|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 07 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA PHƯỜNG PHÚ TÀI, THÀNH PHỐ PHAN
THIẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 3200/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc xét duyệt Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của
thành phố Phan Thiết;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Phan
Thiết tại Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013, của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 663/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử
dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết,
tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng
năm 2010
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích
thành phố phân bổ
|
Diện tích
phường xác định (ha)
|
Chênh
lệch
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 =6-5
|
|
Tổng diện
tích tự nhiên
|
285,43
|
100,00
|
285,43
|
285,43
|
100,00
|
0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
76,09
|
26,66
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
23,46
|
8,22
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,80
|
0,63
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
47,61
|
16,68
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
3,22
|
1,13
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
206,50
|
72,35
|
284,43
|
284,43
|
99,65
|
0
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
|
|
0,30
|
0,30
|
0,11
|
0
|
2.2
|
Đất an ninh
|
0,11
|
0,04
|
0,11
|
0,11
|
0,04
|
0
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
65,14
|
22,82
|
102,75
|
102,75
|
36,00
|
0
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
35,52
|
12,44
|
55,36
|
55,36
|
19,40
|
0
|
|
- Đất thủy lợi
|
0,13
|
0,05
|
0,13
|
0,13
|
0,05
|
0
|
|
- Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
0,03
|
0,01
|
0,03
|
0,03
|
0,01
|
0
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
3,03
|
1,06
|
8,05
|
8,05
|
2,82
|
0
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
6,16
|
2,16
|
7,66
|
7,66
|
2,68
|
0
|
|
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
17,59
|
6,16
|
26,39
|
26,39
|
9,25
|
0
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao
|
|
|
1,45
|
1,45
|
0,51
|
0
|
|
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
|
2,18
|
0,76
|
2,18
|
2,18
|
0,76
|
0
|
|
- Đất chợ
|
0,50
|
0,18
|
1,50
|
1,50
|
0,53
|
0
|
2.4
|
Đất ở tại đô thị
|
113,55
|
39,78
|
146,00
|
146,00
|
51,15
|
0
|
2.5
|
Đất xây dựng trụ sở CQ, CTSN
|
0,42
|
0,15
|
0,70
|
0,70
|
0,25
|
0
|
2.6
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,25
|
0,09
|
0,25
|
0,25
|
0,09
|
0
|
2.7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
2,09
|
0,73
|
1,09
|
1,09
|
0,38
|
0
|
2.8
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
1,62
|
0,57
|
1,62
|
1,62
|
0,57
|
0
|
2.9
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
5,20
|
1,82
|
|
5,20
|
1,82
|
|
2.10
|
Đất sông, suối
|
17,00
|
5,96
|
|
16,25
|
5,69
|
|
2.11
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
1,12
|
0,39
|
|
1,12
|
0,39
|
|
2.12
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
|
|
9,04
|
3,17
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
2,84
|
0,99
|
1,00
|
1,00
|
0,35
|
0
|
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
1,84
|
1,84
|
|
|
*
|
Các chỉ tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
285,43
|
100,00
|
285,43
|
285,43
|
100,00
|
0
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
|
76,09
|
61,05
|
15,04
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
23,46
|
23,46
|
|
1.2
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,80
|
1,80
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
47,61
|
32,85
|
14,76
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
3,22
|
2,94
|
0,28
|
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục đích sử
dụng
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
1,84
|
1,07
|
0,77
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1,30
|
0,80
|
0,50
|
|
- Đất giao thông
|
0,80
|
0,80
|
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
0,50
|
|
0,50
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
0,43
|
0,22
|
0,21
|
2.3
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
0,11
|
0,05
|
0,06
|
2. Vị trí, diện tích các khu
vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/1.000, và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường
Phú Tài, thành phố Phan Thiết.
Điều 2. Xét duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của
phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất
phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích
năm hiện trạng
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
76,09
|
71,71
|
65,43
|
50,81
|
32,91
|
15,04
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
23,46
|
22,39
|
21,04
|
15,75
|
7,76
|
|
1.2
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
1,31
|
0,71
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
47,61
|
44,40
|
40,00
|
31,99
|
23,47
|
14,76
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
3,22
|
3,22
|
2,79
|
1,76
|
0,97
|
0,28
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
206,50
|
210,88
|
217,16
|
231,98
|
250,25
|
268,62
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
|
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2.2
|
Đất an ninh
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
65,14
|
66,52
|
68,40
|
74,96
|
82,35
|
87,35
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
35,52
|
36,90
|
38,78
|
43,22
|
47,61
|
52,61
|
|
- Đất thủy lợi
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
- Đất công trình bưu chính viễn thông
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
3,03
|
3,03
|
3,03
|
3,05
|
3,05
|
3,05
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
6,16
|
6,16
|
6,16
|
6,16
|
6,16
|
6,16
|
|
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
17,59
|
17,59
|
17,59
|
17,59
|
20,59
|
20,59
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao
|
|
|
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
|
- Đất cơ sở dịch vụ về XH
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
|
- Đất chợ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
2.4
|
Đất ở tại đô thị
|
113,55
|
116,65
|
120,59
|
129,20
|
140,28
|
145,81
|
2.5
|
Đất xây dựng trụ sở CQ, CTSN
|
0,42
|
0,42
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
2.6
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2.7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
2,09
|
1,99
|
1,87
|
1,52
|
1,32
|
1,27
|
2.8
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
1,62
|
1,62
|
1,62
|
1,62
|
1,62
|
1,62
|
2.9
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
5,20
|
5,20
|
5,20
|
5,20
|
5,20
|
5,20
|
2.10
|
Đất sông, suối
|
17,00
|
17,00
|
17,00
|
17,00
|
17,00
|
16,25
|
2.11
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
2.12
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
|
|
|
|
8,64
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
2,84
|
2,84
|
2,84
|
2,64
|
2,27
|
1,77
|
*
|
Các chỉ tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
285,43
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích
CMĐSD trong kỳ
|
Phân theo
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
61,05
|
4,38
|
6,28
|
14,62
|
17,90
|
17,87
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
23,46
|
1,07
|
1,35
|
5,29
|
7,99
|
7,76
|
1.2
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,80
|
0,10
|
0,10
|
0,29
|
0,60
|
0,71
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
32,85
|
3,21
|
4,40
|
8,01
|
8,52
|
8,71
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
|
2,94
|
|
0,43
|
1,03
|
0,79
|
0,69
|
3. Kế hoạch
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục đích sử
dụng
|
Diện tích
đưa vào sử dụng
|
Phân theo
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
1,07
|
|
|
0,20
|
0,30
|
0,57
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng
|
0,80
|
|
|
0,20
|
0,30
|
0,30
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
0,80
|
|
|
0,20
|
0,30
|
0,30
|
2.7
|
Đất ở tại đô thị
|
0,22
|
|
|
|
|
0,22
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
0,05
|
|
|
|
|
0,05
|
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Ủy ban nhân dân
thành phố Phan Thiết có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường Phú Tài tổ chức
công bố công khai để nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện theo đúng quy
hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch: Rà soát quy hoạch của các
lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất từ thành phố đến phường; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và
các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa việc triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ, đầu tư hạ tầng kỹ thuật,
nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông với thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được xét duyệt để nâng cao hiệu quả, tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất. Thực hiện việc quản lý đất đai, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
4. Thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt,
Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, Ủy ban nhân dân phường Phú Tài tập trung,
rà soát để tổ chức cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều
15 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ, Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội, Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số
13/CT-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế
và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy
hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố
Phan Thiết có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo
đúng quy định.
8. Tổ chức hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường Phú
Tài thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật
đất đai.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường Phú Tài và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Phú Tài, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Phú Tài, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
4.599
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|