục bồi thường
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
Nhóm nhà
cao từ 1 tầng đến 7 tầng
|
|
|
1
|
Nhà từ 6 đến 7 tầng, chiều cao tầng
1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ
tầng 2 đến tầng 7). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái
đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 50x50cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..);
tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện
nước thông dụng
|
|
a
|
Tường bao xây gạch chỉ 220m;
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
5,031,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 7
|
m2
sàn
|
4,238,000
|
b
|
Tường bao xây gạch chỉ 110m;
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,822,000
|
-
|
Tầng 2 ÷ tầng
7
|
m2
sàn
|
4,098,000
|
c
|
Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
35,621,000
|
d
|
Đối với nhà có tầng hầm, chiều cao
≥ 2,6m (tính đến trần hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng
tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định,
các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.
|
|
2
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, chiều cao tầng
1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ
tầng 2 đến tầng 5). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái
đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 50x50cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa
nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự
hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng
|
|
a
|
Tường bao xây gạch chỉ 220m;
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,779,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 5
|
m2 sàn
|
4,237,000
|
b
|
Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,554,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 5
|
m2
sàn
|
4,096,000
|
c
|
Tường bao xây bằng gạch không nung
110mm
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,539,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng
5
|
m2
sàn
|
4,083,000
|
d
|
Móng nhà
|
|
|
-
|
Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
25,342,000
|
-
|
Móng cọc bê tông
cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
29,394,000
|
-
|
Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)
|
m
|
3,414,000
|
e
|
Đối với nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hoặc đáy
dầm khi không có trần) thì diện
tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định,
các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.
|
|
f
|
Các hạng mục tính bồi thường bổ
sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ
pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn
giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.
|
|
3
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, chiều cao tầng
1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ
tầng 2 đến tầng 3). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái
đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 40x40cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa
nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự
hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng;
|
|
a
|
Kết cấu tường chịu lực 220mm
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
3,861,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 3
|
m2
sàn
|
3,516,000
|
b
|
Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường
bao 220mm bằng gạch chỉ
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,305,000
|
-
|
Tầng 2 và tầng 3
|
m2
sàn
|
3,862,000
|
c
|
Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường
bao 110mm bằng gạch chỉ
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,106,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 3
|
m2
sàn
|
3,663,000
|
d
|
Kết cấu khung chịu lực, xây tường
bao 220mm bằng gạch không nung
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,287,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 3
|
m2
sàn
|
3,835,000
|
e
|
Kết cấu khung chịu lực, xây tường
bao 110mm bằng gạch không nung
|
|
|
-
|
Tầng 1
|
m2
XD
|
4,080,000
|
-
|
Tầng 2 đến tầng 3
|
m2
sàn
|
3,772,000
|
f
|
Móng nhà
|
|
|
-
|
Móng đơn bê
tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
16,904,000
|
-
|
Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
22,520,000
|
-
|
Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
m
|
2,414,000
|
-
|
Móng gạch chỉ (bao gồm dầm giằng
móng)
|
m
|
1,128,000
|
-
|
Móng gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng)
|
m
|
1,017,000
|
g
|
Đối với nhà
có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần
hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định,
các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.
|
|
h
|
Trường hợp tầng 1 sàn mái đổ bê tông cốt thép, tầng 2 mái lợp ngói, tôn, Fibro xi
măng,.., thì tầng 2 áp dụng đơn giá bồi thường cùng loại
nhà mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng
|
|
4
|
Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân
là 3,7m. Kết cấu khung cột, xây tường, mái đổ bê
tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, lát gạch chống nóng; cửa
các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát
gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống
điện nước thông dụng
|
|
a
|
Kết cấu xây tường chịu lực
|
|
|
-
|
Tường xây gạch chỉ 220 mm
|
m2
XD
|
3,511,000
|
-
|
Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ
trụ 220 mm
|
m2
XD
|
3,389,000
|
-
|
Tường xây gạch không nung đốt 220
mm
|
m2
XD
|
3,406,000
|
-
|
Tường xây gạch không nung đốt 110
mm, bổ trụ 220 mm
|
m2
XD
|
3,308,000
|
b
|
Kết cấu khung chịu lực BTCT
|
|
|
-
|
Tường bao xây gạch chỉ 220 mm
|
m2
XD
|
3,695,000
|
-
|
Tường bao xây gạch chỉ 110 mm
|
m2
XD
|
3,599,000
|
-
|
Tường bao xây gạch không nung đốt
220mm
|
m2
XD
|
3,683,000
|
-
|
Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm
|
m2
XD
|
3,464,000
|
c
|
Móng nhà
|
|
|
-
|
Móng đơn bê
tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
7,438,000
|
-
|
Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
1
đài móng
|
15,969,000
|
-
|
Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm
dầm giằng móng)
|
m
|
1,595,000
|
-
|
Móng gạch chỉ (bao gồm dầm giằng
móng)
|
m
|
1,109,000
|
-
|
Móng gạch không nung (bao gồm dầm
giằng móng)
|
m
|
1,009,000
|
-
|
Móng xây đá hộc (bao gồm dầm giằng
móng)
|
m
|
812,000
|
d
|
Đối với những nhà có xây dựng tầng
hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì
diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% đơn giá bồi thường của tầng 1.
|
|
5
|
Nhà xây 01 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, lợp mái phi bro xi măng; trần (gỗ, tôn, tấm nhựa, xốp...); cửa các loại
(gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men
30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước
thông dụng
|
|
a
|
Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,
|
m2
XD
|
2,895,000
|
b
|
Kết cấu xây tường gạch chỉ 220,
|
m2
XD
|
3,062,000
|
c
|
Kết cấu khung
cột bê tông cốt thép, xây tường gạch
chỉ 110mm,
|
m2
XD
|
3,057,000
|
d
|
Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung
|
m2
XD
|
2,941,000
|
e
|
Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung
|
m2
XD
|
2,799,000
|
f
|
Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.
|
m2
XD
|
2,613,000
|
g
|
Móng nhà: tùy theo từng loại móng của
nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c
|
|
h
|
Nhà có gác xép kết cấu sàn bê tông
cốt thép thì được tính bằng 80% đơn giá bồi thường tầng 1.
|
|
6
|
Nhà xây 01 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, lợp mái tôn; trần (gỗ, tôn, tấm nhựa, xốp...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ,
cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch
hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng;
|
|
a
|
Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm,
|
m2
XD
|
3,224,000
|
b
|
Kết cấu khung cột bê tông cốt thép,
xây tường gạch chỉ 110mm,
|
m2
XD
|
3,154,000
|
c
|
Kết cấu xây tường 110, bổ trụ
220mm,
|
m2
XD
|
3,010,000
|
d
|
Kết cấu xây tường 220mm, gạch không
nung
|
m2
XD
|
3,100,000
|
e
|
Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung
|
m2
XD
|
2,913,000
|
f
|
Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.
|
m2
XD
|
2,763,000
|
g
|
Móng nhà: tùy theo từng loại móng của
nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c
|
|
h
|
Nhà có gác xép
kết cấu sàn bê tông cốt thép thì được tính bằng 80% đơn
giá bồi thường tầng 1.
|
|
7
|
Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng,.., nếu có mái hiên bê tông cốt thép (mái hiên tây) thì tính toàn bộ diện tích xây dựng
nhà (gồm cả phần mái hiên BTCT) và tính bổ sung phần diện tích mái hiên bằng
10% đơn giá bồi thường cùng loại nhà.
|
|
8
|
Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân
tính đến trần là 3,3m, kết cấu khung, cột, kèo thép; mái lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; đóng trần (gỗ, tôn, ván, nhựa,...); cửa các
loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch
men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện
nước thông dụng.
|
|
a
|
Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ
|
m2
XD
|
3,206,000
|
b
|
Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60)
|
m2
XD
|
3,193,000
|
c
|
Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch ba vanh
|
m2
XD
|
2,920,000
|
d
|
Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, tròn ≥D10cm, vách bao che bằng tôn
|
m2
XD
|
1,856,000
|
e
|
Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng
đơn giá tại mục 4c
|
|
g
|
Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa,
cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.
|
|
h
|
Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.
|
|
9
|
Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao
bình quân tính đến xà ngang là 2,8m, mái lợp
ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền láng vữa xi măng, bó hè; hệ thống
điện nước thông dụng.
|
|
a
|
Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông,
cột bê tông ≥18x18cm
|
m2
XD
|
1,880,000
|
b
|
Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn,
cột bê tông ≥D18cm
|
m2
XD
|
1,718,000
|
c
|
Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều
dày< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá
quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;
|
|
d
|
Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật
liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.
|
|
e
|
Nhà chỉ có
khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.
|
|
10
|
Nhà sàn (cột gỗ, cột bê tông),
chiều cao bình quân tính từ sàn đến xà ngang là 2,7m, lợp mái (Fibro xi măng,
ngói, tôn); sàn gỗ, cầu thang gỗ; vách lịa ván; cửa gỗ; điện nước thông dụng.
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột gỗ vuông ≥ 18cmx18cm, cột bê tông ≥ 20x20cm
|
m2
XD
|
2,202,000
|
b
|
Nhà sàn cột gỗ tròn D ≥18cm, cột bê
tông D≥20cm
|
m2
XD
|
2,076,000
|
c
|
Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo
mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:
|
|
-
|
Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày
< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định
trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;
|
|
-
|
Tường bao bằng
cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.
|
|
-
|
Chỉ có khung
nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.
|
|
11
|
Nhà trình tường bằng đất, chiều
cao bình quân tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà là 2,8m; mái lợp ngói,
tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve.
|
|
-
|
Loại không có khung cột gỗ
|
m2
XD
|
1,340,000
|
-
|
Loại có khung cột gỗ
|
m2
XD
|
1,710,000
|
-
|
Nếu mái lợp bằng
gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.
|
|
-
|
Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất,
nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại
tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên
bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này.
|
|
12
|
Xác định chiều cao tầng nhà
|
|
|
-
|
Chiều cao tầng 1 tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần mặt trên mái
bê tông; chiều cao của các loại nhà 1 tầng còn lại tính
từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà hoặc xà ngang (quá
giang); đối với nhà bán mái tính từ nền nhà đến đỉnh cột trụ hoặc đỉnh tường biên.
|
|
-
|
Chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái bê tông của tầng
1) đến hết phần mặt trên bê tông mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính
tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong phần phụ lục đơn giá bồi
thường; trường hợp các loại nhà lợp mái tầng thứ 2 (lợp ngói, Tôn, Fibro xi
măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc xà ngang (quá giang) và áp
đơn giá cùng loại.
|
|
II
|
Nhóm nhà
bán mái, nhà tạm
|
|
|
1
|
Nhà bán mái:
|
|
|
a
|
Bán mái có kết cấu khung cột bằng
thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói,
Fibro xi măng, tôn,...; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa. Có mức
chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bảng phụ lục
này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại.
|
|
b
|
Trường hợp các dạng nhà bán mái có
mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép <7cm, cột BTCT <15cm, cột gỗ <ϕ12cm; hoặc không có
vách bao che) thì tính bằng 35% đơn
giá cùng loại.
|
|
2
|
Nhà tạm có khung cột gỗ ≤ 12cm,
cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép
|
m2
XD
|
470,000
|
-
|
Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại.
|
|
|
III
|
Các hạng mục
xây lắp khác
|
|
|
1
|
Ép hoặc đóng móng cọc BTCT, kích
thước cọc 20x20cm
|
m
|
235,000
|
2
|
Bó vỉa, bó hè
bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông
|
m
|
74,000
|
3
|
Chống nóng mái lợp tôn trên xà gồ
và cột sắt thép, xây tường.
|
m2
|
601,000
|
4
|
Chống nóng mái lợp Fibroximăng trên
xà gồ gỗ, cột, xây tường
|
m2
|
420,000
|
5
|
Chống nóng gạch nung, gạch bê tông,
tấm bê tông đá dăm
|
m2
|
134,000
|
6
|
Dán ngói mũi hài mái bê tông
|
m2
|
481,000
|
7
|
Đắp phào đơn VXM
|
m
|
66,000
|
8
|
Đắp phào kép VXM
|
m
|
83,000
|
9
|
Đắp gờ chỉ VXM
|
m
|
38,000
|
10
|
Trần tôn thường, khung xương sắt thép
|
m2
|
380,000
|
11
|
Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt
thép
|
m2
|
408,000
|
12
|
Trần tôn xốp, khung xương sắt thép
|
m2
|
290,000
|
13
|
Trần gỗ nhóm
I, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp
|
m2
|
1,682,000
|
14
|
Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp
|
m2
|
1,218,000
|
15
|
Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ
2÷3 cấp
|
m2
|
830,000
|
16
|
Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp
|
m2
|
585,000
|
17
|
Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm)
|
m2
|
992,000
|
18
|
Trần phẳng gỗ
nhóm II (gồm cả dầm)
|
m2
|
717,000
|
19
|
Trần phẳng gỗ
nhóm III (gồm cả dầm)
|
m2
|
440,000
|
20
|
Trần phẳng gỗ
nhóm IV (gồm cả dầm)
|
m2
|
250,000
|
21
|
Trần nhựa, khung xương gỗ
|
m2
|
257,000
|
22
|
Trần nhựa, khung xương sắt thép
|
m2
|
308,000
|
23
|
Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm
|
m2
|
725,000
|
24
|
Trần thạch cao, khung xương sắt
thép
|
m2
|
261,000
|
25
|
Trần vôi rơm, khung xương gỗ
|
m2
|
137,000
|
26
|
Trát Granitô các loại
|
m2
|
213,000
|
27
|
Trần gỗ ván ghép, khung xương gỗ
|
m2
|
293,000
|
28
|
Trần cót ép
|
m2
|
102,000
|
29
|
Trần phoócmica
|
m2
|
179,000
|
30
|
Mái lợp Fibroximăng, ngói hoặc tấm
nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép)
|
m2
|
390,000
|
31
|
Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt
thép, gỗ)
|
m2
|
483,000
|
32
|
Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt
(bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)
|
m2
|
572,000
|
33
|
Hàng rào dây thép gai
|
kg
|
22,000
|
34
|
Cột gỗ, tre, nứa, đường kính 6-7cm,
chiều cao 1,1m÷1,2m
|
cái
|
8,000
|
35
|
Cột gỗ, tre, nứa, đường kính 8-9cm,
chiều cao > 1,2m
|
cái
|
12,000
|
36
|
Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn
mái, hiên, gác xép, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn)
|
m3
|
1,812,000
|
37
|
Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)
|
m3
|
1,701,000
|
38
|
Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm
đan,...)
|
m3
|
1,400,000
|
39
|
Bê tông cấp phối sỏi, đá
≥2x4cm÷6-8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại)
|
m3
|
1,102,000
|
40
|
Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các
loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm;
12x25mm; 20x40mm;...)
|
kg
|
35,000
|
41
|
Hàng rào sắt
thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm;...)
|
kg
|
28,500
|
42
|
Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa,
gỗ, chiều cao >1m÷1,2m
|
m
|
13,500
|
43
|
Kè xếp đá khan, đá hộc
|
m3
|
412,000
|
44
|
Kè xếp đá thải, đá cuội
|
m3
|
258,000
|
45
|
Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi
|
m3
|
218,000
|
46
|
Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75#
|
m3
|
823,000
|
47
|
Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50#
|
m3
|
620,000
|
48
|
Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm
|
m3
|
1,505,000
|
49
|
Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330
mm
|
m3
|
1,308,000
|
50
|
Khối xây gạch chỉ, VXM, tường >
330 mm
|
m3
|
1,267,000
|
51
|
Khối xây cột, trụ gạch chỉ, VXM
|
m3
|
1,624,000
|
52
|
Trát tường VXM, dày 2cm
|
m2
|
106,000
|
53
|
Trát tường VXM, dày 2,5cm
|
m2
|
129,000
|
54
|
Khối xây gạch không nung, VXM, tường
≤110mm
|
m3
|
1,302,000
|
55
|
Khối xây gạch không nung, VXM, tường
≤330mm
|
m3
|
1,191,000
|
56
|
Khối xây gạch không nung, VXM, tường
>330mm
|
m3
|
1,109,000
|
57
|
Khối xây cột, trụ gạch không nung,
VXM
|
m3
|
1,476,000
|
58
|
Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu
xây đá
|
m3
|
954,000
|
59
|
Hàng rào khung sắt lưới B40
|
m2
|
180,000
|
60
|
Rào lưới sắt
B40
|
m2
|
72,000
|
61
|
Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5÷6cm,
|
m
|
682,000
|
62
|
Khuôn cửa kép
gỗ nhóm I, dày 5÷6cm
|
m
|
1,012,000
|
63
|
Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II, dày
5÷6cm,
|
m
|
385,000
|
64
|
Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5÷6cm
|
m
|
776,000
|
65
|
Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày
5÷6cm
|
m
|
327,000
|
66
|
Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5÷6cm
|
m
|
620,000
|
67
|
Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5÷6cm
|
m
|
245,000
|
68
|
Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5÷6cm
|
m
|
455,000
|
69
|
Cửa gỗ pano đặc,
gỗ nhóm I, dày 2,5÷3cm
|
m2
|
3,641,000
|
70
|
Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày
2,5÷3cm
|
m2
|
2,882,000
|
71
|
Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày
2,5÷3cm
|
m2
|
1,775,000
|
72
|
Cửa gỗ pano đặc,
gỗ nhóm IV, dày 2,5÷3cm
|
m2
|
906,000
|
73
|
Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính,
hoa sắt
|
m2
|
3,223,000
|
74
|
Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc
kính, hoa sắt
|
m2
|
2,651,000
|
75
|
Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc
kính, hoa sắt
|
m2
|
1,925,000
|
76
|
Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt
|
m2
|
1,210,000
|
77
|
Nẹp khuân cửa
soi chỉ (các loại)
|
m
|
75,000
|
78
|
Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥3cm
|
m2
|
78,000
|
79
|
Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm;
20x20cm; 30x30cm
|
m2
|
180,000
|
80
|
Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm
|
m2
|
200,000
|
81
|
Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm
|
m2
|
215,000
|
82
|
Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm
|
m2
|
254,000
|
83
|
Gạch Ceramic lát nền, KT 80x80cm
|
m2
|
361,000
|
84
|
Gạch thẻ KT 24x6cm
|
m2
|
295,000
|
85
|
Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm
|
m2
|
139,000
|
86
|
Gạch gốm, KT 30x30cm
|
m2
|
158,000
|
87
|
Gạch gốm, KT 40x40cm
|
m2
|
170,000
|
88
|
Gạch ốp tường Viglacera, KT:
30x45cm
|
m2
|
261,000
|
89
|
Gạch ốp tường Viglacera, KT:
30x60cm
|
m2
|
260,000
|
90
|
Gạch ốp tường, KT: 10x30cm
|
m2
|
119,000
|
91
|
Gạch ốp tường, KT: 10x40cm
|
m2
|
141,000
|
92
|
Gạch ốp tường, KT: 10x50cm
|
m2
|
164,000
|
93
|
Gạch ốp tường, KT: 10x60cm
|
m2
|
187,000
|
94
|
Gạch ốp tường,
KT: 25x40cm
|
m2
|
212,000
|
95
|
Gạch ốp tường, KT: 25x25cm
|
m2
|
128,000
|
96
|
Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ
≤600mm
|
m2
|
693,000
|
97
|
Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ
>600mm
|
m2
|
926,000
|
98
|
Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, KT: 150÷250mm
|
m2
|
491,000
|
99
|
Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp,
lát,
|
m2
|
305,000
|
100
|
Lát gạch Bloc tự chèn
|
m2
|
160,000
|
101
|
Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông
gạch vỡ, láng VXM
|
m2
|
111,000
|
102
|
Nền, sàn bê
tông gạch vỡ, lát gạch chỉ
|
m2
|
173,000
|
103
|
Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
283,000
|
104
|
Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm
|
m2
|
215,000
|
105
|
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn
|
m2
|
72,000
|
106
|
Nền lát gạch bê tông có độn cát
|
m2
|
212,000
|
107
|
Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm
|
m2
|
247,000
|
108
|
Ốp gỗ chân tường
|
m2
|
399,000
|
109
|
Sơn tường có bả matit
|
m2
|
43,000
|
110
|
Sơn tường không bả matit
|
m2
|
34,000
|
111
|
Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu
|
m2
|
800,000
|
112
|
Vách kính khung nhôm
|
m2
|
800,000
|
113
|
Sơn thủy các màu
|
m2
|
66,000
|
114
|
Tường vôi ve
|
m2
|
15,000
|
115
|
Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp
|
m2
|
195,000
|
116
|
Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95)
mm
|
m2
|
139,000
|
117
|
Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11
viên/m2
|
m2
|
158,000
|
118
|
Cửa kéo (cửa xếp) khung thép, lá
gió, thanh ray (trọn bộ)
|
m2
|
700,000
|
119
|
Cửa kéo (cửa xếp) khung thép, thanh
ray, không có lá gió
|
m2
|
600,000
|
120
|
Gạch lát Granit KT: (600x600)mm
|
m2
|
377,000
|
121
|
Gạch Granit KT: (800x800)mm
|
m2
|
494,000
|
122
|
Lưới đen, sợi lưới bản rộng 3-4mm
|
m2
|
15,000
|
123
|
Tôn 3 lớp: tôn + PU + tôn hoặc giấy
bạc, khổ 310mm/335mm
|
m2
|
411,000
|
124
|
Tôn 3 lớp: tôn + PU + tôn hoặc giấy bạc, khổ: 360mm/390mm
|
m2
|
416,000
|
125
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm I, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện
cao: 80÷85cm
|
m
|
1,338,000
|
126
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn
tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm
|
m
|
1,115,000
|
127
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay
vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm
|
m
|
865,000
|
128
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chỉ KT 6÷8cm, song tiện
cao 80÷85cm
|
m
|
737,000
|
129
|
Lan can cầu thang kính cường lực
dày 10÷12mm, cao 70-85cm; tay vịn inox, gỗ, KT: 6÷8cm
|
m
|
1,150,000
|
130
|
Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp,
đặc
|
kg
|
58,000
|
131
|
Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp,
mũi bậc)
|
m2
|
824,000
|
132
|
Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp,
mũi bậc)
|
m2
|
660,000
|
133
|
Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp,
mũi bậc)
|
m2
|
511,000
|
134
|
Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
3,650,000
|
135
|
Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm II, chiều
cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
3,103,000
|
136
|
Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm III,
chiều cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
2,555,000
|
137
|
Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
3,550,000
|
138
|
Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm II, chiều
cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
3,018,000
|
139
|
Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao bình quân 1,2m
|
trụ
|
2,564,000
|
140
|
Trụ lan can cầu thang Inox 201, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt
bên; cao= 80÷85cm
|
trụ
|
168,000
|
141
|
Trụ lan can cầu
thang Inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ
nhật, cao= 80÷85cm
|
trụ
|
184,000
|
142
|
Trụ lan can cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷85cm
|
trụ
|
210,000
|
143
|
Trụ lan can cầu thang Inox 304, bắt
kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm
|
trụ
|
230,000
|
144
|
Trụ lan can cầu thang Inox tròn
(d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷85cm
|
trụ
|
205,000
|
145
|
Trụ lan can cầu thang Inox hộp chữ
nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷85cm
|
trụ
|
245,000
|
146
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm
|
cái
|
60,000
|
147
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm
|
cái
|
68,000
|
148
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm
|
cái
|
75,000
|
149
|
Con tiện bê tông cốt thép, 55cm
|
cái
|
81,000
|
150
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm
|
cái
|
90,000
|
151
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm
|
cái
|
100,000
|
152
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm
|
cái
|
115,000
|
153
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm
|
cái
|
137,000
|
154
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm
|
cái
|
152,000
|
155
|
Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm
|
cái
|
180,000
|
156
|
Con tiện bê tông, cao 40cm
|
cái
|
48,000
|
157
|
Con tiện bê tông, cao 45cm
|
cái
|
55,000
|
158
|
Con tiện bê tông, cao 50cm
|
cái
|
60,000
|
159
|
Con tiện bê tông, cao 55 cm
|
cái
|
65,000
|
160
|
Con tiện bê tông, cao 60cm
|
cái
|
73,000
|
161
|
Con tiện bê tông, cao 63cm
|
cái
|
80,000
|
162
|
Con tiện bê tông, cao 65cm
|
cái
|
93,000
|
163
|
Con tiện bê tông, cao 70cm
|
cái
|
111,000
|
164
|
Con tiện bê tông, cao 75cm
|
cái
|
122,000
|
165
|
Con tiện bê tông, cao 80cm
|
cái
|
181,000
|
166
|
Con tiện bằng sứ, cao 40cm
|
cái
|
126,000
|
167
|
Con tiện bằng sứ, cao 45cm
|
cái
|
159,000
|
168
|
Con tiện bằng
sứ, cao 48cm
|
cái
|
174,000
|
169
|
Con tiện bằng
sứ, cao 53cm
|
cái
|
192,000
|
170
|
Con tiện bằng
sứ, cao 55cm
|
cái
|
221,000
|
171
|
Con tiện bằng
sứ, cao 60cm
|
cái
|
235,000
|
172
|
Con tiện bằng sứ, cao 63cm
|
cái
|
252,000
|
173
|
Con tiện bằng
sứ, cao 65cm
|
cái
|
271,000
|
174
|
Gác xép gỗ nhóm II (gồm dầm, sàn,
lan can)
|
m2
|
1,981,000
|
175
|
Gác xép gỗ nhóm III (gồm dầm, sàn,
lan can)
|
m2
|
1,739,000
|
176
|
Gác xép gỗ nhóm IV (gồm dầm, sàn,
lan can)
|
m2
|
1,217,000
|
177
|
Gác xép gỗ nhóm
V (gồm dầm, sàn, lan can)
|
m2
|
1,044,000
|
178
|
Gác xép sắt, thép (gồm dầm sàn, lan
can), mặt sàn gỗ
|
m2
|
583,000
|
IV
|
Công trình
phụ
|
|
|
1
|
Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các
nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này thì tính đơn giá
và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu.
|
|
2
|
Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu
(XD độc lập có mái che):
|
|
-
|
Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ
|
m2XD
|
248,000
|
-
|
Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật
liệu tạm)
|
m2XD
|
99,500
|
-
|
Loại xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch
không nung, mái lợp tôn hoặc phibrô xi măng, (chưa có bể phốt)
|
m2XD
|
929,500
|
-
|
Loại xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung, mái đổ bê tông cốt thép, (chưa có bể
phốt)
|
m2XD
|
2,798,500
|
-
|
Bể phốt
|
m3
|
1,636,000
|
3
|
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm
có mái che:
|
|
|
-
|
Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát
gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, tấm nhựa, tấm tôn,...
|
m2XD
|
232,500
|
-
|
Xây gạch bao quanh, nền bê tông,
lót cát sạn gạch vỡ láng VXM, lát gạch, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi
măng, mái tôn, tấm nhựa...
|
m2XD
|
697,500
|
-
|
Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có
diện tích bình quân 1,5m2.
|
cái
|
186,000
|
-
|
Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp
phibrô xi măng, tôn, tấm nhựa, láng nền VXM,...
|
m2XD
|
680,000
|
4
|
Giếng nước
|
|
|
a
|
Giếng đất có chiều sâu ≤ 6m
|
m3
|
700,000
|
|
Giếng đất có
chiều sâu > 6m
|
m3
|
770,000
|
b
|
Giếng xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống bê tông: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau:
|
|
|
-
|
Giếng xây gạch hoặc cuốn bi có đường
kính bình quân 1,2m (gồm tang giếng
và thân giếng)
|
m
|
658,000
|
-
|
Giếng ống cống
bê tông có đường kính bình quân 1,2m;
(riêng phần tang giếng nếu xây gạch thì tính theo đơn giá nêu trên)
|
m
|
1,150,000
|
c
|
Giếng xây hoặc kè đá, sỏi tính bằng
50% đơn giá giếng xây tại điểm b mục này
|
|
|
d
|
Giếng khoan
|
|
|
-
|
Tính theo mét chiều sâu khoan thực
tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của
UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m.
|
m
|
485,000
|
-
|
Tính theo mét chiều sâu khoan thực
tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của
UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.
|
m
|
716,000
|
5
|
Bể chứa nước sinh hoạt
|
|
|
a
|
Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh màu XM bột.
|
m3
|
1,272,000
|
-
|
Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch
hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh
màu XM bột.
|
m3
|
1,651,000
|
b
|
Bể đổ bê tông (thành và đáy); trát,
láng VXM, đánh màu XM bột.
|
m3
|
1,856,000
|
-
|
Bể bê tông cốt thép (thành và đáy);
trát, láng VXM, đánh màu XM bột.
|
m3
|
2,204,000
|
c
|
Thành xây gạch không nung, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh màu XM bột.
|
m3
|
1,145,000
|
d
|
Bể có nắp đậy bằng bê tông, bê tông
cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại.
|
|
|
6
|
Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa
nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt
cùng thể tích và kết cấu.
|
|
|
-
|
Nếu bể xây bằng
các loại vật liệu khác với mục 5.V (xây đá, sỏi,...) thì tính theo khối lượng
thực tế khối xây, trát, láng VXM,...
|
|
|
7
|
Bể
Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép,
hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi
phông,..,)
|
Hệ
thống
|
24,877,500
|
-
|
- Nếu bể Bioga
có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1m3
so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm bằng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3.
|
|
|
8
|
Đào ao bằng thủ công và đào bằng
máy
|
|
|
a
|
Đào ao bằng thủ công (bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ)
|
|
|
-
|
Chiều sâu trung bình của ao ≤ 1,7m
|
m3
|
135,000
|
-
|
Chiều sâu trung bình của ao >
1,7m
|
m3
|
148,500
|
-
|
Đào ao bằng thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét
lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn
cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m.
Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định
cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác
định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa
nước hiện có của ao.
|
m3
|
72,000
|
b
|
Đào ao bằng máy
(bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ)
|
|
|
-
|
Chiều sâu trung bình của ao ≤ 1,7m
|
m3
|
23,500
|
-
|
Chiều sâu trung bình của ao >
1,7m
|
m3
|
25,700
|
-
|
- Đào ao bằng
máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng
nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa
hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa
có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được
khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện
có của ao.
|
m3
|
12,600
|
d
|
Ao có kè xung quanh bằng đá, xây gạch, bê tông,..., thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế
và đơn giá bồi thường cùng loại
|
|
|
9
|
Ống sắt, thép không mạ kẽm
và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm;
ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm...
|
kg
|
26,500
|
10
|
Ống thép mạ kẽm và phụ kiện
|
|
|
-
|
Đường kính: ϕ21,2mm đến ϕ113,5mm;
|
kg
|
33,200
|
-
|
Đường kính: ϕ114,3mm;
ϕ219,1mm
|
kg
|
34,200
|
11
|
Ống thép hàn đen D 21,2mm
đến D113,5mm
|
kg
|
26,200
|
-
|
Ống thép hàn đen
D 141,3mm đến D219,1mm
|
kg
|
27,200
|
12
|
Ống nhựa HDPE và phụ kiện
|
|
|
-
|
Đường kính ϕ25mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
12,800
|
-
|
Đường kính ϕ32mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
26,900
|
-
|
Đường kính ϕ40mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
34,000
|
-
|
Đường kính ϕ50mm,
PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
43,100
|
-
|
Đường kính ϕ63mm,
PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
67,600
|
-
|
Đường kính ϕ76mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
95,800
|
-
|
Đường kính ϕ90mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
134,900
|
-
|
Đường kính ϕ110mm,
PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
202,800
|
-
|
Đường kính ϕ125mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
258,200
|
-
|
Đường kính ϕ140mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
321,400
|
-
|
Đường kính ϕ160mm, PN10 ÷ PN12,5
|
m
|
421,000
|
13
|
Ống cống bê tông
|
|
|
-
|
Đường kính ϕ150mm
|
m
|
130,000
|
-
|
Đường kính ϕ200mm
|
m
|
160,000
|
-
|
Đường kính ϕ250mm
|
m
|
184,000
|
-
|
Đường kính ϕ300mm
|
m
|
226,000
|
-
|
Đường kính ϕ350mm
|
m
|
248,000
|
-
|
Đường kính ϕ400mm
|
m
|
270,000
|
14
|
Lò gạch, lò vôi
|
|
|
-
|
Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn
|
Lò
|
16,766,000
|
-
|
Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc
trên 20 tấn đến 40 tấn
|
Lò
|
20,118,500
|
-
|
Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn
quy định nêu trên
|
Lò
|
3,353,000
|
15
|
Mương đất (dẫn nước), hào đất
|
m3
|
97,200
|
-
|
Trường hợp thành và đáy mương xây gạch hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy
lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng
theo thực tế
|
|
|
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
5.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|