|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2020/QĐ-UBND đơn giá bồi thường hỗ trợ giá nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất Bạc Liêu
Số hiệu:
|
20/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Dương Thành Trung
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
20/2020/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
23 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BAC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị
định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 10/10/2016;
Căn cứ
Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ
Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ
Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính chỉnh sửa,
bổ sung một số điều của Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 86/TTr-SXD ngày 20 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh; các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
ngày 11/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giảm sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- VP Tỉnh ủy; VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu VT, MT (QĐQPPL - 01).
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH,
VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐIA BÀN TỈNH BAC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vị điều chỉnh
1. Quy định này quy định đơn
giá xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu để áp dụng tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến
trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
2. Làm cơ sở xác định giá bán
nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; Xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với tổ chức,
cá nhân khi làm nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản gắn liền với đất; giám
định giá trị tài sản tranh chấp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ
gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,tổ chức, cá
nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Nhà ở bao gồm các loại: Nhà ở một tầng và nhà ở
nhiều tầng
2.
Công trình, vật kiến trúc bao gồm các loại: Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại
chăn nuôi cố định, trạm, chòi, nhà vệ sinh ngoài trời, mái che; sân, đường;
hàng rào, cổng rào; bàn thờ ông thiên; cầu giao thông; mương, cống; bờ kè, tường
kè; hồ nước.
3. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến: Bê tông cốt
thép nguyên khối; tường xây; đồng hồ điện, đường dây điện; đồng hồ nước, cây nước,
công tác đào, đắp đất.
4. Vệ sinh độc lập là vệ sinh có hầm tự hoại được xây bên
ngoài nhà ở.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH ĐƠN
GIÁ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH
Điều 4. Đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc. Đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc được ban hành tại các
quy định của Phụ lục này, cụ thể:
1. Phụ lục 1: Phần nhà
ở.
2. Phụ lục 2: Phần
công trình xây dựng và vật kiến trúc.
3. Phụ lục 3: Phần đơn
giá một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến.
Điều
5. Xác định đơn giá và diện tích xây dựng mới nhà ở, công trình trong một số
trường hợp đặc biệt
1. Nhà ở biệt thự, nhà
làm việc và các loại công trình không phải là nhà ở nhưng có đặc điểm cấu tạo
tương tự với các loại nhà ở, công trình đã ban hành thì vận dụng đơn giá nhà ở,
công trình cùng loại.
2. Đối với nhà ở biệt
thự và các loại nhà ở khác; công trình xây dựng,
vật kiến trúc có đặc thù riêng, không thể xác định giá theo Quy định này thì việc
xác định giá trị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất, giao nhà cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự
án căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp và hiện trạng thực tế của nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc đó để xác định giá trị cho phù hợp và chịu trách
nhiệm về việc xác định này hoặc tổ chức việc xác định giá trị trên theo nguyên
tắc lập dự toán xây dựng, chuyển cơ quan chuyên môn thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đối với hệ thống
máy móc và các công trình, vật kiến trúc có thể tháo dời và di chuyển được khi
nhà nước thu hồi đất thì chỉ xác định chi phí tháo dỡ, vận chuyển và thiệt hại
khi tháo dỡ thông qua việc lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể và chuyển cơ
quan chuyên môn thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp nhà có
mái bê tông cốt thép (BTCT) dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng
tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái. Trường hợp
mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích
xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái.
5. Đối với nhà trệt hoặc
nhà có gác bằng ván hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT (bê tông cốt thép) gia cố cừ
bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT (bê tông cốt thép), vách xây gạch
hoặc vật liệu mới. Diện tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền
đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất
của mái.
a) Nếu h > 3,6m diện
tích sàn nhân hệ số 1,0
b) Nếu 2,5m< h≤
3,6m, diện tích sàn nhân hệ số 0,75
c) Nếu 1,8m < h ≤
2,5m, diện tích sàn nhân hệ số 0,5
d) Nếu h <1,8m, diện
tích sàn nhân hệ số 0,35
Nhà có ban công, máng
nước bằng BTCT (bê tông cốt thép) thì được tính thêm 50% diện tích sàn nhân với
đơn giá chuẩn.
6. Trường hợp nhà ở,
công trình bị giải tỏa một phần, phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn đảm bảo
sử dụng được thì được bồi thường như sau:
a) Đối với khu phố cũ,
trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của dãy phố, nếu nhà bị giải tỏa phá dỡ
một phần theo chỉ giới quy hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 25,0m2,
bề rộng và chiều sâu lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 2,5m, nếu
chủ sở hữu tài sản đồng ý tháo dỡ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện
tích nhà bị giải tỏa đó.
b) Đối với lô đất xây
dựng nhà ở nằm độc lập, nếu nhà bị giải tỏa, phá dỡ một phần theo chỉ giới quy
hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 36,0m2, bề rộng và chiều
sâu của lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 4,0m, nếu chủ sở hữu
tài sản đồng ý phá dỡ toàn bộ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích
nhà bị giải tỏa đó.
7. Bồi thường bổ sung
phần nhà, công trình bị ảnh hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ. Nhà, công
trình bị giải tỏa, phá dỡ một phần thì ngoài phần được bồi thường diện tích bị
phá dỡ đến ranh giải tỏa theo quy hoạch, còn được bồi thường bổ sung như sau:
a) Đối với nhà, công
trình bằng khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng
được bồi thường bổ sung tính từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu
chịu lực gần nhất.
b) Đối với nhà có kết
cấu tường chịu lực bị giả tỏa một phần nhưng không ảnh hưởng đến an toàn của
căn nhà thì diện tích được bồi thường bổ sung bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước
khi giải tỏa nhân với chiều sâu 1m và nhân với số tầng bị giải tỏa.
c) Bồi thường hoàn trả
mặt tiền nhà. Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một phần mà phần
còn lại vẫn sử dụng được, ngoài việc được bồi thường theo quy định thì còn được
bồi thường hoàn trả mặt tiền. Diện tích được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm
hệ thống cửa.
d) Đối với nhà ở bị ảnh
hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ nêu tại điểm a, điểm b khoản này ngoài
việc được bồi thường theo quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí
lại công năng nhà ở. Mức hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ
trợ bằng với diện tích bị ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.
8. Đối với công tác
đào, đắp đất.
a) Đào, đắp kênh
mương, ao hồ bằng cơ giới thì tùy phương tiện thi công và giá thực tế tại thời
điểm mà áp dụng tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ.
b) Các trường hợp thực
tế có nhà ở trên đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở thì tùy theo
diện tích thực tế san lấp: Nền nhà, sân, đường đi vào nhà được xem xét hỗ trợ
công đào đắp, san lấp và tôn tạo.
c) Các trường hợp san
lấp mặt bằng khác, tùy theo vật tư, đơn giá thị trường tại thời điểm và khối lượng
thực tế mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải tỏa tính toán đề xuất cho phù
hợp theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
6. Quy định chuyển tiếp
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước hoặc kể từ ngày Quy định này
có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà lỗi do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi
thường gây ra thì áp dụng theo quy định này.
2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng
Quy định này.
3. Các trường hợp đặc
biệt khác phát sinh ngoài các quy định đã nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
(nếu có), giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư báo cáo đề
xuất, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát thường
xuyên đơn giá vật liệu xây dựng, giá nhân công nếu có biến động tăng hoặc giảm
so với phụ lục đơn giá đã ban hành thì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan xây dựng điều chỉnh lại phụ lục đơn giá nhà ở; công trình, vật kiến trúc;
một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc, các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
PHỤ LỤC 1: ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
STT
|
MÔ TẢ LOẠI
NHÀ Ở
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)
|
I
|
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố
cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch
dày 200. (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic toàn bộ và sơn cao cấp,
dán đá Granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic cao ≥1,0m hoặc ốp
lambri toàn bộ các tầng), mức độ tiện nghi cao (có thiết bị báo cháy):
phòng ăn, phòng ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các
thiết bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lót gạch Ceramic hoặc dán gỗ hoặc
các loại nền bằng vật liệu mới.
|
m2
|
|
01
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch bóng kiếng
|
|
6.997.000
|
02
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch thạch anh
|
|
6.771.000
|
03
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch men
|
|
6.664.000
|
04
|
Mái ngói, nền lót gạch bóng kiếng
|
|
6.664.000
|
05
|
Mái ngói, nền lót gạch thạch anh
|
|
6.486.000
|
06
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
|
6.367.000
|
07
|
Mái BTCT, nền lót gạch bóng kiếng
|
|
6.497.000
|
08
|
Mái BTCT, nền lót gạch thạch anh
|
|
6.283.000
|
09
|
Mái BTCT, nền lót gạch men
|
|
6.188.000
|
10
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bóng kiếng
|
|
6.248.000
|
11
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch thạch anh
|
|
6.045.000
|
12
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men
|
|
5.950.000
|
II
|
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố
cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc
vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch,
sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi.Vật liệu cửa:gỗ, nhôm, hoặc Inox. Mặt
tiền: sơn hoặc dán gạch, hoặc đá hoa cương). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy
đủ.
|
m2
|
|
13
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
|
5.698.000
|
14
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
|
5.464.000
|
15
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
5.359.000
|
16
|
Mái BTCT, nền lót gạch men
|
|
5.511.000
|
17
|
Mái BTCT, nền lót gạch bông
|
|
5.312.000
|
18
|
Mái BTCT, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
5.171.000
|
19
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch men
|
|
5.230.000
|
20
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch bông
|
|
5.031.000
|
21
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch tàu hoặc
xi măng
|
|
4.891.000
|
|
- Tường chung 01 vách giảm 3,5% , chung 02
vách giảm 7% đơn giá cùng loại.
- Không có trần giảm 117.000đ/m2 (nhà
mái lợp). Có trần dưới sàn BTCT được tính thêm 117.000đ/m2 đối với
trần phẳng và 152.000đ/m2 đối với trần kiểu.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 tường
dán gạch đối với mặt tiền nhà: Gạch men 187.000đ/m2, gạch thạch
anh 245.000đ/m2, gạch bóng kiếng 339.000đ/m2, đá
Granite 1.099.000đ/m2.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 lót nền:
Gạch thạch anh 81.000đ/m2, gạch bóng kiếng 152.000đ/m2.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 cầu
thang: Dán gạch bóng kiếng 304.000đ/m2 , dán đá Granite 924.000đ/m2.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 tường
dán gạch bên trong nhà: Gạch men 140.000đ/m2, đá thiên nhiên
339.000đ/m2
|
|
|
III
|
Nhà nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật
liệu nhẹ, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT,
vách xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có
hoặc không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi). Mức độ
sử dụng tiện nghi đầy đủ.
|
m2
|
|
22
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
|
4.761.000
|
23
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
|
4.577.000
|
24
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
4.416.000
|
25
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men
|
|
4.198.000
|
26
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bông
|
|
4.025.000
|
27
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc
xi măng
|
|
3.876.000
|
28
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch men
|
|
4.106.000
|
29
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch bông
|
|
3.933.000
|
30
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
3.784.000
|
31
|
Mái lá, nền lót gạch men
|
|
4.071.000
|
32
|
Mái lá, nền lót gạch bông
|
|
3.899.000
|
33
|
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
3.749.000
|
|
-Tường quét vôi, đơn giá giảm 2% cho nhà có mã
hiệu tương đương.
- Tường sơn nước hoặc sơn dầu nhưng không trét
mastic (trét B), đơn giá giảm 14.000đ/m2 tường.
- Không trần đơn giá giảm 117.000đ/m2 trần.
- Tường chung: 01 vách giảm 5%, 02 vách giảm
10%.
- Vách nhờ nhà liền kề: 01 vách giảm 7,5%, 02
vách giảm 15%.
- Vách ván gỗ nhóm 04 giảm 128.000đ/m2 sàn
xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương
- Vách gỗ địa phương, Fibrociment, thiếc giảm
187.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương.
- Vách lá giảm 245.000đ/m2 sàn xây
dựng so với nhà có mã hiệu tương đương.
- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho một m2
gạch dán: Gạch men tăng: 187.000đ/m2, gạch thạch anh tăng
245.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 339.000đ/m2, đá
Granite tăng 1.099.000đ/m2
- Dán gạch bên trong nhà: Gạch men tăng thêm
140.000đ/m2 tường; đá thiên nhiên tăng thêm 339.000đ/m2 .
- Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch
anh 81.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 152.000đ/m2. Nền đất,
giảm 152.000đ/m2 nền
- Tường có trét B, tăng 14.000đ/m2 tường.
- Tường không tô, giảm 46.000đ/m2
tường
- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm
35.000đ/m2 tường.
- Nhà có ban công: Lan can Inox tăng thêm
936.000đ/md lan can; lan can sắt tăng thêm 643.000đ/md lan can
|
|
|
IV
|
Nhà trệt đôi khi có gác bằng ván, hoặc vật
liệu nhẹ, móng bằng gạch xây, đá xanh hoặc bê tông đúc sẵn có hoặc không có
gia cố cừ tràm, cột gạch, hoặc cột BTCT, hoặc cột sắt, tường xây gạch ≥ 70%
|
m2
|
|
34
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
|
3.277.000
|
35
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
|
3.119.000
|
36
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
2.983.000
|
37
|
Mái ngói, nền đất
|
|
2.667.000
|
38
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men
|
|
2.836.000
|
39
|
Mái tole lạnh,tole mạ màu, nền lót gạch bông
|
|
2.678.000
|
40
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền gạch tàu hoặc
xi măng
|
|
2.565.000
|
41
|
Mái tole lạnh, tolenền lót gạch bông
|
|
2.260.000
|
42
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch men
|
|
2.667.000
|
43
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch bông
|
|
2.543.000
|
44
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền lót gạch bông hoặc xi măng
|
|
2.486.000
|
45
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm
nền đất
|
|
2.181.000
|
46
|
Mái lá, nền gạch men
|
|
2.644.000
|
47
|
Mái lá, nền gạch bông
|
|
2.531.000
|
48
|
Mái lá, nền gạch tàu hoặc xi măng
|
|
2.441.000
|
49
|
Mái lá, nền đất
|
|
2.158.000
|
|
-Tường quét vôi, đơn giá giảm 2,4% cho nhà có
mã hiệu tương đương.
- Có trần đơn giá cộng thêm 115.000đ/m2 trần
phẳng, 149.000đ/m2 trần kiểu.
- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho 01 m2
gạch dán: Gạch men tăng thêm: 184.000đ/m2, gạch thạch anh
tăng 241.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 333.000đ/m2, đá
Granite tăng 1.099.000đ/m2
- Dán gạch bên trong nhà: Gạch men tăng thêm
140.000đ/m2 tường; đá thiên nhiên tăng thêm 327.000đ/m2 .
- Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch
anh 90.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 146.000đ/m2
- Tường có trét B, tăng 13.000đ/m2
tường
- Tường không tô, giảm 45.000đ/m2
tường
- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm
33.000đ/m2 tường.
- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép
có độ dày 20mm đến 30mm được cộng thêm 402.000đ/m2 gác; bằng gỗ địa
phương (gỗ tạp) cộng thêm 287.000đ/m2
|
|
|
V
|
Nhà nhà trệt cột gỗ, hoặc bê tông đúc sẵn hoặc
bằng sắt, kê tán hoặc cặm; vách bằng ván, thiếc, tấm fibrociment hoặc bằng
lá.
|
m2
|
|
50
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
|
1.944.000
|
51
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
|
1.808.000
|
52
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
1.684.000
|
53
|
Mái ngói, nền đất
|
|
1.537.000
|
54
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men
|
|
1.627.000
|
55
|
Mái tole lạnh,tole mạ màu, nền lót gạch bông
|
|
1.503.000
|
56
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền gạch tàu hoặc
xi măng
|
|
1.390.000
|
57
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu nền đất
|
|
1.243.000
|
58
|
Mái tole Fibrociment, hoặc tole thiếc hoặc
tole tráng kẽm nền lót gạch men
|
|
1.571.000
|
59
|
Mái tole Fibrociment hoặc tole thiếc hoặc tole
tráng kẽm nền lót gạch bông
|
|
1.548.000
|
60
|
Mái tole Fibrociment hoặc tole thiếc hoặc tole
tráng kẽm nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
|
1.333.000
|
61
|
Mái tole Fibrociment hoặc tole thiếc hoặc tole
tráng kẽm nền đất
|
|
1.187.000
|
62
|
Mái lá, nền gạch men
|
|
1.514.000
|
63
|
Mái lá, nền gạch bông
|
|
1.380.000
|
64
|
Mái lá, nền gạch tàu hoặc xi măng
|
|
1.300.000
|
65
|
Mái lá, nền đất
|
|
1.153.000
|
|
- Vách ván địa phương, thiếc, fibrociment đơn
giá giảm 10% so với nhà có mã hiệu tương đương. Vách lá giảm 20%.
- Khung cột gỗ địa phương, vách ván địa
phương, fibrociment hoặc thiếc, đơn giá giảm 30% so với nhà có mã hiệu tương
đương. Đối với vách lá giảm 35%.
- Có xây tường dưới 70% diện tích vách thì được
cộng thêm phần diện tích xây tường theo quy định tại phụ mục I, Phụ lục 3.
- Nhà sàn thì được tính cho nhà có mã hiệu
tương đương nền ciment và cộng thêm 440.000đ/m2 đối với sàn trên cừ
BTCT; 282.000đ/m2 đối với sàn trên cừ gỗ.
- Cộng thêm 130.000đ/m2 đối với trần
phẳng và 146.000đ/m2 đối với trần kiểu.
- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép
có dộ dày 20mm đến 30mm được công thêm 395.000đ/m2 gác; Gỗ địa
phương cộng thêm 282.000đ/m2 gác.
- Nền lót gạch thạch anh được cộng thêm
79.000đ/m2 nền; lót gạch bóng kiếng cộng thêm 146.000đ/m2
nền.
- Nhà không có vách, hoặc một phần diện tích
không vách thì giảm 248.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm 04; giảm
135.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm địa phương, tole thiếc,
fibrociment; giảm 39.500đ/m2 vách đối với vách lá.
|
|
|
VI
|
Đơn giá bồi thường để sửa chữa hoàn thiện mặt
tiền nhà ở; áp dụng cho nhà từ loại I đến loại IV (tính cho mặt đứng):
a) Đối với mặt trước nhà:
- Nhà ở quy định tại mục I và II
- Nhà ở quy đinh tại mục III và IV
b) Đối với mặt sau nhà:
- Nhà ở quy định tại mục I và II
- Nhà ở quy định tại mục III và IV
- Đối với nhà ở quy định tại mục V; Nhà xưởng,
nhà kho, chuồng trại chi phí hoàn trả mặt tiền bằng 60% đơn giá hoàn trả mặt
tiền nhà ở quy định tại mục IV.
|
m2
m2
m2
m2
|
2.737.000
1.755.000
1.904.000
1.228.000
|
PHỤ LỤC 2: ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC
(Kèm theo Quyết
định số: 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
STT
|
MÔ TẢ CÔNG
TRÌNH - VẬT KIẾN TRÚC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
(vnđ)
|
A. NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI
|
I
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình
có kết cấu khung kèo thép hoặc cột bê tông cốt thép, vách xây gạch hoặc đóng
tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, mái tole hoặc
fibrociment.
|
m2
|
|
01
|
Nền lót gạch bóng kiếng
|
m2
|
1.921.000
|
02
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
1.864.000
|
03
|
Nền đất
|
|
1.672.000
|
II
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công
trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách xây gạch,
mái tole thiếc hoặc fibrociment.
|
m2
|
|
04
|
Nền lót gạch men
|
|
1.469.000
|
05
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
1.412.000
|
06
|
Nền đất
|
|
1.243.000
|
III
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công
trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách tole hoặc
firociment, mái tole thiếc hoặc fibrociment.
|
m2
|
|
07
|
Nền lót gạch men
|
|
1.096.000
|
08
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
1.005.000
|
09
|
Nền đất
|
|
858.000
|
IV
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công
trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách tole hoặc firociment, mái tole
thiếc hoặc fibrociment.
|
m2
|
|
10
|
Nền lót gạch men
|
|
881.000
|
11
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
802.000
|
12
|
Nền đất
|
|
678.000
|
V
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công
trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái tole thiếc hoặc
fibrociment.
|
m2
|
|
13
|
Nền lót gạch men
|
|
802.000
|
14
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
734.000
|
15
|
Nền đất
|
|
565.000
|
VI
|
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công
trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái lá.
|
m2
|
|
16
|
Nền lót gạch men
|
|
745.000
|
17
|
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
|
|
678.000
|
18
|
Nền đất
|
|
508.000
|
B. TRẠM, CHÒI;
NHÀ VỆ SINH NGOÀI TRỜI; MÁI CHE; SÂN, ĐƯỜNG ĐI; HÀNG RÀO; BÀN THỜ ÔNG THIÊN;
CẦU GIAO THÔNG; MƯƠNG, CỐNG; BỜ KÈ, TƯỜNG KÈ; HỒ NƯỚC
|
I
|
Trạm, chòi canh là loại công trình tạm,
khung cột gỗ địa phương có chiều cao thấp nhất 1,8m ≤ 2m
|
m2
|
|
19
|
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách tole, nền
đất
|
|
536.000
|
20
|
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách lá, nền
đất
|
|
452.000
|
21
|
Mái lá, vách tole, nền đất
|
|
423.000
|
22
|
Mái lá, vách lá, nền đất
|
|
348.000
|
II
|
Vệ sinh nằm rời bên ngoài so với nhà ở.
|
|
|
23
|
Vệ sinh tạm có hầm tự hoại (lu, ống cống)
|
cái
|
536.000
|
24
|
Vệ sinh vách xây tường, mái tole hoặc
fibrociment có hầm tự hoại xây gạch hoặc tương đương
|
m2
|
5.876.000
|
25
|
Vệ sinh vách bằng gỗ hoặc bằng thiết, mái tole
hoặc fibrociment có hầm tự hoại xây gạch hoặc tương đương
|
m2
|
4.260.000
|
III
|
Mái che là loại công trình có phần diện
tích mái che phủ phần sân bên dưới, không vách.
|
m2
|
|
26
|
Loại khung sườn bằng gỗ xây dựng hoặc thép tiền
chế; cột thép ống hoặc BT đúc sẵn, kèo và đòn tay bằng gỗ hoặc thép):
- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu
- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm
- Mái lá.
|
|
474.000đ
406.000đ
361.000đ
|
27
|
Loại khung sườn bằng gỗ địa phường:
- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu
- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm
- Mái lá.
|
|
384.000đ
327.000đ
288.000đ
|
IV
|
Sân, đường đi
|
m2
|
|
28
|
Rải gạch vỡ, đá
|
|
50.000
|
29
|
Lót dal BTCT hoặc gạch tàu
|
|
146.000
|
30
|
Láng ciment (bên dưới có BT đá 4x6 hoặc gạch
vỡ)
|
|
203.000
|
31
|
Bê tông nhựa
|
|
452.000
|
32
|
Bê tông cốt thép
|
|
452.000
|
33
|
Lót gạch ceramic nhám hoặc gạch xi măng khía
|
|
339.000
|
V
|
Hàng rào
|
|
|
34
|
Kẽm rai, cọc gỗ địa phương mắc lưới
200x200
|
m2
|
203.000
|
35
|
Kẽm rai, cọc BTCT 120 x 120, mắc lưới
200x200
|
m2
|
237.000
|
36
|
BTCT, xây tường từ 0,4m, đến 0,8m trên
lưới B40 khung bao sắt
|
m2
|
610.000
|
37
|
BTCT, xây tường từ 04m, đến 0,8m trên
song sắt
|
m2
|
836.000
|
38
|
Khung cột BTCH, xây tường hoặc lam BTCT
|
m2
|
971.000
|
39
|
BTCT, xây tường cao 0,4m đến 0,8m trên Inox
|
m2
|
2.147.000
|
40
|
Lưới B40 loại 1,2, cọc gỗ
|
md
|
146.000
|
41
|
Lưới B40 loại 1,5, cọc gỗ
|
md
|
186.000
|
42
|
Lưới B40 loại 1,8, cọc gỗ
|
md
|
226.000
|
43
|
Lưới B40 loại 1,2, khung bao sắt, cọc sắt
|
md
|
339.000
|
44
|
Lưới B40 loại 1,5, khung bao sắt, cọc sắt
|
md
|
395.000
|
45
|
Lưới B40 loại 1,8, khung bao sắt, cọc sắt
|
md
|
452.000
|
46
|
Lưới B40 loại 1,2, cọc BTCT
|
md
|
452.000
|
47
|
Lưới B40 loại 1,5, cọc BTCT
|
md
|
531.000
|
48
|
Lưới B40 loại 1,8, cọc BTCT
|
md
|
587.000
|
VI
|
Cổng rào
|
|
|
49
|
Lưới B40, khung bao bằng sắt
|
m2
|
531.000
|
50
|
Khung sắt và song bằng sắt
|
m2
|
1.096.000
|
51
|
Khung Inox, song Inox
|
m2
|
3.017.000
|
VII
|
Bàn thờ ông thiên ngoài trời
|
|
|
52
|
Xây gạch hoặc bê tông
|
cái
|
497.000
|
53
|
Bằng cây gỗ
|
cái
|
248.000
|
VIII
|
Cầu giao thông
|
|
|
54
|
BTCT toàn khối, bề rộng mặt cầu B<2m
|
md
|
3.695.000
|
55
|
Móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lót ván, bề rộng
B<2m
|
md
|
2.180.000
|
56
|
Móng trụ bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu
lót ván, bề rộng B<2m
|
md
|
1.005.000
|
57
|
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu bê tông, bề
rộng B<2m
|
md
|
807.000
|
58
|
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề
rộng B<2m
|
md
|
621.000
|
59
|
Cầu thanh niên rộng B<2m
|
md
|
2.983.000
|
60
|
Cầu thanh niên rộng B≥2m
|
md
|
3.480.000
|
61
|
Cầu khỉ
|
md
|
90.000
|
62
|
Cầu tạm phục vụ cho quá trình thi công cầu mới
kiên cố
|
md
|
497.000
|
IX
|
Mương, cống
|
|
|
63
|
Cống hộp bằng BTCT
|
m3
|
2.180.000
|
64
|
Cống hộp đáy bằng BTCT, thành xây gạch thẻ
d.100
|
m3
|
1.435.000
|
65
|
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B<1m
|
md
|
915.000
|
66
|
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B<1m
|
md
|
587.000
|
67
|
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống
1m<B<2m
|
md
|
1.096.000
|
68
|
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống
1m<B<2m
|
md
|
757.000
|
69
|
Cống tròn BTCT, fi .300
|
md
|
293.000
|
70
|
Cống tròn BTCT, fi .500
|
md
|
678.000
|
71
|
Cống tròn BTCT, fi .1000
|
md
|
1.186.000
|
72
|
Cống tròn BTCT, fi .1200
|
md
|
2.373.000
|
X
|
Tường, kè
|
|
|
73
|
Kè xây đá hộc
|
m2
|
1.175.000
|
74
|
Tường chắn BTCT
|
m2
|
768.000
|
75
|
Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT
|
m2
|
621.000
|
76
|
Tường chắn cọc gỗ, cừ và các loại vật liệu tạm
khác
|
m2
|
248.000
|
XI
|
Hồ nước
|
|
|
77
|
Xây gạch lộ thiên (hồ nổi)
|
m3
|
1.175.000
|
78
|
Xây gạch chìm (hồ ngầm)
|
m3
|
1.435.000
|
79
|
Dale lắp ghép
|
m3
|
836.000
|
80
|
BTCT đá liền khối có gia cố cừ
|
m3
|
3.186.000
|
81
|
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm
|
m3
|
3.595.000
|
82
|
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm
|
m3
|
3.360.000
|
83
|
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm
|
m3
|
2.440.000
|
84
|
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm
|
m3
|
2.114.000
|
PHỤ LỤC 3: ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU KIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHỔ
BIẾN
(Kèm theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
STT
|
CÁC CẤU KIỆN
TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG THƯỜNG GẶP
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)
|
I
|
Bê tông khối và tường xây
|
|
|
01
|
Khối BTCT đá 1x2 (khối đặc)
|
m3
|
3.695.000
|
02
|
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 02 mặt
|
m2
|
203.000
|
03
|
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 01 mặt
|
m2
|
169.000
|
04
|
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, không tô
|
m2
|
124.000
|
05
|
Tường xây gạch ống 8x8x9 d.200, tô 02 mặt
|
m2
|
293.000
|
06
|
Tường xây gạch ống 8x8x9 d.200, tô 01 mặt
|
m2
|
248.000
|
07
|
Tường xây gạch ống 8x8x9 d.200, không tô
|
m2
|
226.000
|
08
|
Tường xây gạch thẻ 4x8x9 d.100, tô 02 mặt
|
m2
|
237.000
|
09
|
Tường xây gạch thẻ 4x8x9 d.100, tô 01 mặt
|
m2
|
180.000
|
10
|
Tường xây gạch thẻ 4x8x9 d.200, tô 02 mặt
|
m2
|
372.000
|
11
|
Tường xây gạch thẻ 4x8x9 d.200, tô 01 mặt
|
m2
|
293.000
|
12
|
Tường xây gạch thẻ 4x8x9 d.200, không tô
|
m2
|
248.000
|
II
|
Đồng hồ điện, đường dây diện; đồng hồ nước;
cây nước
|
|
|
13
|
Đồng hồ điện chia hơi (chi phí lắp đặt)
|
cái
|
248.000
|
14
|
Đồng hồ điện (chi phí lắp đặt)
|
cái
|
836.000
|
15
|
Đường dây điện (chi phí tháo dỡ, lắp đặt)
|
đường dây
|
248.000
|
16
|
Điện thoại (chi phí lắp đặt)
|
cái
|
915.000
|
17
|
Đường dây mạng Internet (chi phí lắp đặt)
|
đường dây
|
124.000
|
18
|
Đồng hồ nước (chi phí lắp đặt)
|
cái
|
757.000
|
19
|
Cây nước fi49 ống nhựa
|
cây
|
5.500.000
|
20
|
Cây nước fi60 ống nhựa
|
cây
|
7.500.000
|
21
|
Cây nước fi49 ống kẽm
|
cây
|
9.807.000
|
22
|
Cây nước fi60 ống kẽm
|
cây
|
13.728.000
|
III
|
Đào đắp đất
|
|
|
23
|
Kênh, mương bằng thủ công
|
m3
|
56.000
|
24
|
Nền nhà, sân, đường đi vào nhà
|
m2
|
146.000
|
Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
3.543
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|