Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 213/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất huyện Sông Hinh Phú Yên
Số hiệu:
213/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Yên
Người ký:
Hồ Thị Nguyên Thảo
Ngày ban hành:
29/01/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 213/QĐ-UBND
Phú Yên, ngày 29
tháng 01 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN
SÔNG HINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 22/TTr-STNMT ngày 19/01/2022); đề nghị
của UBND huyện Sông Hinh (tại Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 29/12/2021);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Sông Hinh, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội
dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích và cơ cấu các
loại đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tăng (+), giảm (-) so với năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
7 = (4)-(5)
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
89.262,01
89.262,01
100.00
0.00
1
Đất nông nghiệp
76.326,83
74.299,42
83,24
-2.027,41
1.1
Đất trồng lúa
2.054,27
2.417,09
2,71
362,82
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
1.445,97
1.854,64
2,08
408,67
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
26.269,09
16.557,97
18,55
-9.711,12
1.3
Đất trồng cây lâu năm
13.132,27
17.592,12
19,71
4.459,85
1.4
Đất rừng phòng hộ
20.948,28
21.173,38
23,72
225,10
1.5
Đất rừng sản xuất
13.777,61
15.522,07
17,39
1.744,46
Trong đó: Đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
6.616,57
5.936,57
6,65
-680,00
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
109,17
106,36
0,12
-2,81
1.7
Đất nông nghiệp khác
36,13
930,42
1,04
894,29
2
Đất phi nông nghiệp
12.333,01
14.855,40
16,64
2.522,39
2.1
Đất quốc phòng
1.029,13
1.555,39
1,74
526,26
2.2
Đất an ninh
2,4
4,89
0,01
2,49
2.3
Đất cụm công nghiệp
3,52
20,55
0,02
17,03
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
5,12
93
0,1
87,88
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
59,65
233,08
0,26
173,43
2.6
Đất cho hoạt động khoáng sản
22,03
31,44
0,04
9,41
2.7
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm
6,44
206,15
0,23
199,71
2.8
Đất phát triển hạ tầng
8.373,06
9.555,90
10,71
1.182,84
-
Đất giao thông
971,1
1.489,05
1,67
517,95
-
Đất thuỷ lợi
544,13
989,33
1,11
445,20
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
2,58
8,49
0,01
5,91
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
4,65
6,1
0,01
1,45
-
Đất XD cơ sở giáo dục và
đào tạo
63,92
73,88
0,08
9,96
-
Đất XD cơ sở thể dục thể
thao
14,3
32,34
0,04
18,04
-
Đất công trình năng lượng
6.678,31
6.794,56
7,61
116,25
-
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
0,93
0,93
0
0,00
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
15
0,02
15,00
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
4,13
18,58
0,02
14,45
-
Đất cơ sở tôn giáo
3,51
3,61
0,01
0,10
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa
80,74
119,3
0,13
38,56
2.9
Đất sinh hoạt cộng đồng
17,53
15,69
0,02
-1,84
2.10
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
8,85
42,25
0,05
33,40
2.11
Đất ở tại nông thôn
353,81
479,34
0,54
125,53
2.12
Đất ở tại đô thị
67,08
232,2
0,26
165,12
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
19,06
22,52
0,03
3,46
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
1,29
1,29
0
0
2.15
Đất cơ sở tín ngưỡng
0,63
0,63
0
0
2.16
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
2.310,17
2.269,00
2,54
-41,17
2.17
Đất có mặt nước chuyên dùng
49,15
49,15
0
0
2.18
Đất phi nông nghiệp khác
4,11
42,96
0,05
38,85
3
Đất chưa sử dụng
602,17
107,19
0,12
-494,98
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông
NNP/PNN
2.472,13
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
32,04
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
12,03
1.2
Đất trồng cây hàng năm
CHN/PNN
1.196,41
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
564,45
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
273,90
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
403,42
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
1,91
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
506,42
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
8,30
2.2
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp
RPH/NKR
193,00
2.3
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp
RSX/NKR
305,12
3
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
6,99
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện
tích (ha)
Tổng cộng (1+2)
494,98
1
Đất nông nghiệp
NNP
442,42
1.1
Đất trồng lúa
LUA
8,00
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
86,10
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
229,31
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX
117,65
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
1,36
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
52,56
2.1
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
8,35
2.2
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm
SKX
38,11
2.3
Đất phát triển hạ tầng
DHT
2,85
2.4
Đất ở tại nông thôn
ONT
1,95
2.5
Đất ở tại đô thị
ODT
0,89
2.6
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
0,41
2.
Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ
1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Sông Hinh.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện
Sông Hinh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các nội dung
sau:
1. UBND huyện Sông Hinh:
- Tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững, phù hợp quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc sử
dụng đất; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ hàng năm, có báo cáo,
đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho UBND tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Theo dõi, đôn đốc UBND huyện Sông
Hinh trong việc tổ chức thực hiện; công bố công khai quy hoạch sử dụng đất theo
đúng quy định.
- Tham mưu thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng
đất được duyệt.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quy hoạch sử dụng đất nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Quy hoạch sử dụng đất
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Sông Hinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT, KHĐT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Cg22.02.13.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 213/QĐ-UBND ngày 29/01/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
4.657
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng