|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2976/QĐ-UBND 2018 phương án quản lý khai thác sử dụng quỹ đất công Đồng Nai
Số hiệu:
|
2976/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Chánh
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2976/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 24 tháng 8
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT CÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy tại Công văn số 5260-CV/TU ngày 30/7/2018 về ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
tại kỳ họp ngày 25/7/2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 937/TTr-STNMT ngày 17/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng
quỹ đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; đất giao Trung tâm phát triển quỹ đất
quản lý, khai thác và đất của các công ty nông, lâm trường, Ban quản lý rừng (gọi
tắt là nông, lâm trường) trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là quỹ đất công)
với các chỉ tiêu chủ yếu gồm:
1. Đất do UBND cấp
xã quản lý, sử dụng
Toàn tỉnh có
29.068 thửa đất/13.143,53 ha do UBND cấp xã quản lý, sử dụng (gọi tắt là đất của
UBND cấp xã) được đánh giá đến thời điểm 31/12/2017, trong
đó: đất UBND cấp xã sử dụng (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Luật Đất đai năm
2013) là 3.034 thửa/922,67 ha, chiếm 7,02% diện tích và đất
UBND cấp xã quản lý (theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật Đất đai năm 2013) là
26.034 thửa đất/12.220,85 ha, chiếm 92,98% diện tích. Trong đó:
a) Hiện trạng theo mục đích sử dụng:
TT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)
|
UBND
cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
|
Tổng
cộng
|
29.068
|
13.143,53
|
3.034
|
922,67
|
26.034
|
12.220,85
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
15.325
|
11.587,41
|
-
|
-
|
15.325
|
11.587,41
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
13.681
|
1.551,77
|
3.034
|
922,67
|
10.647
|
629,10
|
2.1
|
Đất ở
|
9.618
|
251,12
|
-
|
-
|
9.618
|
251,12
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
3.089
|
655,03
|
2.223
|
429,02
|
866
|
226,01
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan
|
383
|
93,96
|
358
|
81,33
|
25
|
12,63
|
2.2.2
|
Đất công trình
sự nghiệp
|
699
|
264,33
|
615
|
225,43
|
84
|
38,91
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
190
|
35,66
|
-
|
-
|
190
|
35,66
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
1.817
|
261,07
|
1.250
|
122,26
|
567
|
138,81
|
2.3
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
125
|
33,43
|
-
|
-
|
125
|
33,43
|
2.4
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
811
|
493,66
|
811
|
493,66
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
32
|
6,29
|
-
|
-
|
32
|
6,29
|
2.6
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
6
|
112,25
|
-
|
-
|
6
|
112,25
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
62
|
435
|
-
|
-
|
62
|
435
|
b) Tình trạng quản lý, sử dụng đất của
UBND cấp xã:
TT
|
Tình
trạng quản lý, sử dụng
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)
|
UBND
cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa
|
Diện
tích (ha)
|
|
Tổng số toàn tỉnh
|
29.068
|
13.143,53
|
3.034
|
922,67
|
26.034
|
12.220,85
|
1
|
Đang trực tiếp quản lý, sử dụng
|
5.720
|
3.839,29
|
2.992
|
910,35
|
2.728
|
2.928,94
|
2
|
Đang cho thuê
|
1.146
|
759,62
|
2
|
0,04
|
1.144
|
759,58
|
3
|
Đang cho mượn
|
412
|
301,58
|
1
|
0,01
|
411
|
301,57
|
4
|
Đang bị lấn, chiếm
|
1.299
|
825,76
|
35
|
9,29
|
1.264
|
816,47
|
5
|
Đang tranh chấp
|
99
|
46,44
|
4
|
2,99
|
95
|
43,46
|
6
|
Đối tượng khác sử dụng (hộ gia
đình, tổ chức kinh tế,...)
|
20.392
|
7.370,83
|
-
|
-
|
20.392
|
7.370,83
|
2. Đất giao Trung
tâm Phát triển Quỹ đất quản lý, khai thác
a) Tính đến thời điểm 31/12/2017,
toàn tỉnh có 149 khu đất/1.112 thửa đất với tổng diện tích là 746,67 ha được
giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác. Trong đó, sử dụng vào mục
đích nông nghiệp có 437 thửa/ 380,32 ha, chiếm 50,9% tổng diện tích và sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp có 675 thửa/ 366,35 ha, chiếm 49,1% tổng diện
tích.
b) Tình trạng quản lý, khai thác đất
giao Trung tâm Phát triển quỹ đất:
TT
|
Đơn vị
hành chính
|
Tổng
số
|
Đang
cho thuê
|
Đang
lập thủ tục đấu giá hoặc cho thuê
|
Chưa
có PA cho thuê hoặc đấu giá
|
Chưa
có khả năng khai thác
|
Số
khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số khu
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
95
|
275,08
|
18
|
60,21
|
26
|
26,56
|
34
|
175,65
|
17
|
12,65
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
6
|
4,41
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
4,41
|
-
|
-
|
3
|
Định Quán
|
1
|
0,71
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,71
|
-
|
-
|
4
|
Long Khánh
|
5
|
7,37
|
-
|
-
|
1
|
1,77
|
1
|
0,02
|
3
|
5,58
|
5
|
Long Thành
|
8
|
13,49
|
-
|
-
|
6
|
8,09
|
2
|
5,39
|
-
|
-
|
6
|
Nhơn Trạch
|
7
|
245,72
|
-
|
-
|
7
|
245,72
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Tân Phú
|
5
|
1,10
|
-
|
-
|
3
|
0,45
|
1
|
0,06
|
1
|
0,59
|
8
|
Thống Nhất
|
5
|
35,88
|
1
|
12,98
|
3
|
22,53
|
1
|
0,37
|
-
|
-
|
9
|
Trảng Bom
|
9
|
112,48
|
-
|
-
|
3
|
1,95
|
5
|
3,84
|
1
|
106,69
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
6
|
31,86
|
1
|
1,49
|
-
|
-
|
3
|
29,65
|
2
|
0,72
|
11
|
Xuân Lộc
|
2
|
18,60
|
|
-
|
1
|
14,78
|
1
|
3,82
|
-
|
-
|
|
Tổng
số
|
149
|
746,67
|
20
|
74,68
|
50
|
321,85
|
55
|
223,92
|
24
|
126,22
|
3. Đất nông, lâm
trường
Quỹ đất của các nông, lâm trường đang
quản lý, sử dụng tính đến ngày 31/12/2017 là 48.043 thửa đất/241.625,94 ha thuộc 15 đơn vị nông, lâm nghiệp (gồm 28 nông, lâm trường):
TT
|
Tên
Nông, lâm trường
|
Tổng
diện tích
|
Hiện
trạng quản lý, sử dụng
|
Đang
trực tiếp sử dụng
|
Đang
bị tranh chấp, lấn chiếm
|
Tổ
chức, cá nhân khác sử dụng
|
Tổng
diện tích
|
Trong
đó: đang giao khoán
|
1
|
Tổng công ty cao su Đồng Nai
|
36.925,85
|
35.890,90
|
-
|
80,80
|
954,15
|
2
|
Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm
Đồng Nai
|
480,98
|
446,89
|
-
|
33,57
|
0,52
|
3
|
Công ty Cổ phần mía đường La Ngà
|
3.959,59
|
3.671,96
|
3.239,64
|
237,23
|
50,40
|
4
|
Công ty cổ phần giống lâm nghiệp
vùng Nam Bộ
|
314,23
|
314,23
|
|
|
|
5
|
Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực
|
872,29
|
872,29
|
872,29
|
-
|
-
|
6
|
Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp
|
848,38
|
848,38
|
|
-
|
-
|
7
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai
|
1.348,88
|
1.275,95
|
567,95
|
72,93
|
-
|
8
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà
|
19.117,24
|
19.115,49
|
1.990,69
|
1,75
|
|
9
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ 600
|
4.488,16
|
4.476,43
|
2.176,09
|
-
|
11,73
|
10
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Tân Phú
|
13.442,74
|
13.414,86
|
1.235,76
|
27,88
|
-
|
11
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Long Thành
|
8.018,69
|
8.006,47
|
1.431,85
|
12,22
|
|
12
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Xuân Lộc
|
10.061,63
|
10.061,63
|
6.791,75
|
-
|
-
|
13
|
Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa
|
210,39
|
192,00
|
29,76
|
18,39
|
|
14
|
Vườn Quốc gia Cát Tiên
|
40.963,20
|
40.659,30
|
5.932,89
|
303,90
|
-
|
15
|
Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng
Nai
|
100.573,69
|
100.573,69
|
4.843,40
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
241.625,94
|
239.820,47
|
29.112,07
|
788,67
|
1.016,80
|
4. Vị trí, diện
tích các thửa đất, khu đất được thể hiện theo bản đồ Hiện trạng đất công tỉnh Đồng
Nai; bản đồ Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của các nông, lâm trường trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai và Báo cáo thuyết minh Phương án Quản lý và khai thác sử dụng
quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Phê duyệt Phương án Quản lý và khai thác sử dụng
quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đất UBND cấp xã
quản lý, sử dụng
a) Tiếp tục giao UBND cấp xã quản lý,
sử dụng đối với 5.365 thửa/3.825,42ha:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số
|
Tiếp
tục giao sử dụng (Khoản 2, Điều 7)
|
Tiếp
tục giao quản lý (Khoản 2, Điều 8)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích
|
Trong
đó: diện tích rà soát cấp GCNQSD đất
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích
|
1
|
Biên Hòa
|
824
|
131,92
|
459
|
65,32
|
289
|
27,96
|
365
|
66,61
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
295
|
91,94
|
230
|
74,10
|
94
|
20,10
|
65
|
17,84
|
3
|
Định Quán
|
553
|
173,82
|
300
|
88,76
|
252
|
42,80
|
253
|
85,05
|
4
|
Long Khánh
|
226
|
61,03
|
143
|
35,94
|
32
|
3,53
|
83
|
25,09
|
5
|
Long Thành
|
521
|
220,98
|
345
|
124,31
|
117
|
31,05
|
176
|
96,67
|
6
|
Nhơn Trạch
|
340
|
138,06
|
226
|
62,62
|
155
|
32,71
|
114
|
75,44
|
7
|
Tân Phú
|
400
|
188,74
|
309
|
103,79
|
217
|
42,24
|
91
|
84,94
|
8
|
Thống Nhất
|
261
|
110,11
|
141
|
40,86
|
114
|
26,08
|
120
|
69,25
|
9
|
Trảng Bom
|
322
|
195,30
|
197
|
56,97
|
150
|
26,33
|
125
|
138,33
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
743
|
502,33
|
296
|
106,04
|
206
|
46,04
|
447
|
396,29
|
11
|
Xuân Lộc
|
880
|
2.011,19
|
316
|
149,07
|
172
|
43,55
|
564
|
1.862,12
|
|
Toàn tỉnh
|
5.365
|
3.825,42
|
2.962
|
907,79
|
1.798
|
342,39
|
2.403
|
2.917,63
|
b) Thu hồi 1.744 thửa/1.065,07 ha đất
của UBND cấp xã quản lý, sử dụng giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý,
khai thác:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)
|
UBND
cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
173
|
25,41
|
8
|
0,20
|
165
|
25,22
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
3
|
0,78
|
-
|
-
|
3
|
0,78
|
3
|
Định Quán
|
570
|
199,25
|
4
|
0,11
|
566
|
199,14
|
4
|
Long Khánh
|
34
|
3,69
|
-
|
-
|
34
|
3,69
|
5
|
Long Thành
|
129
|
232,01
|
1
|
0,06
|
128
|
231,95
|
6
|
Nhơn Trạch
|
3
|
0,18
|
-
|
-
|
3
|
0,18
|
7
|
Tân Phú
|
193
|
261,80
|
1
|
0,03
|
192
|
261,77
|
8
|
Thống Nhất
|
133
|
11,55
|
7
|
1,97
|
126
|
9,59
|
9
|
Trảng Bom
|
28
|
12,77
|
5
|
0,14
|
23
|
12,63
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
210
|
116,37
|
1
|
0,00
|
209
|
116,37
|
11
|
Xuân Lộc
|
268
|
201,25
|
6
|
0,10
|
262
|
201,15
|
|
Toàn tỉnh
|
1.744
|
1.065,07
|
33
|
2,61
|
1.711
|
1.062,46
|
c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với 1.359 thửa/868,02 ha đất của UBND cấp xã quản lý, sử dụng:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số
|
UBND
cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)
|
UBND
cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
198
|
43,93
|
12
|
2,54
|
186
|
41,38
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
30
|
63,03
|
4
|
2,74
|
26
|
60,29
|
3
|
Định Quán
|
314
|
66,89
|
3
|
2,83
|
311
|
64,07
|
4
|
Long Khánh
|
31
|
7,75
|
-
|
-
|
31
|
7,75
|
5
|
Long Thành
|
172
|
148,56
|
18
|
4,04
|
154
|
144,52
|
6
|
Nhơn Trạch
|
245
|
422,98
|
-
|
-
|
245
|
422,98
|
7
|
Tân Phú
|
218
|
45,13
|
-
|
-
|
218
|
45,13
|
8
|
Thống Nhất
|
14
|
2,06
|
-
|
-
|
14
|
2,06
|
9
|
Trảng Bom
|
23
|
14,40
|
-
|
-
|
23
|
14,40
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
107
|
50,44
|
2
|
0,13
|
105
|
50,31
|
11
|
Xuân Lộc
|
7
|
2,85
|
-
|
-
|
7
|
2,85
|
|
Toàn tỉnh
|
1.359
|
868,02
|
39
|
12,28
|
1.320
|
855,74
|
d) Rà soát hiện trạng, lập phương án sử
dụng đất đối với 20.600 thửa/7.385,03 ha:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số
|
Trong
đó, đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường và các đơn vị quốc phòng, an
ninh đã bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng
|
Rà
soát hiện trạng
|
Lập phương
án sử dụng đất
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
6.027
|
183,88
|
2.859
|
86,53
|
3.159
|
96,71
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
1.779
|
332,74
|
633
|
90,51
|
1.146
|
242,23
|
3
|
Định Quán
|
6.983
|
3.457,37
|
2.244
|
308,30
|
4.537
|
3.126,02
|
4
|
Long Khánh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Long Thành
|
451
|
133,78
|
-
|
-
|
451
|
133,78
|
6
|
Nhơn Trạch
|
1
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Tân Phú
|
4
|
1,61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Thống Nhất
|
39
|
4,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Trảng Bom
|
116
|
18,48
|
37
|
5,89
|
79
|
12,59
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
8
|
1,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Xuân Lộc
|
5.192
|
3.250,87
|
5.192
|
3.250,87
|
-
|
-
|
|
Toàn
tỉnh
|
20.600
|
7.385,03
|
10.965
|
3.742,11
|
9.372
|
3.611,33
|
2. Đất đã giao
Trung tâm Phát triển quỹ đất
a) Lập thủ tục đưa vào đấu giá quyền sử dụng đất đối với 173 thửa/193,40 ha, tương ứng với 62
khu đất.
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
lượng thửa đất
|
Số khu
đất tương ứng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
92
|
33
|
68,13
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
6
|
6
|
4,41
|
3
|
Định Quán
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Long Khánh
|
2
|
1
|
1,77
|
5
|
Long Thành
|
6
|
6
|
8,09
|
6
|
Nhơn Trạch
|
20
|
1
|
67,78
|
7
|
Tân Phú
|
5
|
4
|
0,51
|
8
|
Thống Nhất
|
25
|
3
|
22,53
|
9
|
Trảng Bom
|
13
|
6
|
5,02
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
1
|
1
|
0,38
|
11
|
Xuân Lộc
|
1
|
1
|
14,78
|
|
Toàn tỉnh
|
173
|
62
|
193,40
|
b) Lập thủ tục cho thuê ngắn hạn trong
thời gian chờ đưa vào khai thác theo quy hoạch đối với 41
thửa/36,08 ha, tương ứng với 21 khu đất:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
lượng thửa đất
|
Số
khu đất tương ứng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
34
|
16
|
17,64
|
2
|
Long Khánh
|
1
|
1
|
0,02
|
3
|
Nhơn Trạch
|
1
|
1
|
0,14
|
4
|
Thống Nhất
|
2
|
1
|
12,98
|
5
|
Vĩnh Cửu
|
2
|
1
|
1,49
|
6
|
Xuân Lộc
|
1
|
1
|
3,82
|
|
Toàn tỉnh
|
41
|
21
|
36,08
|
c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với
15 thửa (tương ứng 6 khu)/111,73 ha, tại: thành phố Biên
Hòa 3 thửa (3 khu đất)/4,32 ha; huyện Trảng Bom 10 thửa (1 khu đất)/106,69 ha và huyện Vĩnh Cửu 2 thửa (2 khu đất)/0,72
ha.
d) Tiếp tục quản lý, khai thác đối với
883 thửa (60 khu đất)/405,47 ha:
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số
|
Trong
đó: cần xử lý tồn tại về tài sản
|
Số
lượng thửa đất
|
Số
khu đất tương ứng
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng thửa đất
|
Số
khu đất tương ứng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Biên Hòa
|
660
|
43
|
184,99
|
160
|
14
|
8,33
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
3
|
Định Quán
|
10
|
1
|
0,71
|
|
-
|
-
|
4
|
Long Khánh
|
4
|
3
|
5,58
|
4
|
3
|
5,58
|
5
|
Long Thành
|
2
|
2
|
5,39
|
|
-
|
-
|
6
|
Nhơn Trạch
|
44
|
5
|
177,80
|
|
-
|
-
|
7
|
Tân Phú
|
1
|
1
|
0,59
|
1
|
1
|
0,59
|
8
|
Thống Nhất
|
1
|
1
|
0,37
|
|
-
|
-
|
9
|
Trảng Bom
|
2
|
2
|
0,77
|
|
-
|
-
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
159
|
2
|
29,27
|
|
-
|
-
|
11
|
Xuân Lộc
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
Toàn tỉnh
|
883
|
60
|
405,47
|
165
|
18
|
14,49
|
3. Đất nông, lâm
trường
Đơn vị tính:
ha
TT
|
Tên
Nông lâm trường
|
Hiện
trạng quản lý, sử dụng
|
Phương
án quản lý, sử dụng
|
Tiếp
tục sử dụng
|
Trong
đó
|
Giải
quyết tranh chấp, lấn chiếm
|
Thu
hồi, bàn giao
|
Nhận
bàn giao từ các tổ chức khác
|
Rà soát,
công nhận, xem xét cấp giấy
|
Bàn
giao cho địa phương quản lý
|
Bàn
giao cho tổ chức khác
|
1
|
Tổng công ty cao su Đồng Nai
|
36.925,85
|
35.890,90
|
|
274,22
|
80,80
|
954,15
|
|
2
|
Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm
Đồng Nai
|
480,98
|
447,41
|
|
15,66
|
33,57
|
-
|
-
|
3
|
Công ty Cổ phần mía đường La Ngà
|
3.959,59
|
3.671,96
|
|
174,50
|
237,23
|
50,40
|
|
4
|
Công ty cổ phần giống lâm nghiệp
vùng Nam Bộ
|
314,23
|
314,23
|
|
314,23
|
|
|
|
5
|
Công ty TNHH MTV Thọ Vực
|
872,29
|
|
|
|
-
|
863,25
|
9,04
|
6
|
Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp
|
848,38
|
848,38
|
|
118,80
|
-
|
-
|
|
7
|
Công ty CP tập đoàn Tân Mai
|
1.348,88
|
1.275,95
|
|
364,53
|
72,93
|
-
|
|
8
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà
|
19.117,24
|
9.167,86
|
|
17,30
|
1,75
|
-
|
9.947,63
|
9
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ 600
|
4.488,16
|
4.476,43
|
|
250,31
|
-
|
11,73
|
|
10
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú
|
13.442,74
|
13.414,86
|
|
2.295,16
|
27,88
|
-
|
|
11
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Long
Thành
|
8.018,69
|
8.006,47
|
|
3.121,32
|
12,22
|
|
|
12
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc
|
10.061,63
|
10.061,63
|
|
242,07
|
-
|
-
|
|
13
|
Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa
|
210,39
|
187,00
|
|
104,11
|
18,39
|
5,00
|
|
14
|
Vườn Quốc gia Cát Tiên
|
40.963,20
|
50.606,93
|
9.947,63
|
12.631,47
|
303,90
|
-
|
|
15
|
Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
100.573,69
|
100.573,69
|
|
38.209,14
|
-
|
-
|
|
|
Tổng
|
241.625,94
|
238.943,70
|
9.947,63
|
58.132,82
|
788,67
|
1.884,53
|
9.956,67
|
4. Nội dung chi tiết
và các giải pháp quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất công thể hiện tại Báo cáo
thuyết minh Phương án Quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
các nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nội dung của Phương
án; tổ chức hội nghị triển khai và bàn giao sản phẩm đến các Sở, ngành, UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa để căn cứ thực hiện; triển
khai thực hiện và hướng dẫn các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các nông, lâm trường thực hiện các giải pháp
về chuyên môn được nêu trong Phương án; thực hiện việc xây
dựng cơ sở dữ liệu đất công kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai để phục vụ công
tác quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh
giới đất công do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; kê khai,
đăng ký đất đai theo quy định và thực hiện đồng bộ các giải pháp thuộc phạm vi
trách nhiệm để thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất công
trên địa bàn.
3. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Đồng Nai; các nông, lâm trường thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh giới quỹ đất
được giao quản lý, sử dụng; kê khai đăng ký đất đai và lập thủ tục đề nghị cấp
giấy CNQSD đất (đối với đất các nông, lâm trường), thực hiện các giải pháp thuộc
phạm vi trách nhiệm đảm bảo việc quản lý sử dụng chặt chẽ quỹ đất được giao.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào
tạo; Phòng cháy chữa cháy; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền Thông;
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
(HoàngCNN/đất công)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2976/QĐ-UBND ngày 24/08/2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2.374
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|