|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Phong
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2006/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
22 tháng 2 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
HẠN MỨC ĐẤT Ở KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 23/TT-TN&MT ngày 15/02/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Cục trưởng Cục
thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp, TAND tỉnh, VKSND tỉnh;
- LĐVP, CV: KSX, phòng TD;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC ĐẤT Ở KHI
NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/qĐ-UBND ngày 22/2/2006 của UBND
tỉnh)
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở, công nhận
quyền sử dụng đất ở và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
2. Không áp dụng đối với các trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất.
Chương II:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
1. Đất ở: Gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô
thị.
2. Đất ở tại nông thôn: Đất ở của hộ gia đình, cá
nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục
vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù
hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
3. Đất ở tại đô thị: Đất ở tại đô thị bao gồm diện
tích để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một
thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Điều 3. Hạn mức đất ở tại các xã, phường,
thị trấn:
1. Các phường thuộc thị xã Đồng Xoài, các thị trấn
thuộc các huyện: Hạn mức đất ở không quá 300m2.
2. Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã: Hạn mức
đất ở không quá 400m2.
3. Đối với các vùng có tập quán sống chung nhiều
thế hệ: Hạn mức đất ở không quá 02 lần hạn mức đất ở cùng khu vực.
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc cho thuê: Hạn mức đất ở thực hiện theo dự án đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở lập hồ sơ xin đổi giấy chứng nhận mới mà diện tích đất ở, nhà ở đó
phù hợp quy hoạch và không có tranh chấp thì được xét cấp giấy theo giấy chứng
nhận đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Điều 5. Hạn mức đất ở đối với trường hợp đất
vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được thực hiện theo
quy định tại Điều 87 Luật Đất đai năm 2003, cụ thể như sau:
1. Trường hợp đất ở có vườn, ao được sử dụng trước
ngày 18/12/1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật đất đai năm 2003 có ghi
nhận rõ ranh giới thừa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được
xác định là đất ở. Nếu không ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở thì hạn mức đất ở
được xác định không quá 02 lần hạn mức giao đất ở cùng khu vực theo quy định
tại Điều 3 Quy định này.
2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao được
hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực
thi hành và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 mà trong
giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy
tờ đó.
3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao được
hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực
thi hành và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 mà trong
giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo
diện tích đo đạc thực tế nhưng không quá hạn mức đất ở cùng khu vực theo quy
định tại Điều 3 Quy định này.
4. Đối với các trường hợp không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 thì
diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp các ngành có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc
thực hiện Quy định này.
Quyết định 16/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 quy định về hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
1.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|