Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2006/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 07 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
& UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ khoản 2 Điều 83, khoản 5 Điều 84 và điểm a khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai
ngày 26/11/2003;
Căn cứ khoản 2 Điều 45 và Điều 79 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp Thành viên UBND tỉnh
định kỳ tháng 5 năm 2006;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên – Môi trường tại tờ trình số 81/TTr-STNMT ngày 14
tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên – Môi trường tổ chức triển khai và hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên – Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện – thị xã, Thủ trưởng các ngành chức năng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo tỉnh.
|
TM.
UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
HẠN
MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨCCÔNG NHẬN ĐẤT Ở CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27 /2006 / QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu )
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tại quy định này, chỉ áp dụng khi Nhà nước giao đất ở (người có nhu cầu sử dụng đất ở nhưng chưa được Nhà nước giao đất ở, đến nay mới được Nhà nước giao đất ở) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và trường hợp được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 87 của Luật Đất đai năm 2003.
2. Hạn mức công nhận đất ở chỉ áp dụng đối với trường hợp được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
Hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, ác nhân đang sử dụng đất vườn, ao nằm trong cùng một (01) thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư.
Chương II:
HẠN MỨC DIỆN TÍCH GIAO ĐẤT Ở
Điều 3. Tại nông thôn: không quá 450 m2.
Điều 4. Tại đô thị:
Đất xây dựng nhà phố: không quá 150 m2,
Đất xây dựng nhà biệt thự và nhà vườn: không quá 300 m2.
Điều 5. Trường hợp trong hộ gia đình có từ ba (03) thế hệ trở lên cùng sinh sống thì hạn mức giao đất ở không vượt quá một phẩy năm lần (1,5) hạn mức diện tích giao đất ở tại Điều 3 và Điều 4 của quy định này.
Chương III:
HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành) và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định không quá hai (02) lần đối với hộ gia đình có từ bảy (07) nhân khẩu trở xuống và không quá ba (03) lần đối với hộ gia đình có tám (08) nhân khẩu trở lên theo hạn mức diện tích giao đất ở tại các Điều 3, Điều 4 của quy định này; nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
Điều 7. Số nhân khẩu trong hộ gia đình được tính theo sổ hộ khẩu gia đình tại thời điểm công nhận đất ở.
Chương IV:
THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT Ở VÀ CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Điều 8. Thẩm quyền giao đất ở:
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã giao quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất ở bằng Quyết định hành chính.
Điều 9. Thẩm quyền công nhận đất ở:
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định bằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đó./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.