ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1468/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 ngày 02 tháng 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
567/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Cục kiểm soát TTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 7 năm
2017 của tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
|
2
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
|
3
|
Thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với tổ chức
|
|
4
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực
bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ
sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định chủ trương đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
(Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt);
- Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho
người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở để phân công cho phòng chuyên môn
thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa,
bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các công việc sau:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất; Tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
c) Bước 3: Trả Quyết định giao
đất, cho thuê đất
Người sử dụng đất nhận Quyết định giao
đất, cho thuê đất tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
nộp phí, lệ phí theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có
văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải
đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
d) Bước 4: Trả Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận)
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất sau khi có đơn giá thuê đất của cơ quan có thẩm quyền và nhận Giấy
chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất có nộp tiền
sử dụng đất: người sử dụng đất nộp tiền sử dụng vào ngân sách nhà nước và bổ
sung chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất không phải
thu tiền sử dụng đất: nhận giấy chứng nhận sau khi có biên bản bàn giao đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định;
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm
Đồng có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những
nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu
cầu của người xin giao đất, thuê đất.
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, văn
bản chấp thuận đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh thì thay bằng bản sao quyết định đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội
dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí
đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt
động khoáng sản thì thay bằng Giấy phép khai thác khoáng.
- Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên:
Trường hợp sử dụng đất lâm nghiệp thì phải có hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm
theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian ký
hợp đồng thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 13
ngày;
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao
đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 3 0/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp
huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Đất đã được thu hồi và giải phóng mặt
bằng; nếu chưa thực hiện thì phải thực hiện trước công tác lập hồ sơ chấp thuận
phạm vi ranh giới, hoặc đã thỏa thuận bồi thường xong.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày…..
tháng….. năm…..
ĐƠN 1……..
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 2…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3....................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: .............................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4..............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) ..................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi
rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân
đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
Mẫu 02. Quyết định giao
đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất...
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
…………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) ...m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ
ngày... tháng ... năm ... (5)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (6): …………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(7)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có): …………………………………
Điều 2:
Giao…………… tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp
tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……………………….và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử của………………………… /.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(5) Ghi:
đến ngày... tháng ... năm .. .đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(6)
Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao
đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao
đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất....
(7) Đối
với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho thuê đất...
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
…………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm… ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ
ngày... tháng ... năm ... đến ngày……tháng….năm….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất(8)
: …………………………………
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có): ………………………………………..
Điều 2:
Giao…………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc
sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê
đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật;
2. Xác định hợp đồng thuê đất
với…………………………………………
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …………………….và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………………..chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………………/.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
8 Ghi rõ: Trả tiền thuê
đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ
giao đất sang thuê đất....
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
2.1. Trình tư thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
(Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt);
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì
viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo
Sở để phân công cho phòng chuyên môn thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh
sửa, bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các công việc sau:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất; Tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
c) Bước 3: Trả Quyết định giao
đất, cho thuê đất
Người sử dụng đất nhận Quyết định giao
đất, cho thuê đất tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
nộp phí, lệ phí theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có
văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu
đồng ý nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải đăng ký với
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
d) Bước 4: Trả Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận)
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất sau khi có đơn giá thuê đất của cơ quan có thẩm quyền và nhận Giấy
chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất có nộp tiền
sử dụng đất: người sử dụng đất nộp tiền sử dụng vào ngân sách nhà nước và bổ
sung chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất không phải
thu tiền sử dụng đất: nhận Giấy chứng nhận sau khi có biên bản bàn giao đất.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư
đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công
trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; dự án sản xuất, kinh doanh không sử
dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
- Trường hợp là đất lâm nghiệp thì phải
có hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian ký
hợp đồng thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường :
13 ngày;
- Tại UBND tỉnh : 03 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp
huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Đất đã được thu hồi đất và giải phóng
mặt bằng; nếu chưa thực hiện thì phải thực hiện trước công tác lập hồ sơ chấp
thuận phạm vi ranh giới, hoặc đã thỏa thuận bồi thường xong.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Mẫu số 01. Đơn xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …..
tháng….. năm …….
ĐƠN 9……..
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 10…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 11...................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ............................................................................................................
5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:12............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ..........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
9 Ghi rõ đơn xin giao đất
hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
10 Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
11 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin
sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại
diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
12 Trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
Mẫu 02. Quyết định giao
đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất...
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
…………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) ...m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ
ngày... tháng ... năm ... (13)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (14): …………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(15)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có): …………………………………
Điều 2:
Giao…………… tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp
tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……………………….và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử của………………………… /.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(13) Ghi: đến ngày... tháng ... năm .. .đối với
trường hợp giao đất có thời hạn.
(14) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu
tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
(15) Đối với trường hợp không ban hành riêng
quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho thuê đất...
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
…………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm… ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ
ngày... tháng ... năm ... đến ngày……tháng….năm….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất(16) : …………………………………
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………
Những hạn chế về quyền của người sử dụng
đất (nếu có): …………………………………
Điều 2:
Giao…………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc
sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê
đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật;
2. Xác định hợp đồng thuê đất
với…………………………………………
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …………………….và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………………..chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………………/.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(16) Ghi rõ: Trả tiền thuê
đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao
đất sang thuê đất....
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
3.1. Trình tư thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
(Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì
viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo
Sở để phân công cho phòng chuyên môn thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ
chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Bước 3: Trả kết quả
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, nộp phí, lệ phí thẩm
định theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy
quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền); Nếu đồng ý nhận kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường :
10 ngày;
- Tại UBND tỉnh : 02 ngày
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức (gồm cơ quan nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật
về dân sự).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
3.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử
dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp
huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày…..
tháng….. năm…..
ĐƠN 17……..
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 18…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 19...................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ............................................................................................................
5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:20.............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
17 Ghi rõ đơn xin giao đất
hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
18 Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
19 Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân
đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
20 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN
DÂN….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN
NHÂN DÂN …………………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
……………………được phê duyệt tại Quyết định số…………………. của Ủy ban nhân dân………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày.. .tháng.. .năm……,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) .. .được
chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh……….. , tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
…………….để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ ... do …………lập ngày ... tháng ... năm ...và đã được ...
thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất: ……………….
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:21 ……………………………….…………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi
chuyển mục đích sử dụng đất ………………………
Điều 2:
Giao …………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công
việc sau đây:
1. Hướng dẫn………………… người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày.. .tháng... năm...
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân…………….
, ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
21 Ghi: Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
4. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu
vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính
mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún,
bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với
trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún,
bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
- Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất, thì Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện cưỡng chế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di
dời.
- Trường hợp người có đất bị thu hồi do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu
nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy
định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên
tai khác đe dọa tính mạng con người.
- Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ
thu hồi đất.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
quyết định giao đất (nếu có);
- Biên bản xác minh thực địa do Sở Tài
nguyên và Môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh thực hiện;
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường
kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án nhà ở.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc bố trí nơi ở tạm, tái định cư.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát
triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định thu hồi đất.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo
mẫu số 10 của Thông tư số 3 0/2014/TT-BTNMT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Mẫu
số 10. Quyết định thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN
DÂN………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
……….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất22……………
ỦY
BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày...tháng .. .năm ....;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất;
Căn cứ…………..23
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số………..ngày……tháng……..năm…..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu
hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa
đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại
Lý do thu hồi đất:………………………… 24
Điều 2: Giao
nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn .... có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) ...;
trường hợp Ông (bà) ... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập
biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
..., tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư....
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân ... thành lập hội đồng định giá
hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với
trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai);
trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất
thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân .... có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của ………………………
4. Giao…………………… hoặc
giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ……tháng….. năm ……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
22 Ghi rõ mục đích thu hồi
đất.. ..(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
23
Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của được phê duyệt tại
Quyết định số của Ủy ban nhân dân ; Biên bản, văn bản của ngày...tháng năm ....
24 Ghi
rõ mục đích thu hồi đất như (1)