THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1932/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2019”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
15 tháng 01 năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát
huy các nguồn lực của nền kinh tế để kiểm kê, đánh giá đầy đủ, thực trạng nguồn
lực đất đai nhằm tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển
kinh tế - xã hội bền vững;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019” với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
của Đề án
a) Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 nhằm:
- Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh,
các vùng kinh tế và cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
đai của các cấp trong giai đoạn năm 2015 - 2019, đánh giá được sự biến động đất
đai so với chu kỳ 5 năm, 10 năm trước và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp
nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
- Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và xây dựng chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Biên soạn chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0101 - Diện tích đất và cơ cấu đất.
b) Việc điều tra thu thập, xử lý, tổng
hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện
nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan,
trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
2. Phạm vi thực hiện
và đối tượng thực hiện
- Phạm vi thực hiện: Việc kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được thực hiện trên phạm vi cả
nước, ở các cấp hành chính.
- Đối tượng thực hiện: Đối tượng kiểm
kê đất đai năm 2019 gồm: diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối
tượng được giao để quản lý; tình hình quản lý và sử dụng đất của doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban quản lý rừng và các
doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các
công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng
có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của Ủy
ban nhân dân xã, phường và thị trấn; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất; diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp; diện tích các đảo.
3. Nội dung, nhiệm vụ
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 được thực hiện tại 4 cấp hành chính từ trung ương tới cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Trong đó:
a) Tại trung ương do Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì thực hiện bao gồm:
- Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện: Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019; xây dựng, ban hành phương
án, kế hoạch và biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 2019.
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần
mềm phục vụ công tác kiểm kê đất đai năm 2019.
- Tập huấn, chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương trong cả nước triển khai thực hiện; tuyên truyền việc
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Kiểm tra việc thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các địa phương trong cả nước:
+ Thành lập bình đồ ảnh viễn thám phục
vụ cho công tác kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019;
+ Tổ chức các đoàn kiểm tra thực hiện
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của các địa
phương.
- Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước:
+ Thực hiện việc kiểm kê diện tích đất
ngập nước ven biển;
+ Tổng hợp số liệu của các địa
phương, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng các báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai định kỳ, kiểm kê đất đai chuyên đề năm 2019 của các vùng kinh tế -
xã hội và cả nước theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, yêu cầu tại Chỉ thị số 15/CT-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT
ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng dữ liệu kiểm kê đất đai và
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 các vùng kinh tế - xã hội và toàn quốc.
- Công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của cả nước.
- Tổng kết, đánh
giá kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
b) Tại địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã)
- Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo
thực hiện và phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019.
- Tổ chức lực lượng thực hiện và bố
trí kinh phí để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019 ở các cấp
theo quy định của pháp luật về ngân sách.
- Tổ chức tập huấn cho các lực lượng
tham gia thực hiện ở các cấp; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 ở địa phương.
- Chuẩn bị bản đồ, tài liệu và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục
hành chính về đất đai ở các cấp từ năm 2015 đến năm 2019 để phục vụ cho điều
tra kiểm kê.
- Tổ chức thực hiện điều tra, kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ và kiểm kê chuyên đề ở các cấp
theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Phối hợp với
Ban Chỉ huy quân sự tỉnh và Sở Công an thực hiện kiểm tra, rà soát kết quả kiểm
kê đất quốc phòng, đất an ninh.
- Tổng hợp, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của địa
phương về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời gian thực hiện:
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
5. Nguồn kinh phí thực
hiện: Kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 do
ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp, trong đó:
- Ngân sách trung ương bảo đảm các
nhiệm vụ do các bộ, cơ quan trung ương thực hiện;
- Ngân sách địa phương bảo đảm các
nhiệm vụ do các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước hiện hành.
6. Sản phẩm thực hiện
a) Sản phẩm trung gian
(1) Phương án thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2019;
(2) Biểu kiểm kê chuyên đề theo Chỉ
thị số 15/CT-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(3) Bình đồ ảnh viễn thám phục vụ kiểm
tra kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của
80 xã, phường, thị trấn của 40 quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh của 20 tỉnh, thành phố;
(4) Các báo cáo: Phân tích, đánh giá
hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất, tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích,
tình hình tranh chấp,... đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các
vùng và cả nước; phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời
kỳ 05 năm, 10 năm các vùng kinh tế - xã hội và cả nước; thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước; đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội các vùng kinh tế - xã hội và cả nước; báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước các vùng kinh tế - xã hội và
cả nước;
(5) Phần mềm xây dựng tổng hợp quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai;
(6) Dữ liệu thông tin bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 của các vùng kinh tế - xã hội
và cả nước;
(7) Báo cáo thuyết minh kiểm kê đất
đai chuyên đề như: Tình hình quản lý, sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở
thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài
công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất do các doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp cổ phần hóa quản lý sử dụng; đất do các ban quản lý rừng
và các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp sử dụng; đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã); đất ngập nước ven biển; đất sạt lở, bồi đắp;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; diện tích các đảo;
(8) Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê diện tích đất ngập nước ven biển Việt Nam và hiện trạng
sử dụng một số kiểu đất ngập nước ven biển và sự phân bố một số kiểu đất ngập
nước đặc thù của Việt Nam.
b) Sản phẩm chính
(1) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
năm 2019 của cả nước;
(2) Bộ số liệu kiểm kê đất đai năm
2019 của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
(3) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 của cả nước ở tỷ lệ 1:1000.000, các vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1:250000,
thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước
năm 2019;
(4) Báo cáo kết quả kiểm kê đất ngập
nước toàn quốc cho 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các vùng kinh tế
- xã hội.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện Đề án.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí phần nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện.
2. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh để thống
nhất số liệu phục vụ yêu cầu tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của từng địa phương; đồng thời gửi báo
cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chịu
trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí phần nhiệm vụ do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an thực hiện.
3. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của các bộ, ngành ở
trung ương; nhu cầu hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 cho các địa phương có khó khăn do không cân đối
đủ ngân sách, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê) phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định kết
quả Đề án.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương phối hợp trong việc
tuyên truyền thực hiện Đề án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp chỉ đạo cung cấp bản đồ, số liệu kết quả kiểm
kê hiện trạng rừng và số liệu thống kê hiện trạng rừng năm gần nhất để phục vụ
yêu cầu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019; đồng thời rà soát số liệu kiểm kê rừng, thống kê hiện trạng rừng ở từng
địa phương để bảo đảm thống nhất với số liệu kiểm kê đất
đai năm 2019.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường để thực hiện Đề án theo kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công
an, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b)
|
KT.THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|