|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1660/QĐ-UBND 2019 Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Đắk Lắk
Số hiệu:
|
1660/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1660/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN BUÔN ĐÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP
ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của UBND huyện Buôn
Đôn tại Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 28/02/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 25/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi
tiết tại Phụ lục số 01);
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
2. Vị trí, diện tích các loại đất,
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ
lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của huyện Buôn Đôn do UBND huyện xác lập ngày 28/02/2019; UBND huyện
Buôn Đôn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Buôn Đôn
Theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày
03/02/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND
huyện Buôn Đôn có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các
khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo
phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát,
kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các
công trình, dự án theo quy định.
Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Buôn
Đôn có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Buôn Đôn; Thủ trưởng đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (Trung.07b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020 CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
2015
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp trên phân bổ
(ha)
|
Cấp huyện xác định,
xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
141.014
|
100,00
|
|
|
141.014
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
134.110,31
|
95,10
|
132.636,00
|
173,63
|
132.809,63
|
94,18
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.364,57
|
1,68
|
2.323,00
|
-19,19
|
2.303,81
|
1,63
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
1.548,95
|
1,10
|
1.549,00
|
-0,05
|
1.548,95
|
1,10
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
11.648,23
|
8,26
|
12.140,00
|
-542,32
|
11.597,68
|
8,22
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
13.152,58
|
9,33
|
9.996,00
|
1.905,01
|
11.901,01
|
8,44
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
4.378,76
|
3,11
|
4.131,00
|
|
4.131,00
|
2,93
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
93.924,88
|
66,61
|
95.881,00
|
-1.340,22
|
94.540,78
|
67,04
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
8.526,06
|
6,05
|
8.050,00
|
|
8.050,00
|
5,71
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
115,24
|
0,08
|
115,00
|
0,24
|
115,24
|
0,08
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
170,12
|
170,12
|
0,12
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.848,58
|
4,15
|
884,00
|
-19,74
|
7.864,26
|
5,58
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
744,19
|
0,53
|
1.528,00
|
|
1.528,00
|
1,08
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,34
|
|
5,00
|
3,76
|
8,76
|
0,01
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
25,00
|
|
25,00
|
0,02
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
41,23
|
0,03
|
73,00
|
-0,33
|
72,67
|
0,05
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
0,27
|
|
30,00
|
28,21
|
58,21
|
0,04
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.929,58
|
2,08
|
3.924,00
|
-38,00
|
3.886,00
|
2,76
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
912,48
|
0,65
|
|
1.285,74
|
1.285,74
|
0,91
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
358,22
|
0,25
|
|
549,09
|
549,09
|
0,39
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,32
|
|
45,00
|
-32,98
|
12,02
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
3,63
|
|
12,00
|
-4,86
|
7,14
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
42,09
|
0,03
|
54,00
|
|
54,00
|
0,04
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
10,33
|
0,01
|
14,00
|
2,60
|
16,60
|
0,01
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.594,26
|
1,13
|
|
1.955,62
|
1.955,62
|
1,39
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
1,01
|
|
|
1,07
|
1,07
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
4,24
|
|
|
4,72
|
4,72
|
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
5,68
|
|
21,00
|
-0,22
|
20,78
|
0,01
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
567,91
|
0,40
|
641,00
|
|
641,00
|
0,45
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
5,00
|
-5,00
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
16,43
|
0,01
|
29,00
|
-9,90
|
19,10
|
0,01
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,48
|
|
4,00
|
1,14
|
5,14
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
1,66
|
|
2,00
|
0,17
|
2,17
|
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
NTD
|
68,20
|
0,05
|
89,00
|
0,39
|
89,39
|
0,06
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
9,91
|
0,01
|
|
39,51
|
39,51
|
0,03
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
12,47
|
0,01
|
|
16,07
|
16,07
|
0,01
|
2.22
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
|
|
|
6,42
|
6,42
|
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.271,52
|
0,90
|
|
1.269,32
|
1.269,32
|
0,90
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
176,72
|
0,13
|
|
176,72
|
176,72
|
0,13
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1.055,24
|
0,75
|
494,00
|
-153,76
|
340,24
|
0,24
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực chuyên trồng lúa nước
|
KVL
|
|
|
|
1.548,95
|
1.548,95
|
|
2
|
Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu
|
KVN
|
|
|
|
11.901,01
|
11.901,01
|
|
3
|
Khu vực rừng phòng hộ
|
KPH
|
|
|
|
4.131,00
|
4.131,00
|
|
4
|
Khu vực rừng đặc dụng
|
KDD
|
|
|
|
94.540,78
|
94.540,78
|
|
5
|
Khu vực rừng sản xuất
|
KSX
|
|
|
|
8.050,00
|
8.050,00
|
|
6
|
Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp
|
KKN
|
|
|
|
25,00
|
25,00
|
|
7
|
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
17,81
|
17,81
|
|
8
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
|
3.521,70
|
3.521,70
|
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn
|
KON
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính
tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 02:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
|
Xã Krông Na
|
Xã Ea Huar
|
Xã Ea Wer
|
Xã Tân Hòa
|
Xã Cuôr Knia
|
Xã Ea Bar
|
Xã Ea Nuôi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(...)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.056,74
|
1.313,73
|
154,14
|
349,10
|
97,17
|
23,14
|
28,33
|
91,14
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
3,18
|
0,55
|
|
|
1,20
|
0,76
|
0,67
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
501.71
|
171,74
|
58,54
|
177,35
|
38,49
|
10,16
|
8,00
|
36,82
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
695,99
|
293,06
|
95,60
|
164,94
|
56,80
|
11,62
|
19,65
|
54,32
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
247,76
|
247,76
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
109,60
|
109,60
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
498,50
|
491,02
|
|
6,80
|
0,68
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
386,64
|
262,47
|
|
|
124,17
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
57,58
|
57,58
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
6,00
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
323,06
|
198,89
|
|
|
124,17
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,50
|
|
|
|
|
|
0,50
|
|
Ghi chú:
- (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC SỐ 03.
DIỆN TÍCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
|
Xã Krông Na
|
Xã Ea Huar
|
Xã Ea Wer
|
Xã Tân Hòa
|
Xã Cuôr Knia
|
Xã Ea Bar
|
Xã Ea Nuôi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(...)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
678,14
|
678,14
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
316,78
|
316,78
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
338,85
|
338,85
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
22,51
|
22,51
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
36,86
|
36,86
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
DHT
|
36,86
|
36,86
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
28,46
|
28,46
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
8,40
|
8,40
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1660/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
1.282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|