ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2823/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 10 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
82/NQ-HĐND ngày 24/9/2021 của HĐND huyện Vĩnh Tường về việc thông qua quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Vĩnh Tường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 363/TTr-STNMT ngày 05/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021-2030 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất
1.1. Đất nông nghiệp là
6,064.93 ha.
1.2. Đất phi nông nghiệp là
8,326.53 ha.
1.3 Đất chưa sử dụng là 9.27
ha.
(Chi tiết tại biểu 01 kèm
theo)
2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất
2.1. Diện tích đất nông
nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 3,906.79 ha.
2.2. Chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 53.49 ha.
2.3. Chuyển đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở là 98.59 ha.
(Chi tiết tại biểu 02 kèm
theo)
3. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Chuyển sang đất phi nông
nghiệp 12.49 ha.
(Chi tiết tại biểu 03 kèm
theo)
4. Danh mục các công trình
dự án thực hiện trong kỳ quy hoạch 2021-2030 của huyện Vĩnh Tường
Danh mục các công trình dự
án thực hiện trong kỳ quy hoạch được thể hiện chi tiết tại biểu số 10/CH của Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của UBND huyện Vĩnh Tường kèm theo Tờ trình số
3047/TTr-UBND ngày 30/9/2021 của UBND huyện Vĩnh Tường, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo Tờ trình số
363/TTr-STNMT ngày 05/10/2021.
Vị trí, diện tích các khu
vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/10000. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1.
UBND huyện Vĩnh
Tường có trách nhiệm:
1.1. Công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
1.2. Thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt;
1.3. Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kịp thời xử lý các vi
phạm về quy hoạch theo quy định.
1.4. Quản lý, theo dõi, báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương qua Sở Tài
nguyên và Môi trường khi có yêu cầu.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
2.1. Phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Vĩnh Tường thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
2.2. Thường xuyên kiểm tra
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để chấn chỉnh kịp thời các thiếu
sót, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời
các vi phạm (nếu có).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường và Thủ trưởng các cơ quan,
cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|