ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 16 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC
ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
260/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp lần
thứ 16 về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long
An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 1627/TTr-STC ngày 08/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng
lúa nước trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan
đến quản lý, sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Long An (người
sử dụng đất).
3. Mức thu và thời hạn nộp tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa:
a) Mức thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa:
Mức
thu
|
=
|
Diện
tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
x
|
Giá
của loại đất trồng tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm
chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
x
|
50%
|
b) Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban
hành thông báo của cơ quan tài chính, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền để bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo quy định vào ngân sách cấp tỉnh. Quá ngày phải
nộp theo quy định mà người sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu
phạt 0,05% số tiền chậm nộp/ngày.
Điều 2. Trách
nhiệm của các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) và
người sử dụng đất
1. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn việc thu, hạch toán, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa theo quy định.
Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với cơ quan, tổ chức.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có văn bản xác định cụ thể vị trí,
diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp gửi
cơ quan tài chính cùng cấp để xác định và tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, lập bản đồ đất trồng
lúa theo quy định.
3. Các sở, ngành khác theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện các quy định có liên quan tại quyết
định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc xác định cụ thể vị trí, diện tích, ranh giới đất chuyên trồng
lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp.
b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá
nhân.
c) Tổ chức công khai và quản lý chặt
chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt
theo đúng quy định.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
5. Người sử dụng đất:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước, có
trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương
ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết
định này.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Tổng cục Thuế;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Báo Long An, Đài PT&TH Long An;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC-KT;
- Lưu VT, STC, An.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|