|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Cường
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
tại Tờ trình liên sở số 121/TTrLS-SNN-STNMT-STC ngày 21 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi
thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 22
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung
thay thế Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản thuộc Bộ tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NLN, TNMT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi
thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định
trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi,
người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI
THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Quy
định về bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây hàng
năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây lâu
năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của
vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu
kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn
cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi
đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch
một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi
thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch
nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch,
thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị
trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu
có);
d) Đối với cây đã đến thời hạn
thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi
phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại điểm này được tính
thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh
quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);
e) Việc bồi
thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như
sau:
- Đối với diện
tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ
kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản
phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có
trên diện tích đất bị thu hồi;
- Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết
cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng)
thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng
đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua
thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện
tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với
diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng
đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã
qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ
sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị
cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp
theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số
liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng,
quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Đối
với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước
giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà
khi giao đất là đất trống, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư
trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng
loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi
(nếu có).
Điều 4. Một số quy định khác
1. Đối
với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại
quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn
giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng
tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát
giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi
thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Điều 5. Bộ đơn
giá bồi thường đối với cây trồng
1. Cây lâu
năm không phải cây lấy gỗ
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Sản lượng, quy cách, chất lượng
|
Phân loại
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
1
|
Cây vải ta
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥
60 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
650.000
|
|
|
Cây
|
≥
40 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
400.000
|
|
|
Cây
|
<
40 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)
|
C
|
260.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
D
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1- 2 năm. Mật độ 250 cây/ha.
|
E
|
30.000
|
2
|
Cây vải thiều
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥
60 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
900.000
|
|
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
650.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (1m<ĐK tán <2m)
|
C
|
400.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
D
|
200.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha.
|
F
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha.
|
E
|
20.000
|
3
|
Táo, mơ, mận, móc thép
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán >3m)
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (1m< ĐK tán <3m)
|
B
|
160.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha.
|
D
|
15.000
|
4
|
Lê, đào, na, lựu
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
>
20 kg quả (ĐK tán >3m)
|
A
|
400.000
|
|
|
Cây
|
≤
20 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
260.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 600 - 1.000 cây/ha.
|
D
|
15.000
|
5
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥
80 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
1.900.000
|
|
|
Cây
|
>
50 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
1.500.000
|
|
|
Cây
|
≤
50 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)
|
C
|
1.300.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
D
|
400.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 200 cây/ha
|
E
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 200 cây/ha
|
F
|
15.000
|
6
|
Hồng các loại
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
900.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
650.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
400.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 280 cây/ha
|
D
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 280 cây/ha
|
E
|
15.000
|
7
|
Mít
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30 cm)
|
A
|
600.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (ĐK gốc < 30 cm)
|
B
|
400.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
200.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250 cây/ha
|
D
|
15.000
|
8
|
Thị, trứng gà, vú sữa, chay
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30 cm)
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (ĐK gốc <30cm)
|
B
|
100.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
26.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 200 - 300 cây/ha.
|
D
|
15.000
|
9
|
Ổi, dâu da, roi
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
330.000
|
|
|
|
≤
30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)
|
B
|
210.000
|
|
|
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
80.000
|
|
|
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 300 cây/ha
|
D
|
15.000
|
10
|
Xoài, muỗm, quéo
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
520.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)
|
B
|
260.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha.
|
D
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.
|
E
|
15.000
|
11
|
Cam, quýt các loại
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
900.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (1m < ĐK tán < 3m)
|
B
|
650.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
390.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha
|
D
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha
|
E
|
15.000
|
12
|
Chanh, quất, quất hồng bì
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
15 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây
|
≤
15 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha
|
D
|
15.000
|
13
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
20 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)
|
A
|
200.000
|
|
|
Cây
|
≤
20 kg quả (10 cm < ĐK gốc <30 cm)
|
B
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
40.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng. Mật độ 4.000 cây/ha
|
D
|
10.000
|
14
|
Sấu, Trám đen, trám trắng
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)
|
A
|
600.000
|
|
|
Cây
|
≤
40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm)
|
B
|
400.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
100.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha
|
D
|
20.000
|
15
|
Bưởi, bòng, phật thủ
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
50 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
650.000
|
|
|
Cây
|
≤
50 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)
|
B
|
450.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
260.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha
|
D
|
50.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha
|
E
|
15.000
|
16
|
Khế, nhót
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
15 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
120.000
|
|
|
Cây
|
≤
15 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
80.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
40.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha
|
D
|
15.000
|
17
|
Dâu ăn quả, lấy lá
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
ĐK
gốc trên 2 cm
|
A
|
26.000
|
|
|
Cây
|
1
cm < ĐK gốc ≤ 2 cm
|
B
|
13.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng. Mật độ 12.000 cây/ha
|
C
|
5.000
|
18
|
Trẩu, sở, lai, dọc, bứa
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK gốc >30 cm)
|
A
|
120.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤ 30 cm)
|
B
|
80.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
40.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 – 500 cây/ha.
|
D
|
15.000
|
19
|
Bồ kết
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
30 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây
|
≤
30 kg quả (2m< ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
200.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
80.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
D
|
15.000
|
20
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây
|
≤
5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
40.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói
|
C
|
26.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha.
|
D
|
10.000
|
21
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
40 quả hoặc cao trên 5 m
|
A
|
330.000
|
|
|
Cây
|
≤
40 quả hoặc cao ≤ 5 m
|
B
|
260.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
C
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 2-5 năm
|
D
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha.
|
E
|
35.000
|
22
|
Cau
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
15 kg quả hoặc cao > 5m
|
A
|
220.000
|
|
|
Cây
|
≤
15 kg quả hoăc cao ≤ 5m
|
B
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Sắp
bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. . Mật độ 500 - 600 cây/ha.
|
D
|
20.000
|
23
|
Cọ lợp nhà
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Từ
5 đến 10 tuổi (cao ≤ 8m)
|
A
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Trên
10 tuổi (cao > 8m)
|
B
|
80.000
|
|
|
Cây
|
Dưới
5 tuổi, cao dưới 2,5 m
|
C
|
50.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
D
|
20.000
|
24
|
Chè vùng thấp
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
>
8 tấn/ha/năm (ĐK tán >1m)
|
A
|
23.000
|
|
(Đối với chè giâm cành thuộc giống chè Bát Tiên,
Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này)
|
m2
|
Từ
5 tấn - 8 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,7 đến 1m)
|
B
|
17.000
|
|
m2
|
<
5 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,5 đến 0,7 m)
|
C
|
13.000
|
|
m2
|
Mới
trồng 2 - 3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha
|
D
|
8.000
|
|
m2
|
Mới
trồng 1 năm (chè hạt). Mật độ 18.000 cây/ha
|
E
|
3.000
|
|
|
m2
|
Mới
trồng 1 năm (chè cành). Mật độ 18.000 cây/ha
|
F
|
8.000
|
25
|
Chè tuyết Shan vùng cao
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
cổ thụ
|
A
|
1.900.000
|
|
|
Cây
|
Sản
lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m)
|
B
|
650.000
|
|
|
Cây
|
Sản
lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m)
|
C
|
390.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 3 - 5 năm
|
D
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha.
|
E
|
7.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 3.000 cây/ha.
|
F
|
10.000
|
26
|
Sơn ta
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
>
5 năm (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Từ
3 – 5 năm (ĐK tán < 3m)
|
B
|
40.000
|
|
|
Cây
|
Mới
trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha.
|
C
|
15.000
|
2. Cây
hàng năm
|
|
|
|
1
|
Cây sắn củ
|
|
Mật
độ 10.000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Trên
9 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác
|
A
|
2.000
|
|
|
Cây
|
Từ
4 đến 9 tháng tuổi
|
B
|
5.000
|
|
|
Cây
|
Dưới
4 tháng tuổi.
|
C
|
3.000
|
2
|
Dứa
|
|
Mật
độ 45.000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Từ
5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá
|
A
|
10.000
|
|
|
Khóm
|
<
5 cây, mỗi cây có < 10 lá
|
B
|
8.000
|
|
|
Khóm
|
Mới
trồng
|
C
|
3.000
|
3
|
Mía
|
|
Mật
độ 25.000 -30.000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Trên
9 tháng tuổi, hỗ trợ
|
A
|
4.000
|
|
|
Khóm
|
Từ
7 đến 9 tháng tuổi
|
B
|
8.000
|
|
|
Khóm
|
Từ
4 đến 6 tháng tuổi
|
C
|
12.000
|
|
|
Khóm
|
<
4 tháng tuổi
|
D
|
5.000
|
4
|
Chuối
|
|
Mật
độ 1.500 – 2.000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Có
1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1m
|
A
|
40.000
|
|
|
Khóm
|
Có
1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m
|
B
|
30.000
|
|
|
Khóm
|
Mới
trồng, đánh đi trồng lại
|
C
|
10.000
|
5
|
Sắn dây, củ mài
|
|
Mật
độ 2.500 cây
|
|
|
|
(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá
này)
|
Gốc
|
Từ
6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác
|
A
|
10.000
|
|
Gốc
|
Dưới
6 tháng tuổi
|
B
|
30.000
|
6
|
Khoai các loại, củ đậu, củ từ,
đao, dong riềng, gừng, nghệ
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Đã
có củ, hỗ trợ khai thác
|
A
|
4.000
|
|
|
m2
|
Mới
trồng dưới 3 tháng
|
B
|
6.000
|
7
|
Các loại rau
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Rau
xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...)
|
A
|
20.000
|
|
|
m2
|
Rau
thường
|
B
|
10.000
|
8
|
Đậu đũa, đậu cô ve
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
xanh tốt, năng suất > 5kg
|
A
|
10.000
|
|
|
m2
|
Loại
bình thường
|
B
|
7.000
|
9
|
Các loại rau quả leo giàn
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Mỗi
khóm có 3 gốc trở lên
|
A
|
75.000
|
|
|
Khóm
|
Khóm
có 1- 2 gốc
|
B
|
50.000
|
10
|
Trầu không
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Diện
tích giàn ≥ 4 m2
|
A
|
80.000
|
|
|
Khóm
|
Diện
tích giàn < 4 m2
|
B
|
40.000
|
11
|
Lạc, vừng, đỗ các loại
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha
|
A
|
8.000
|
|
|
m2
|
Loại
bình thường < 3 tấn/ha
|
B
|
5.000
|
12
|
Lúa nước
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên
|
A
|
5.000
|
|
|
m2
|
Loại
năng suất < 4 tấn/ha
|
B
|
4.000
|
13
|
Lúa nương
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
năng suất ≥ 1 tấn/ha
|
A
|
3.000
|
|
|
m2
|
Loại
năng suất < 1 tấn/ha
|
B
|
2.000
|
14
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
năng suất ≥ 3 tấn/ha
|
A
|
4.000
|
|
|
m2
|
Loại
năng suất < 3 tấn/ha
|
B
|
3.000
|
3. Cây lâu
năm lấy gỗ
|
|
|
1
|
Tre, mai, diễn, luồng
|
|
|
|
|
Cây
|
Cây
bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp
đôi)
|
A
|
8.000
|
|
|
Cây
|
Cây
non
|
B
|
13.000
|
2
|
Cây vầu, hóp
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
|
A
|
5.000
|
|
|
Cây
|
Cây
non
|
B
|
10.000
|
3
|
Cây quế
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ công khai thác)
|
A
|
26.000
|
|
|
Cây
|
Cây
từ 5 - 10 năm tuổi (ĐK gốc từ 10 - 15 cm)
|
B
|
130.000
|
|
|
Cây
|
Cây
từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc > 2,5 cm)
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Cây
trồng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ 5.000 cây/ha.
|
D
|
8.000
|
4
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
trên 7 tuổi (hỗ trợ công khai thác)
|
A
|
7.000
|
|
|
Cây
|
Từ
5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5-8 cm)
|
B
|
20.000
|
|
|
Cây
|
Cây
dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 – 4.000 cây/ha.
|
C
|
7.000
|
5
|
Bạch đàn, keo, mỡ, xoan
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
trên 6 tuổi (hỗ trợ công khai thác)
|
A
|
7.000
|
|
|
Cây
|
Cây
trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥ 12 cm
|
B
|
20.000
|
|
|
Cây
|
Cây
từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm
|
C
|
13.000
|
|
|
Cây
|
Cây
1 - 2 năm tuổi. Mật độ 1.660 – 2.000 cây/ha.
|
D
|
10.000
|
6
|
Thông, sa mộc
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ công chặt)
|
A
|
10.000
|
|
|
Cây
|
Cây
từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm
|
B
|
26.000
|
|
|
Cây
|
Cây
từ 5 - 10 năm tuổi
|
C
|
13.000
|
|
|
Cây
|
Cây
dưới 5 năm tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha
|
D
|
10.000
|
7
|
Cây rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
có ĐK gốc > 20 cm (hỗ trợ công chặt)
|
A
|
10.000
|
|
|
Cây
|
Cây
có ĐK gốc từ 10 - 20 cm
|
B
|
26.000
|
|
|
Cây
|
Cây
có ĐK gốc < 10 cm
|
C
|
7.000
|
8
|
Măng tre Bát độ
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Khóm
có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm)
|
A
|
200.000
|
|
|
Khóm
|
Khóm
có dưới 3 gốc
|
B
|
130.000
|
|
|
Khóm
|
Khóm
mới trồng. Mật độ 830 - 900 cây/ha
|
C
|
40.000
|
4. Cây
hoa, cây cảnh, cây thuốc
|
|
|
1
|
Cây Mạch môn
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Loại
xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3
cm)
|
A
|
40.000
|
|
|
m2
|
Loại
bình thường ≥ 1 năm tuổi
|
B
|
25.000
|
|
|
m2
|
Mới
trồng dưới 1 năm. Mật độ 25 cây/m2
|
C
|
6.000
|
2
|
Cây hoa, cây
cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất
|
|
|
-
|
Loại thân gỗ,
trồng đơn lẻ (như thân gỗ)
|
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
Cây
|
Cây
có ĐK gốc từ 20 cm
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây
|
Cây
có ĐK gốc < 20 cm
|
B
|
50.000
|
|
|
Cây
|
Cây
mới trồng 1 - 2 năm tuổi
|
C
|
20.000
|
-
|
Loại thân mềm,
dây leo
|
|
|
|
|
- Phân loại
|
m2
|
Đường
kính cây hoặc khóm từ 20 cm
|
A
|
50.000
|
|
|
m2
|
Đường
kính cây hoặc khóm < 20 cm
|
B
|
30.000
|
|
|
m2
|
Mới
trồng dưới 1 năm tuổi
|
C
|
13.000
|
3
|
Cây
hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng trong chậu
|
|
|
|
- Phân loại
|
Chậu
|
Chậu
đường kính từ 1m
|
A
|
30.000
|
|
|
Chậu
|
Chậu
có ĐK 0,5 m < ĐK < 1m
|
B
|
20.000
|
|
|
Chậu
|
Chậu
có ĐK ≤ 0,5 m
|
C
|
10.000
|
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
12.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|