|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2689/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Lý
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2689/2006/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 23 tháng 11 năm 2006
|
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3721/2005/QĐ-UBND
NGÀY 01/11/2005 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Thông tư số
69/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC
ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số: 2713/TT-TC ngày 09 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và đơn giá bồi thường hỗ trợ tái định
cư đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3721/2005/QĐ-UBND ngày
01/11/2005 như sau:
1. Sửa đổi
tiêu đề Điều 7 như sau:
Điều 7. Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi
thường.
2. Bổ
sung khoản 2, Điều 22 như sau:
2. Người đang sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện
tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ, theo giá
cho thuê nhà ở hiện hành thuộc sở hữu Nhà nước. Nhà nước bán cho người đang
thuê tại nơi tái định cư theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước cho người đang thuê.
Trường hợp
không có nhà ở tại khu tái định cư để bố trí thì người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản bố trí trước thời điểm
17/5/1995 mà người đang ở chưa được cấp đất ở, chưa được mua nhà hóa giá ở
trong hay ngoài tỉnh và chưa có nhà ở) được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới
với mức hỗ trợ bằng 60% trị giá đất và 60% trị giá nhà (của nhà nước) đang ở;
Người đang sử dụng nhà ở do tổ chức tự quản bố trí sau thời điểm 17/5/1995 thì
không được hỗ trợ. Nếu có nhu cầu xin Nhà nước giao đất ở mới thì phải nộp tiền
sử dụng đất theo quy định hiện hành.
Trường hợp có nhà ở tại
khu tái định cư để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
bị phá dỡ không thuê ở tại nơi tái định cư thì không được hỗ trợ bằng tiền quy
định tại Khoản này.
3.
Sửa đổi bổ sung Điều 31 như sau:
Điều 31. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
và tạo việc làm.
Hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông
nghiệp mà không được bồi thường bằng diện tích đất nông nghiệp tương ứng thì được
hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định sau đây:
1. Được
giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh dịch vụ phi nông nghiệp; Hạn mức đất được giao không vượt hạn mức do UBND
tỉnh quy định; Giá đất được giao bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cộng với
chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không được cao hơn giá đất làm mặt bằng
cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề do UBND tỉnh ban hành.
2. Trường
hợp không có đất để bố trí như quy định tại khoản 1 Điều này thì những thành
viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển
đổi nghề nghiệp cụ thể như sau :
2.1.
Mức hỗ trợ chi phí học nghề phổ thông là 300.000 đồng/tháng (bao gồm: học phí,
tài liệu, tiền ở trọ) với thời gian học nghề tối đa là 06 tháng/cho 01 suất và
được chuyển cho người lao động.
2.2.
Số lao động nông nghiệp được học nghề để chuyển làm nghề khác được tính theo tỷ
lệ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp:
a)
Bị thu hồi từ 30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao, được tính 01
suất hỗ trợ cho một lao động;
b)
Một hộ gia đình bị thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được
giao, được tính 02 suất hỗ trợ cho hai lao động;
c) Một hộ gia đình bị thu
hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, được tính suất hỗ trợ bằng
tổng số lao động nông nghiệp thực tế cho người trong độ tuổi lao động có tên
trong hộ khẩu của hộ đó (trừ các trường hợp đã có việc làm hoặc thành lập gia
đình ở riêng nhưng chưa chuyển hộ khẩu).
Phương thức hỗ trợ có thể
chi trả trực tiếp cho người lao động hoặc chuyển cho các cơ sở dạy nghề tùy
theo tình hình thực tế của mỗi địa phương.
4.
Bổ sung điểm đ, khoản 1, Điều 33 như sau:
đ) Hộ gia đình có người
đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác và hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo theo
tiêu chí của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố trong từng thời kỳ được
hỗ trợ: 1.500.000 đồng. Riêng đối với hộ nghèo còn được ưu tiên hưởng các chính
sách hỗ trợ vượt nghèo của tỉnh và địa phương để vượt nghèo, thời gian hỗ trợ tối
thiểu là 3 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày hoàn thành việc thu hồi
đất.
5.
Sửa đổi điểm c, khoản 1 Điều 39 như sau:
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, được
miễn nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đai tại nơi ở mới; Được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đất tại nơi tái định cư (kể cả nhà đất mua bằng tiền đền
bù). Trường hợp tổ chức cá nhân được nhận đền bù bằng tiền, sau đó mua nhà đất
khác với diện tích lớn hơn diện tích nhà, đất bị thu hồi thì chỉ được miễn lệ
phí trước bạ tương ứng với phần diện tích nhà, đất bị thu hồi;
6. Bỏ gạch
ngang thứ 2, khoản 1, Điều 40.
7. Bỏ điểm b,
khoản 1 Điều 43.
8.
Bổ sung Điều 51 như sau:
8.1. Bổ sung vào khoản 1,
Điều 51
1. Kinh phí được chi cho
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không vượt quá 2,0%
tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án. Hội đồng bồi
thường hỗ trợ tái định cư cấp huyện khi thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ
tái định cư cho nhiều dự án trên địa bàn thì được phép điều hòa mức kinh phí
được trích giữa các dự án để sử dụng cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cho phù hợp với khối lượng công việc thực tế phải thực hiện
đối với từng dự án; nhưng phải bảo đảm tổng số kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường hỗ trợ tái định cư của các dự án được giao thực hiện không vượt quá tổng
số kinh phí được trích theo quy định của các dự án đó.
Riêng đối với các dự án có
giá trị bồi thường, hỗ trợ từ 500 triệu trở xuống hoặc có tính chất đặc thù nếu
kinh phí được chi 2% tổng số kinh phí bồi thường mà vẫn không đảm bảo được
những chi phí cần thiết cho công tác bồi thường thì căn cứ tính chất công việc
thực tế phải thực hiện và đặc điểm của từng dự án để lập dự toán chi phí cho
công tác tổ chức thực hiện bồi thường cho phù hợp với thực tế của từng dự án
trình cấp phê duyệt giá trị bồi thường quyết định.
8.2. Bổ sung khoản 4 Điều
51:
4. Hội đồng bồi thường hỗ
trợ và tái định cư, có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo quyết toán về kinh
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư với Sở Tài chính để phê
duyệt theo quy định hiện hành. Khi xét duyệt quyết toán đối với khoản kinh phí
này, Sở Tài chính được phép xử lý cho chuyển tiếp số kinh phí sử dụng không hết
cho các dự án tiếp theo; Trường hợp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
không được giao thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự
án tiếp theo thì xử lý nộp Ngân sách nhà nước.
9. Điều chỉnh,
bổ sung đơn giá một số cây trồng (có phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho một số Điều, Khoản, Điểm và đơn giá
một số cây trồng có mã số 200073, 200075, 200083 và từ 200193 đến 200375 đã
được điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Thủ
trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên
quan và chủ đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục K.tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TVTU;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, VKSND tỉnh,
- VP UBND tỉnh: Lãnh đạo và các CV;
- TT công báo, Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, LT.
|
TM
. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Lý
|
BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ
HOA MÀU VÀ CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số :2689/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
CÂY TRỒNG ĐẠI TRÀ
TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
Mã số
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
|
GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
|
|
Cây mới trồng đến
<1 năm
|
Cây trồng từ 1 năm
đến <3 năm (tán 0,6 - <01m)
|
Cây trồng từ 3 năm
đến <5 năm (tán 1m-<1,5m)
|
Cây trồng từ 5 năm
trở lên (Tán rộng 1,5m trở lên)
|
Thời kỳ thu hoạch
tận thu (già cỗi không tính thời gian)
|
|
|
200073
|
Cây Hồ tiêu mật độ 1100cây/ha
|
đ/ha
|
46.000.000
|
56.600.000
|
71.200.000
|
71.200.000
|
8.800.000
|
|
200075
|
Cây Cà
phê mật độ 5000cây/ha
|
đ/ha
|
15.000.000
|
29.000.000
|
39.200.000
|
39.200.000
|
6.500.000
|
|
200083
|
Cây Cao
su mật độ 550cây/ha
|
đ/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao su
chưa khai thác
|
|
7.700.000
|
15.600.000
|
23.000.000
|
29.000.000
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 1 đến 4
|
Năm thứ 5 đến 15
|
Năm thứ 15 trở lên
|
|
|
|
Cao su đã khai thác (kinh
doanh)
|
|
|
52.000.000
|
69.000.000
|
52.000.000
|
12.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
|
GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
|
|
Trồng & chăm
sóc năm 1
|
Từ năm 2 đến hết
năm 3 Đường kính <=7cm
|
Cây có đường kính
>=7 - <=10cm
|
Cây có đường kính
>10 - <=20cm
|
Cây có đường kính
>20cm
|
|
|
|
Trồng đại trà thuần loài 100%: mật
độ từ >= 1.100 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
300359
|
Cây tre điền trúc mật độ 625 gốc/ha chỉ
tính theo năm
|
đ/ha
|
13.500.000
|
16.000.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
|
300361
|
Cây lồ ô mật độ 625 gốc/ha chỉ tính theo
năm
|
đ/ha
|
6.000.000
|
8.500.000
|
9.300.000
|
9.300.000
|
9.300.000
|
|
CÂY TRỒNG PHÂN TÁN VÀ TRỒNG Ở ĐẤT VƯỜN NHÀ
Mã số
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
|
GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
|
|
Cây mới trồng đến
<1 năm
|
Cây trồng từ 1 năm
đến <3 năm (tán 0,6 - <01m)
|
Cây trồng từ 3 năm
đến <5 năm (tán 1m-<1,5m)
|
Cây
trồng từ 5 năm trở lên ( thu hoạch ( Tán rộng 1,5m trở lên)
|
Thời kỳ thu hoạch
tận thu (già cỗi )
|
|
|
|
Loài cây chiết cành hoặc ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
200193
|
Cây Sapochê
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
350.000
|
20.000
|
|
200195
|
Cây Thanh trà
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
350.000
|
20.000
|
|
200197
|
Cây Bưởi
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
350.000
|
20.000
|
|
200199
|
Cây Quýt
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
120.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200201
|
Cây Cam
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
120.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200203
|
Cây Chanh, cây Hạnh
|
đ/cây
|
15.000
|
35.000
|
70.000
|
100.000
|
10.000
|
|
200205
|
Cây ổi
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
50.000
|
70.000
|
10.000
|
|
200207
|
Cây khế ghép ngọt
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
70.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200209
|
Cây Táo
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
50.000
|
70.000
|
10.000
|
|
200211
|
Cây Xoài (ghép)
|
đ/cây
|
15.000
|
45.000
|
100.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200213
|
Cây Nhãn (ghép)
|
đ/cây
|
15.000
|
45.000
|
70.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200215
|
Cây Vãi Thiều
|
đ/cây
|
20.000
|
45.000
|
70.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200217
|
Cây chôm chôm
|
đ/cây
|
20.000
|
45.000
|
70.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200219
|
Cây Đào lông
|
đ/cây
|
15.000
|
30.000
|
50.000
|
70.000
|
10.000
|
|
200221
|
Cây Roi ( quen gọi
là đào)
|
đ/cây
|
15.000
|
45.000
|
70.000
|
120.000
|
20.000
|
|
200223
|
Cây Hồng (ghép)
|
đ/cây
|
15.000
|
45.000
|
100.000
|
150.000
|
20.000
|
|
|
Loài cây trồng từ hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
|
GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
|
|
Cây mới trồng đến
<1 năm
|
Cây trồng từ 1 năm
đến <3 năm (Dgốc = 1-3cm)
|
Cây trồng từ 3 năm
đến <5 năm (Dgốc = >3-10cm)
|
Cây trồng từ 5 năm
trở lên ( thu hoạch) (D1,3=>10cm)
|
Thời kỳ thu hoạch
tận thu (già cỗi )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200225
|
Cây Sấu, cây Chay
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200227
|
Cây Khế chua
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
30.000
|
70.000
|
20.000
|
|
200229
|
Cây dừa ta
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
100.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200231
|
Cây dừa xiêm
|
đ/cây
|
25.000
|
50.000
|
100.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200233
|
Cây Cốc
|
đ/cây
|
10.000
|
40.000
|
100.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200235
|
Cây Mít
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
50.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200237
|
Cây Mãng Cầu, Na
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
80.000
|
10.000
|
|
200239
|
Cây Xoài
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200241
|
Cây Vú sữa
|
đ/cây
|
10.000
|
40.000
|
100.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200243
|
Cây me
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
100.000
|
20.000
|
|
200245
|
Cây Thị
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
20.000
|
|
200247
|
Cây ổi
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
50.000
|
70.000
|
10.000
|
|
200249
|
Cây Ômai (Mơ)
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
50.000
|
70.000
|
20.000
|
|
200251
|
Cây Bơ
|
đ/cây
|
3.000
|
20.000
|
50.000
|
120.000
|
20.000
|
|
200253
|
Cây Lựu, Cây Bát bát
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
50.000
|
70.000
|
5.000
|
|
200255
|
Cây Lêkima
|
đ/cây
|
2.000
|
15.000
|
30.000
|
50.000
|
20.000
|
|
200257
|
Cây Táo hạt
|
đ/cây
|
2.000
|
10.000
|
30.000
|
50.000
|
10.000
|
|
200259
|
Cây Thanh long
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
50.000
|
70.000
|
5.000
|
|
200261
|
Cây dâu, cây mận
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
35.000
|
50.000
|
20.000
|
|
200263
|
Cây Dâu gia
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
70.000
|
120.000
|
20.000
|
|
200265
|
Cây chùm ruột
|
đ/cây
|
5.000
|
20.000
|
50.000
|
100.000
|
20.000
|
|
200267
|
Cây trứng cá
|
đ/cây
|
1.000
|
5.000
|
20.000
|
30.000
|
10.000
|
|
200269
|
Cây Măng cụt
|
đ/cây
|
25.000
|
55.000
|
250.000
|
550.000
|
20.000
|
|
200271
|
Cây sầu riêng
|
đ/cây
|
25.000
|
55.000
|
150.000
|
300.000
|
20.000
|
|
200273
|
Cây Bồ Kết
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
50.000
|
200.000
|
20.000
|
|
200275
|
Cây Chè xanh
|
đ/cây
|
1.000
|
5.000
|
15.000
|
20.000
|
5.000
|
|
200277
|
Cây Sen
|
đ/m2
|
3.000
|
|
|
|
|
|
200279
|
Cây Điều
|
đ/cây
|
15.000
|
30.000
|
70.000
|
120.000
|
20.000
|
|
200281
|
Cây Hồ Tiêu kể cả cây trụ đ/k 10 cm
|
đ/choái
|
45.000
|
60.000
|
75.000
|
100.000
|
5.000
|
|
200283
|
Cây cà phê
|
đ/cây
|
3.000
|
8.000
|
15.000
|
8.000
|
5.000
|
|
200285
|
Cây ngâu
|
đ/cây
|
3.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
20.000
|
|
200287
|
Cây tre điền trúc
|
đ/gốc
|
15.000
|
18.200
|
20.600
|
20.600
|
20.600
|
|
200289
|
Cây Cau quả
|
đ/cây
|
|
|
|
|
|
|
200291
|
Chiều cao < 0,5 m
|
đ/cây
|
5.000
|
12.000
|
20.000
|
100.000
|
10.000
|
|
200293
|
Chiều cao >0,5-1m
|
đ/cây
|
12.000
|
20.000
|
50.000
|
100.000
|
10.000
|
|
200295
|
Chiều cao > 1m
|
đ/cây
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
100.000
|
10.000
|
|
200297
|
Cây thuốc lá trồng dưới đất vườn
|
đ/cây
|
2.000
|
|
|
|
|
|
200299
|
Cây Thiên lý trồng dưới đất vườn
|
đ/bụi
|
3.000
|
|
|
|
|
|
200301
|
Các loại hoa, cây cảnh thân thảo trồng theo
luống dưới đất vườn
|
đ/m2
|
10.000
|
|
|
|
|
|
200303
|
Các loại hoa, cây cảnh thân thảo trồng xen
dưới đất vườn
|
đ/cây
|
1.000
|
|
|
|
|
|
200305
|
Cây bông giấy trồng dưới đất vườn
|
đ/cây
|
5.000
|
|
|
|
|
|
200307
|
Cây mai vàng trồng dưới đất vườn
|
đ/cây
|
( không tính năm trồng)
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính <1 cm
|
đ/cây
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính từ 1 đến <2cm
|
đ/cây
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính từ 2 đến <3cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính từ 3 đến <5cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính từ 5 đến <10 cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây có đường kính >10 cm
|
đ/cây
|
500.000
|
|
|
|
|
|
|
Cây lấy gỗ, củi
|
|
D b/q < 1cm
|
D b/q 1 - < 3cm
|
D b/q 3 - < 7cm
|
D b/q 7- < 20cm
|
D b/q > 20cm
|
|
200309
|
Cây Quế, Hồi, Mỡ
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
70.000
|
25.000
|
|
200311
|
Cây Muồng đen
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200313
|
Cây Dầu rái
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200315
|
Cây Sao đen
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200317
|
Cây Dó Bầu
|
đ/cây
|
5.000
|
15.000
|
25.000
|
70.000
|
25.000
|
|
200319
|
Cây Trám, Gội
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200321
|
Cây Hoa Sữa
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200323
|
Cây Sến Trung
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200325
|
Cây Bằng lăng
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200327
|
Cây Phượng
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200329
|
Cây Xà cừ
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200331
|
Cây Mù U
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200333
|
Cây Vông đồng
|
đ/cây
|
3.000
|
10.000
|
15.000
|
25.000
|
20.000
|
|
200335
|
Cây Si
|
đ/cây
|
3.000
|
10.000
|
15.000
|
25.000
|
20.000
|
|
200337
|
Cây Bồ Đề
|
đ/cây
|
3.000
|
10.000
|
15.000
|
25.000
|
20.000
|
|
200339
|
Cây Mức
|
đ/cây
|
3.000
|
7.000
|
15.000
|
25.000
|
10.000
|
|
200341
|
Cây Sầu Đông
|
đ/cây
|
1.000
|
5.000
|
15.000
|
25.000
|
10.000
|
|
200343
|
Cây Bông Gòn (Gạo)
|
đ/cây
|
1.000
|
5.000
|
15.000
|
20.000
|
10.000
|
|
200345
|
Cây Keo lá tràm
|
đ/cây
|
1.000
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
5.000
|
|
200347
|
Cây Bạch đàn
|
đ/cây
|
1.000
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
5.000
|
|
200349
|
Cây Phi Lao
|
đ/cây
|
1.000
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
5.000
|
|
200351
|
Các loại cây lấy gỗ khác
|
đ/cây
|
3.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
|
200353
|
Các loại cây lấy củi khác
|
đ/cây
|
1.000
|
10.000
|
15.000
|
25.000
|
25.000
|
|
200355
|
Cây tre, lồ ô, vầu,
mai
|
đ/cây
|
5.000
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
200357
|
Cây trúc, hóp
|
đ/cây
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
Ghi chú : Giá trị đền bù cây
trồng nêu trên bao gồm chi phí, chặt hạ, V/chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu
hồi (chưa tính tiền đất). Người được hưởng chi phí đền bù được quyền tận
thu lại toàn bộ sản phẩm để bàn giao mặt bằng cho Nhà nước.
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
3.849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|