|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1759/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc bản đồ Sơn La
Số hiệu:
|
1759/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1759/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
17 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, MÔI TRƯỜNG;
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG KHOÁNG SẢN,
TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 492/TTr-STNMT ngày 15 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này gồm:
- 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực đo đạc bản đồ, môi trường (có Danh mục kèm theo tại Phụ lục 01).
- Sửa đổi, bổ sung và
thay thế 18 danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài
nguyên và Môi trường, cụ thể là:
+ Lĩnh vực môi trường:
03 danh
mục thủ tục hành chính (số thứ tự
01, 04, 08 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực tài nguyên nước: 10 danh mục thủ tục hành chính
(số thứ tự 01,02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 tại Quyết định số
2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực khoáng sản: 02 danh mục thủ
tục hành chính (số thứ tự 06 và 08 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17
tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực khí tượng thủy văn:
03 danh mục thủ
tục hành chính (số thứ tự 01,02, 03 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17
tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh).
(có Danh mục kèm theo tại Phụ lục 02)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn
phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tinh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTTHC, N (40b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC ĐO
ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND
ngày 17/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
|
8 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tuyến
|
Không
|
- Luật Đo đạc bản đồ 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
bản đồ.
|
2
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tuyến
|
I. Bản đồ in trên giấy
1. Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 và lớn hơn: 120.000/tờ
2. Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000: 130.000/tờ
3. Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50.000: 140.000/tờ
4. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn:
170.000/tờ
5. Bản đồ hành chính Việt Nam: 900.000/bộ
6. Bản đồ hành chính cấp tỉnh: 300.000/bộ
7. Bản đồ hành chính cấp huyện: 150.000/bộ
II. Bản đồ số dạng Vector
1. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000: 900.000/mảnh
2. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000: 440.000/mảnh
3. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000: 670.000/mảnh
4. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000: 760.000/mảnh
5. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: 950.000/mảnh
6. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000:
2.000.000/mảnh
7. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000:
3.500.000/mảnh
8. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000:
5.000.000/mảnh
9. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000:
8.000.000/mảnh
10. Bản đồ hành chính Việt Nam: 4.000.000/mảnh
11. Bản đồ hành chính tỉnh: 2.000.000/mảnh
12. Bản đồ hành chính cấp huyện: 1.000.000/mảnh
Ghi chú: Nếu chọn lọc nội dung theo
7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp
thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy
hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
III. Bản đồ số dạng Raster:
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
IV. Dữ liệu phim ảnh chụp từ
máy bay
1. File chụp ảnh kỹ thuật số:
250.000/file
2. Phim quét độ phân giải 16 μm: 250.000/file
3. Phim quét độ phân giải 20 μm: 200.000/file
4. Phim quét độ phân giải 22 μm: 150.000/file
5. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000:
60.000/mảnh
6. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000:
60.000/mảnh
7. Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/10.000: 70.000/mảnh
8. Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/25.000: 70.000/mảnh
9. Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/50.000: 70.000/mảnh
V. Giá trị điểm tọa độ
1. Cấp 0: 340.000/điểm
2. Hạng I: 250.000/điểm
3. Hạng II: 220.000/điểm
4. Hạng III, hạng IV:
200.000/điểm
5. Địa chính cơ sở: 200.000/điểm
VI. Giá trị điểm độ cao
1. Hạng I: 160.000/điểm
2. Hạng II: 150.000/điểm
3. Hạng III: 120.000/điểm
4. Hạng IV: 110.000/điểm
VII. Giá trị điểm trọng lực
1. Điểm cơ sở: 200.000/điểm
2. Điểm hạng I: 160.000/điểm
3. Điểm tựa: 140.000/điểm
4. Điểm chi tiết: 80.000/điểm
VIII. Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng
lực: 20.000/tờ
IX. Cơ sở dữ liệu nền địa lý
1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000:
400.000/mảnh
2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000:
500.000/mảnh
3. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000:
850.000/mảnh
4. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000:
1500.000/mảnh
5. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000:
8.000.000/mảnh
6. Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng
bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ
1/5.000: 200.000/mảnh
7. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ
lệ 1/5.000: 80.000/mảnh
8. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000:
170.000/mảnh
9. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000:
2.550.000/mảnh
10. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000: 300.000/mảnh
11. Cơ sở dữ liệu địa danh: 20.000/địa danh
Ghi chú: Nếu chọn lọc nội dung
theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy
hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới,
thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14
tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ.
|
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
27 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trườn về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến
kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
2
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường
hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
22 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trườn về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi một số quy
định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG, KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND
ngày 17/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
30 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
* Nhóm dự
án xử lý chất thải và cải thiện môi trường:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 4.000.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 5.200.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 9.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 11.200.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 13.600.000 đồng.
* Nhóm dự
án công trình dân dụng:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 5.500.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 6.800.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 12.000.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 12.800.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng.
* Nhóm dự
án hạ tầng kỹ thuật:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.000.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 7.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 13.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 14.400.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng;
* Nhóm dự
án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.200.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 7.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 13.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 14.400.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 19.200.000 đồng.
* Nhóm dự
án giao thông:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.400.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 8.000.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 14.400.000 đồng
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng
* Nhóm dự
án công nghiệp:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng;
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.800.000 đồng.
* Nhóm dự
án không thuộc các nhóm trên:
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 4.000.000 đồng
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 4.800.000 đồng;
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 8.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 9.600.000 đồng;
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 12.400.000 đồng.
|
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết
số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La
về quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lí và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
(trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt)
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng
- Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên:
20.800.000 đồng
|
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp
quản lí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác
khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi
trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính
|
- Vốn đầu tư
nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng
- Vốn đầu 50
tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng
- Vốn đầu tư
100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng
- Vốn đầu tư
200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng
- Vốn đầu tư
từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.800.000 đồng
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết
số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về quyết định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 358.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 985.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.300.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.480.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 179.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 492.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.150.000 đồng;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.240.000 đồng.
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày
đêm
|
40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 358.000 đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 985.000 đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.300.000
đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.480.000
đồng.
|
- Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018
của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017
của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm
|
31 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 179.000 đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 492.000 đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.150.000
đồng;
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.240.000
đồng.
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
5
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 538.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới
1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.056.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm: 7.530.000 đồng;
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày
đêm.
|
31 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 269.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: 800.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới
1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.028.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm: 3.765.000 đồng.
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác
|
40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100 m3/ngày đêm:538.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 3.940.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 7.530.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 10.320.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm: 12.990.000 đồng.
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
8
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước
thải vào nguồn nướcvới lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
31 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100 m3/ngày đêm: 269.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 1.970.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.765.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 5.160.000 đồng;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm: 6.495.000 đồng.
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép
tài nguyên nước;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
9
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
19 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
1.200.000đ/giấy
phép
|
-
Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT quy định việc hành
nghề khoan nước dưới đất;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết
định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
10
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
14 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
600.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018
của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014
của Bộ TNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
|
III. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
100 ngày làm việc đối với khu
vực không đấu giá; 76 ngày làm việc đối với khu vực trúng đấu giá
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT
ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm
định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm
dò khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép
hoạt động khoáng sản.
|
2
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép
hoạt động khoáng sản.
|
IV. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Không
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
04 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Không
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
3
|
Cấp lại
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Không
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật Khí
tượng thủy văn;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đo đạc bản đồ, môi trường; danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực môi trường khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1759/QĐ-UBND ngày 17/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đo đạc bản đồ, môi trường; danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực môi trường khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
2.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|