ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CƯỠNG CHẾ
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HÒA GIẢI
THÀNH VỀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 41/2016/QĐ-UBND NGÀY 15/7/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 852/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm
2020 và Công văn số 569/STNMT-TTr ngày 09 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định
công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào
Cai, cụ thể như sau:
1.
Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Ủy ban nhân cấp
huyện là Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân thị xã và Ủy ban nhân dân
thành phố của tỉnh Lào Cai.”.
2.
Điểm b khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực
hiện trong giờ hành chính; Không thực hiện cưỡng chế
trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau tết nguyên
đán; các ngày truyền thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị
cưỡng chế và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an
ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa
phương.”.
3.
Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thời hạn
cưỡng chế
Thời hạn cưỡng chế
không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định cưỡng chế. Trong trường
hợp khó khăn, phức tạp hoặc đối với các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn thì Ban thực hiện cưỡng chế báo cáo và kiến
nghị người có thẩm quyền xem xét gia hạn. Việc gia hạn chỉ được một lần và thời
gian gia hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định gia hạn.”.
4.
Các khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“1) Trường hợp cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết định cưỡng
chế về việc tháo dỡ, di chuyển công trình xây dựng trái phép hoặc bàn giao đất
mà trong công trình và trên đất đó có tài sản không thuộc diện phải cưỡng chế
thì người tổ chức cưỡng chế có quyền buộc cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết
định cưỡng chế và những người khác có mặt trong công trình ra khỏi công trình
hoặc khu vực đất, đồng thời yêu cầu họ tự chuyển tài sản ra theo.
2) Nếu họ không tự nguyện thực hiện thì người tổ chức cưỡng
chế yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa họ cùng tài sản ra khỏi công trình hoặc khu
vực đất đó.
3) Nếu họ từ chối nhận tài sản, người tổ chức cưỡng chế phải
lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và thuê
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản hoặc bảo quản tại kho của
cơ quan ra quyết định cưỡng chế và thông báo địa điểm, thời gian để cá nhân, tổ
chức có tài sản nhận lại tài sản. Cá nhân, tổ chức có tài sản phải chịu các chi
phí vận chuyển, trông giữ, bảo quản tài sản.
4) Quá thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo đến
nhận tài sản mà cá nhân, tổ chức có tài sản không đến nhận thì tài sản đó được
bán đấu giá theo quy định của pháp luật. Số tiền thu được, sau khi trừ các chi
phí cho việc vận chuyển, trông giữ, bảo quản, xử lý tài sản sẽ được gửi tiết kiệm
loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng và thông báo cho cá nhân, tổ chức có tài
sản biết để nhận khoản tiền đó. Đối với tài sản hư hỏng và không còn giá trị,
người tổ chức cưỡng chế tổ chức tiêu hủy theo quy định của pháp luật. Người tổ
chức cưỡng chế phải lập biên bản ghi rõ hiện trạng của tài sản trước khi tiêu hủy”.
5. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“2. Nếu đối tượng bị cưỡng chế,
người có nghĩa vụ liên quan tái chiếm đất tranh chấp sau khi bị cưỡng chế thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền theo
quy định Điều 208 Luật Đai đai năm 2013, có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và
xử lý kịp thời.”.
6. Sửa đổi tên điều và khoản 2 Điều 16 như sau:
a). Sửa đổi tên Điều
16 như sau:
“ Điều 16. Chi
phí cưỡng chế”
b). Sửa đổi khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Chi phí cưỡng chế
do ngân sách nhà nước cấp huyện nơi thực hiện cưỡng chế chi trả.”.
7.
Bổ sung khoản 5 Điều 19 như sau:
“5. Lập dự toán kinh
phí cưỡng chế gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định.”.
8.
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 20 như sau:
“1. Thẩm định dự
toán kinh phí cưỡng chế báo cáo UBND cấp huyện gửi UBND tỉnh và Cơ quan Tài
chính cấp trên.
2. Tham mưu UBND cấp
huyện, bố trí kinh phí chi trả cho các lực lượng thực hiện cưỡng chế; thanh
toán, quyết toán kinh phí thực hiện việc cưỡng chế theo quy định.
3. Chủ trì tham mưu
cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xử lý tài sản bị cưỡng chế và tổ chức thực
hiện, thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.”.
Điều
2. Bãi bỏ, thay thế
1.
Bãi bỏ khoản 3 Điều 16; khoản 2 Điều 24.
2.
Thay cụm từ “Phòng Kế hoạch - Tài chính” thành “Phòng Tài chính - Kế hoạch” tại
khoản 2 Điều 8 và tên Điều 20.
3.
Thay thế mẫu
phụ lục số 1; mẫu
phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai bằng
mẫu phụ lục số 1 và mẫu phụ lục
số 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
Việc thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết nhưng chưa hoàn thành tại thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì được áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, ĐĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Khoản 2 Điều 4 Quyết định;
- Sở Tư pháp;
- TT. HĐND,UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh,
Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC1, TCD1,2, QLĐT1,3, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
Mẫu phụ lục số 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021
của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
(2)…...,
ngày…..tháng.…năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai /Quyết định công nhận hòa giải thành về
tranh chấp đất đai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/ 2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ
Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/72016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào
Cai; Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về
tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai;
Để bảo
đảm thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai/Quyết định công nhận hòa
giải thành số: ... /QĐ- .... ngày ... tháng ... năm ... do (3)... ký;
Xét đề
nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...
,/TTr-…… ngày ... tháng ... năm ...;
Tôi:
..., chức vụ: ..., đơn vị...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cưỡng chế thi hành Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai/Quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp
đất đai số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm .... của (3) đối với:
Ông/bà/tổ
chức: ………………………………………………………………
Ngày ...
tháng ... năm sinh …………………..Quốc tịch: ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Giấy CMND
hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……….
Cấp
ngày: ……………………………………. Nơi cấp: ………………….
- Nội
dung cưỡng chế: ……………………………………………………
- Lý do
cưỡng chế: …………………………………………………………
- Biện
pháp cưỡng chế gồm: ……………………………………(4).
- Thời
gian thực hiện:... (5), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
- Địa điểm
thực hiện:......... (6).
- Cơ
quan chủ trì cưỡng chế: ……………………………………………
- Cơ
quan phối hợp: ……………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ... tháng ... năm …
Điều
3. Quyết định này được:
1.
Giao/Gửi cho ông /bà/tổ chức ...(7) để chấp hành.
Ông/bà/tổ
chức bị cưỡng chế có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2.
Giao...( 8) để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- (3)
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
_____________________
1.
Tên cấp huyện.
2.
Ghi tên địa danh.
3. Chức
danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
4.
Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
5.
Ghi rõ thời gian tổ chức cưỡng chế.
6.
Ghi rõ địa điểm tổ chức cưỡng chế.
7.
Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định (người bị cưỡng chế).
8.
Ghi rõ tên cơ quan chủ trì cưỡng chế; cơ quan, tổ chức có liên quan có
trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Mẫu phụ lục số 2
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021
của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
(2)…...,
ngày…..tháng.…năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban
thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai / Quyết định
công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/ 2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ
Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/72016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào
Cai; Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng .. năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về
tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết
định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch UBND (1) ... về việc
cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai /Quyết định công nhận
hòa giải thành về tranh chấp đất đai;
Xét đề
nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-...
ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
thi hành Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch....
(3) về việc giải quyết tranh chấp đất đai/công nhận hòa giải thành về tranh chấp
đất đai … gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1.
Ông/bà…… Phó Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố - Trưởng Ban;
2.
Ông/bà…….Trưởng phòng TN-MT huyện/thị xã/thành phố - Phó Ban;
3.
Ông/bà……….. Chánh Thanh tra huyện/thị xã/ thành phố - Thành viên;
4. Ông
/bà………..……..Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thành viên;
5. Ông
/bà………..……..Trưởng phòng Tư pháp - Thành viên;
6. Ông
/bà ………..…….Trưởng phòng…………... - Thành viên;
7.
Ông/bà………..…….. Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn - Thành viên
8.
Ông/bà… Chủ tịch UBMT tổ quốc xã/ phường/thị trấn……- Thành viên;
9. Ông
/bà………..…… Trưởng thôn/ bản/ tổ dân phố……… - Thành viên.
……………………………………………………………………….
Điều
2.
1. Ban
thực hiện cưỡng chế có nhiệm vụ………………………………(4)
2. Ban
thực hiện cưỡng chế tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều
3. Các ông/bà có tên tại Điều 1,
..(5),.. (6).. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- (3)
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
____________________
1.
Tên cấp huyện.
2.
Ghi tên địa danh.
3.
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định.
4.
Nhiệm vụ của Ban thực hiện cưỡng chế.
5. Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cưỡng
chế.
6. Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân là người bị cưỡng chế.