THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1435/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ RÀ SOÁT, ĐÔN ĐỐC, HƯỚNG
DẪN THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, DOANH NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
29 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ
(sau đây gọi là Tổ công tác) về rà soát, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong triển khai thực hiện dự án bất động sản cho các địa phương,
doanh nghiệp tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Tổ công tác gồm các thành viên:
1. Ông Nguyễn Thanh Nghị, Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, Tổ trưởng.
2. Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổ phó.
3. Ông Nguyễn Văn Sinh, Thứ trưởng Bộ
Xây dựng, Tổ phó.
4. Ông Lương Tam Quang, Thứ trưởng Bộ
Công an, Thành viên.
5. Ông Nguyễn Cao Lục, Phó Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ, Thành viên.
6. Ông Nguyễn Đức Chi, Thứ trưởng Bộ
Tài chính, Thành viên.
7. Ông Lê Minh Ngân, Thứ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Thành viên.
8. Bà Nguyễn Thị Bích Ngọc, Thứ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Tổ công tác
1. Nhiệm vụ của Tổ công tác:
a) Rà soát, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện dự án bất động sản cho các địa
phương, doanh nghiệp tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ chỉ đạo giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến triển khai thực
hiện các dự án bất động sản với nội dung thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ.
c) Tổng hợp, tham mưu Thủ tướng Chính
phủ báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan
đến triển khai thực hiện các dự án bất động sản đối với các nội dung vượt thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ.
d) Đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp việc
giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến triển khai thực hiện các
dự án bất động sản thuộc thẩm quyền của các bộ, ngành, địa phương.
đ) Tham mưu, kiến nghị cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan theo phân công, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quyền hạn của Tổ công tác:
a) Yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các doanh nghiệp có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu
liên quan đến các dự án bất động sản đang triển khai nhưng có khó khăn, vướng mắc
về thủ tục pháp lý theo báo cáo của các địa phương; kiến nghị giải pháp giải
quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến triển khai thực hiện các dự án
bất động sản tại một số tỉnh, thành phố.
b) Mời lãnh đạo các cơ quan trung
ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan
hoặc các tổ chức, chuyên gia phối hợp, tham vấn trong quá trình Tổ công tác thực
hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Nguyên tắc,
chế độ làm việc của Tổ công tác
1. Tổ công tác
chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các nhiệm vụ quy định
tại Quyết định này.
2. Tổ công tác làm việc theo chế độ tập
thể, đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu; các thành viên thực hiện nhiệm
vụ theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công.
3. Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ
phó Thường trực được sử dụng con dấu của Bộ Xây dựng để thực hiện
nhiệm vụ và điều hành hoạt động của Tổ công tác; Tổ phó và
các thành viên Tổ công tác được sử dụng con dấu của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác.
Điều 4. Nhóm giúp
việc của Tổ công tác
1. Bộ Xây dựng quyết định thành lập
Nhóm giúp việc của Tổ công tác.
2. Các bộ, ngành, cơ quan có liên
quan có trách nhiệm cử thành viên tham gia Nhóm giúp việc của Tổ công tác theo đề nghị của Bộ Xây dựng.
3. Thành viên Nhóm giúp việc có trách
nhiệm đề xuất, tham mưu, tổng hợp các
nội dung làm việc của Tổ công tác trong phạm vi nhiệm vụ,
lĩnh vực quản lý của cơ quan mình theo chỉ đạo, phân công của lãnh đạo Tổ công tác.
Điều 5. Kinh phí
hoạt động của Tổ công tác
Kinh phí hoạt động của thành viên Tổ
công tác, Tổ giúp việc thuộc bộ, cơ quan quy định tại Điều 1, Điều 4 Quyết định
này được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của bộ, ngành, cơ quan đó.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký ban hành.
2. Tổ công tác tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức có
liên quan và các thành viên quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tổng Thư ký Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|