|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
124/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 124/2007/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 27/2007/NQ-HĐND7 ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương để áp dụng trong năm 2008,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1.
Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.
2.
Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất.
3.
Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa
4.
Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển
kinh tế theo Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị định số:
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
5.
Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế
Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Xây dựng,
Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục thuế;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số
124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương).
I. ĐẤT NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
Đvt: 1.000đ/m2
LOẠI ĐẤT
|
ĐƠN GIÁ CHUẨN
|
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + THUẬN AN + DĨ AN
|
BẾN CÁT + TÂN UYÊN
|
DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 1
|
KV 2
|
1.
Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2.
Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3.
Đất rừng sản xuất:
4.
Đất nuôi trồng thủy sản:
|
135
110
80
50
158
120
90
60
40
70
|
105
90
70
50
120
100
80
60
35
60
|
80
60
45
35
90
70
60
40
30
50
|
60
50
40
35
70
60
50
40
25
40
|
50
40
30
20
60
50
40
25
20
40
|
40
30
25
20
50
40
30
25
15
35
|
Ghi
chú:
-
Khu vực 1: là đất trên địa bàn các
xã, phường, thị trấn và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và
tỉnh (ĐT) quản lý, các trục đường giao thông trong nội ô thị xã, tị trấn, đầu
mối giao thông, khu thương mại, công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
du lịch, khu dân cư mới.
-
Khu vực 2: là đất trên địa bàn các xã
và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã
quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở
lên, do Nhà nước đầu tư hoặc Nhà nước đầu tư và có sự đóng góp của nhân dân.
-
Vị trí 1: Đất tiếp giáp và cách hành
lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
-
Vị trí 2: Đất không tiếp giáp và cách
HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
-
Vị trí 3: Đất cách HLBV đường bộ
trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
-
Vị trí 4: Đất cách HLBV đường bộ trên
300 mét.
*
Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
-
Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các
xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý,
đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản
xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
-
Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các
xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã
quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở
lên, do Nhà nước đầu tư hoặc Nhà nước đầu tư và có sự đóng góp của nhân dân.
Đvt: 1.000 đ/m2
VỊ TRÍ ĐẤT
|
ĐƠN GIÁ CHUẨN
|
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN +THUẬN AN
|
BẾN CÁT + TÂN UYÊN
|
DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 1
|
KV 2
|
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
|
1.425
1.000
600
350
|
1.000
800
500
350
|
900
650
400
250
|
650
400
300
250
|
650
350
250
150
|
450
300
200
150
|
Ghi
chú:
-
Vị trí 1: Đất tiếp giáp và cách HLBV
đường bộ trong phạm vi 50 mét.
-
Vị trí 2: Đất không tiếp giáp và cách
HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị
trí 3: Đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị
trí 4: Đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
*
Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
*
Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ
lục I và II đính kèm.
-
Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành
từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
-
Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên
tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-
Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp
dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: (1.000 đ/m2)
1.
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường,
Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI ĐÔ THỊ
|
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
|
15.000
10.000
6.000
4.000
2.000
|
4.500
3.500
2.500
1.500
800
|
3.000
2.000
1.000
700
500
|
1.500
1.000
700
500
400
|
2.
HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị
trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI ĐÔ THỊ
|
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
8.000
6.000
4.000
2.000
|
3.000
2.500
1.500
800
|
1.500
1.000
700
500
|
800
700
500
400
|
3.
HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn
Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và nội ô thị trấn Mỹ Phước):
LOẠI ĐÔ THỊ
|
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.000
4.000
2.500
1.500
|
2.500
1.500
1.000
700
|
1.000
700
500
400
|
700
500
400
300
|
4.
HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn
Phước Vĩnh, nôi ô thị trấn Dầu Tiếng):
LOẠI ĐÔ THỊ
|
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
4.000
2.500
1.500
1.000
|
1.500
1.000
700
400
|
700
500
400
300
|
500
400
300
200
|
Ghi
chú:
*
Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
-
Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố
và cách HLBV đường bộ trong phạm vi vào sâu 50 mét.
-
Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ
trong phạm vi vào sâu 100 mét.
-
Vị trí 3: Đất cách HLBV đường bộ
trong phạm vi từ 100 mét – 200 mét
-
Vị trí 4: Đất cách HLBV đường bộ
trên 200 mét.
*
Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
*
Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ
lục III đính kèm.
-
Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng
lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
-
Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì
nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-
Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì
áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để
áp giá.
IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
-
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng
khu vực.
-
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng
loại.
V. KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH:
1.
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:
Khu
vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới
hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối
với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường
hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu
vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa
phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và
đất phi nông nghiệp.
Giá
đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn
huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị
có mức giá cao hơn.
2.
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:
Khu
vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường
phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa
phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Trường
hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu
vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa
phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Giá
đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp
ranh./.
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN – KHU VỰC
1
(Ban hành kèm theo quyết định số
124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương).
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ (Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I
|
THỊ
XÃ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
1
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Ranh
Hiệp Thành – Định Hòa
|
Ranh
Bến Cát – thị xã Thủ Dầu Một
|
1
|
2
|
Nguyễn
Văn Thành
|
Ngã
4 Sở Sao
|
Ranh
huyện Bến Cát
|
1
|
3
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Ranh
xã Phú Mỹ
|
Ranh
huyện Tân Uyên
|
1
|
4
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Ngã
3 Suối Giữa
|
Ngã
4 Cây Me
|
0,8
|
Ngã
4 Cây Me
|
Cầu
Ông Cộ
|
0,7
|
5
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Phía
tiếp giáp với xã Chánh Mỹ
|
1
|
6
|
Lê
Chí Dân
|
|
|
0,7
|
7
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
|
|
1
|
8
|
Hồ
Văn Cống
|
|
|
0,7
|
9
|
Phan
Đăng Lưu
|
|
|
0,7
|
10
|
Bùi
Ngọc Thu
|
|
|
0,7
|
11
|
Trần
Ngọc Lên
|
|
|
0,7
|
12
|
Huỳnh
Thị Hiếu
|
|
|
0,7
|
13
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Ranh
Hiệp Thành – Phú Mỹ
|
Ranh
Phú Mỹ - Phú Chánh
|
0,8
|
14
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã
hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
II.
|
HUYỆN
THUẬN AN
|
|
|
|
1
|
ĐT
745
|
Ngã
3 Nhà Đỏ
|
Cầu
Bà Hai
|
1
|
2
|
ĐT
743
|
Ranh
thị xã Thủ Dầu Một
|
Ranh
huyện Dĩ An
|
1
|
3
|
Lái
Thiêu- Dĩ An
|
Ngã
4 cầu Ông Bố
|
Ranh
huyện Dĩ An
|
1
|
4
|
Gò
Dưa – Tam Bình
|
Đường
Lái Thiêu – Dĩ An
|
Ranh
quận Thủ Đức
|
1
|
5
|
Thuận
Giao – Bình Chuẩn
|
Ngã
4 Hòa Lân
|
Ranh
thị trấn Tân Phước Khánh
|
1
|
6
|
Bình
Hòa – An Phú
|
Ngã
4 Cửu Long
|
ĐT
743
|
1
|
7
|
Thuận
Giao – An Phú
|
Ranh
An Thạnh – Hưng Định
|
Ngã
6 An Phú
|
1
|
8
|
Bình
Chuẩn – Thái Hòa
|
Ngã
4 chùa Thầy Thỏ
|
Ranh
Thái Hòa
|
1
|
9
|
An
Phú – Thái Hòa
|
Ngã
6 An Phú
|
Ranh
Thái Hòa
|
0,9
|
10
|
Bình
Chuẩn – Tân Phước Khánh
|
Ngã
4 chùa Thầy Thỏ
|
Ranh
Thị trấn Tân Phước Khánh
|
1
|
11
|
Bình
Đức- Bình Đáng
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Bình
Hòa – An Phú
|
1
|
12
|
Hương
lộ 9
|
Trại
An Dưỡng
|
Sông
Sài Gòn
|
0,6
|
13
|
Hoa
Sen
|
Ngã
3 Bình Quới
|
Ranh
huyện Tân Uyên
|
1
|
14
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Ranh
thị xã Thủ Dầu Một
|
Đại
Lộ Bình Dương
|
0,8
|
15
|
Đại
Lộ Bình Dương
|
Ranh
thị xã Thủ Dầu Một
|
Cầu
Vĩnh Bình (phía các xã)
|
1
|
16
|
Cầu
Tàu
|
ĐT
745
|
Sông
Sài Gòn
|
0,8
|
17
|
Chòm
Sao
|
Đường
nhà thờ Búng
|
Đại
lộ Bình Dương
|
1
|
18
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã
hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
III.
|
HUYỆN
DĨ AN:
|
|
|
|
1
|
Xa
lộ Đại Hàn
|
|
|
1
|
2
|
Xa
lộ Hà Nội (QL 1A)
|
|
|
1
|
3
|
Quốc
lộ 1K
|
|
|
1
|
4
|
Dĩ
An –Bình Đường
|
Giáp
đường Xuyên Á
|
Ranh
thị trấn Dĩ An
|
1
|
5
|
Kha
Vạn Cân
|
Đoạn thuộc xã An Bình
|
1
|
6
|
Khu
công nghiệp Bình Đường
|
Giáp
xa lộ Đại Hàn
|
Sóng
Thần – Đông Á
|
1
|
7
|
ĐT
743
|
Ranh
xã An Phú
|
Cây
Xăng Đông Tân
|
0,8
|
Cây
xăng Đông Tân
|
Ngã
4 Bình Thung
|
0,9
|
Ngã
3 Suối Lồ Ô
|
Ranh
Đồng Nai
|
0,9
|
8
|
Tân
Đông Hiệp - Tân Bình
|
Ngã
3 cây Điệp
|
Ngã
4 Chiêu Liêu
|
0,8
|
Ngã
4 Chiêu Liêu
|
Cầu
4 trụ
|
0,7
|
9
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cổng
1 Đông Hòa
|
Ngã
3 Cây Lơn
|
0,8
|
10
|
Đường
Liên huyện
|
Ngã
6 An Phú
|
Tân
Ba (tua 12)
|
0,8
|
11
|
Lái
Thiêu – Dĩ An
|
Ngã
3 Đông Tân
|
Ngã
tư 550
|
1
|
12
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
IV.
|
HUYỆN
BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Ranh
Bến Cát – Thị xã
|
Ngã
3 đường vào Bến Lớn
|
1
|
Ngã
3 đường vào Bến Lớn
|
Ngã
3 Lăng Xi
|
0,9
|
Ngã
3 Lăng Xi
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước
|
1
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước
|
Bia
chiến thắng Bàu Bàng
|
1
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,9
|
2
|
Đường
vào Bến Lớn
|
Ngã
3 đường vào Bến Lớn
|
Trại
giam Bến Lớn
|
0,7
|
3
|
ĐT
741
|
Ngã
4 Sở Sao
|
Trụ
điện 178 ngã 3 Suối Sỏi xã Hòa Lợi
|
1
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,8
|
4
|
ĐT
744
|
cầu
Ông Cộ
|
Ngã
4 Thùng Thơ
|
0,7
|
Ngã
4 Thùng Thơ
|
Ranh
xã Thanh Tuyền
|
0,9
|
5
|
ĐT
748 (Tỉnh lộ 16)
|
Ngã
tư Phú Thứ
|
Ngã
4 An Điền
|
0,7
|
Ngã
4 An Điền
|
Ranh
xã An Lập
|
0,6
|
6
|
ĐT
749A (Tỉnh lộ 30)
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước
|
Ranh
xã Long Tân
|
0,7
|
7
|
ĐT
750
|
Ngã
3 Trừ Văn Thố
|
Ranh
xã Long Hòa
|
0,7
|
Ngã
3 Bằng Lăng
|
Ranh
xã Tân Long
|
0,7
|
8
|
Đường
Hùng Vương (7A)
|
Cầu
Đò
|
Ngã
4 An Điền + 200 m
|
1
|
Ngã
4 An Điền + 200 m
|
Ngã
3 Rạch Bắp
|
0,8
|
9
|
Đường
2/9 (7B)
|
Ngã
4 Ông Giáo
|
ĐT
741
|
0,7
|
10
|
ĐH
602
|
Ngã
3 Lăng Xi
|
Hòa
Lợi
|
0,7
|
11
|
ĐH
608
|
Ngã
3 Ông Thiệu
|
Ngã
3 Chú Lường
|
0,8
|
12
|
ĐH
605
|
Ngã
4 Ông Giáo
|
ĐT
741 (Ngã 3 Ông Kiểm)
|
0,7
|
13
|
ĐH
601
|
Ngã
3 Ông Kiểm
|
Đại
lộ Bình Dương (UBND xã Lai Hưng cũ)
|
0,6
|
14
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
V.
|
HUYỆN
TÂN UYÊN:
|
|
|
|
1
|
ĐT
747
|
Cầu
Ông Tiếp
|
Ngã
3 chợ Tân Ba
|
1
|
Ngã
3 chợ Tân Ba
|
Cổng
chùa Bà Thao
|
0,9
|
Cổng
chùa Bà Thao
|
cầu
sắt cũ
|
0,8
|
Cầu
sắt cũ
|
ranh
Khánh Bình – Uyên Hưng
|
0,9
|
Ranh
Uyên Hưng – Hội Nghĩa
|
Cầu
Bình Cơ
|
1
|
Cầu
Bình Cơ
|
Ngã
3 Cồng Xanh
|
0,8
|
Ngã
3 chợ Tân Ba
|
Ranh
Thái Hòa – Tân Phước Khánh
|
1
|
2
|
ĐT
747 B (Phía Thái Hòa, Khánh Bình)
|
Ngã
4 chùa Thầy Thỏ
|
Cầu
Khánh Vân
|
1
|
Cầu
Khánh Vân
|
Giáp
ĐT 747 (Hội Nghĩa)
|
0,9
|
3
|
ĐT
746
|
Cầu
Hố Đại (thị trấn Tân Phước Khánh)
|
Ranh
Khánh Bình – Uyên Hưng
|
1
|
Ranh
Uyên hưng – Tân Mỹ
|
Ranh
Lạc An – Hiếu Liêm
|
0,8
|
Ranh
Lạc An – Hiếu Liêm
|
Ranh
Tân Định – Tân Thành
|
0,7
|
Ranh
Tân Định – Tân Thành
|
Giáp
ĐT 747 (Hội Nghĩa)
|
0,8
|
4
|
ĐT
742
|
Ranh
Phú Mỹ - Phú Chánh
|
Cầu
Trại Cưa
|
0,9
|
Cầu
Trại Cưa
|
Ngã
3 Cồng Xanh
|
0,8
|
5
|
ĐT
741
|
Cua
Bari
|
Ranh
Tân Bình – Phước Hòa
|
0,9
|
6
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
VI.
|
HUYỆN
DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐT
744
|
Nông
trường cao su Phan Văn Tiến
|
Km36
hướng thị trấn Dầu Tiếng
|
0,9
|
Ngã
4 Chú Thai
|
UBND
xã Thanh An
|
1
|
UBND
xã Thanh An
|
Giáp
ranh thị trấn Dầu Tiếng
|
0,8
|
Ngã
4 Kiểm Lâm
|
Đội
7
|
0,8
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,7
|
2
|
ĐT
748
|
Ranh
xã An Điền
|
Cầu
Hàng Nù
|
0,7
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,6
|
3
|
ĐT
750
|
trường
THCS Định Hiệp
|
Trung
tâm y tế huyện
|
0,8
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,6
|
4
|
ĐT
749A (Tỉnh lộ 30 cũ)
|
Ngã
3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên – Long Tân)
|
Ngã
3 xã Long Tân
|
0,8
|
Ngã
3 xã Long Tân
|
Ngã
4 UBND xã Long Tân
|
0,9
|
Ngã
4 UBND xã Long Tân
|
Cây
xăng vật tư Bình Dương
|
0,8
|
Cây
xăng vật tư Bình Dương
|
Cầu
Thị Tính
|
0,9
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,7
|
5
|
ĐT
749B
|
Cầu
Bà Và (xã Minh Thạnh)
|
Cầu
Giáp Minh (xã Minh Hòa)
|
0,8
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,7
|
6
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
VII.
|
HUYỆN
PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐT
741
|
Ranh
Tân Uyên – Phú Giáo
|
Cầu
Vàm Vá
|
1
|
Ranh
An Bình – Phước Vĩnh
|
Giáp
tỉnh Bình Phước
|
0,9
|
2
|
ĐT
750
|
ĐT
741
|
Cầu
số 4 Tân Long
|
0,7
|
Cầu
số 4 Tân Long
|
Ranh
xã Lai Uyên
|
0,8
|
3
|
Đường
nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công
nghiệp, khu sản xuất
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
1,7h Thái Hòa Tân Phướcu hạ tầng kỹ thuậtt dvv g, sông, suối thì
kv theo phụ lục II
PHỤ LỤC II
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN – KHU
VỰC 2.
(Ban hành kèm theo quyết định số
124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương).
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ (Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I.
|
THỊ
XÃ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
|
1
|
Đường
giao thông nông thôn có láng nhựa
|
|
|
1
|
2
|
Đường
giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ
|
|
|
0,75
|
II.
|
HUYỆN
THUẬN AN:
|
|
|
|
1
|
Đường
giao thông nông thôn có láng nhựa
|
|
|
1
|
2
|
Đường
giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ
|
|
|
0,75
|
III.
|
HUYỆN
DĨ AN:
|
|
|
|
1
|
Tổ
47
|
Văn
phòng ấp Tân Lập
|
Ranh
xã An Thắng
|
|
-
Đường có láng nhựa
|
|
|
0,9
|
-
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
|
|
0,6
|
2
|
Ấp
Tây
|
Trần
Hưng Đạo
|
Quốc
lộ 1K
|
|
-
Đường có láng nhựa
|
|
|
0,8
|
-
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
|
|
0,6
|
3
|
Hầm
Đá
|
Quốc
lộ 1K
|
Ranh
Đại học Quốc gia
|
0,8
|
4
|
Ngôi
sao
|
Quốc
lộ 1K
|
Lò
Thiêu
|
0,9
|
5
|
Tua
Gò Mả
|
Trần
Hưng Đạo
|
ĐT
743
|
0,9
|
6
|
Bình
Thung
|
Quốc
lộ 1K
|
ĐT
743
|
0,9
|
7
|
Vào
phân xưởng đá 3
|
ĐT
743
|
Quốc
lộ 1K
|
0,7
|
8
|
Bình
Thắng 1
|
ĐT
743
|
Quốc
lộ 1A
|
0,8
|
9
|
Bình
Thắng 2
|
Đình
Bình Thắng
|
Quốc
lộ 1A
|
0,9
|
10
|
Hương
lộ 33
|
Quốc
lộ 1A
|
Giáp
ranh quận 9
|
1
|
11
|
Đường
vào Giáo xứ Nghĩa Sơn
|
Nguyễn
Xuyễn
|
Đường
vào nhà máy xi măng Sài Gòn
|
0,7
|
12
|
Đường
vào nhà máy xi măng Sài Gòn
|
Quốc
lộ 1K
|
Cổng
nhà máy xi măng Sài Gòn
|
0,6
|
13
|
Nguyễn
Xuyễn
|
Quốc
lộ 1K
|
Phường
Long Bình – Quận 9
|
0,7
|
14
|
Tổ
8, 9 Hiệp Thắng
|
Quốc
lộ 1K
|
Khu
dân cư 710
|
0,6
|
15
|
Đông
Thành
|
Quán
ông 7 Bánh
|
Khu
công nghiệp Tứ Hải
|
0,7
|
16
|
Chiêu
Liêu – Vũng Việt
|
ĐT
743
|
Ngã
4 Chiêu Liêu
|
0,8
|
17
|
Miễu
Chiêu Liêu
|
ĐT
743
|
Miễu
Chiêu Liêu
|
0,6
|
18
|
Dốc
Ông Thập
|
Ngã
6 An Phú
|
Ranh
Đồng Nai
|
0,6
|
19
|
Đường
cụm công nghiệp Tân Bình
|
Ngã
4 Chiêu Liêu
|
Dốc
Ông Thập
|
0,7
|
20
|
Cây
Cỏ
|
Dốc
Ông Thập
|
Giáp
Điều Liên huyện
|
0,6
|
21
|
Đường
Liên huyện
|
Nhà
máy nước Dĩ An
|
Giáp
xã Thái Hòa – Tân Uyên
|
0,7
|
IV.
|
HUYỆN
BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
ĐH
612
|
Bia
Bàu Bàng
|
Ngã
3 Bố Lá
|
0,8
|
2
|
ĐH
611
|
Ngã
3 Bàu Bàng
|
Ngã
3 Đòn Gánh (ĐT 749 A)
|
0,7
|
3
|
ĐH
609
|
Ngã
4 Phú Thứ
|
Bến
đò An Tây
|
0,6
|
4
|
ĐH
610
|
Ngã
3 Bến Vân
|
Nông
trường cao su Long Nguyên
|
0,8
|
5
|
ĐH
613
|
Bia
Bàu Bàng
|
Tân
Long
|
0,6
|
6
|
Đường
vào Xà Mách
|
Ngã
3 Đại lộ Bình Dương – Lai Uyên
|
Giáp
ĐH 613
|
0,6
|
7
|
Đường
Khu dân cư Long Nguyên
|
Ngã
3 Lâm Trường (ĐT 749 A)
|
Ngã
3 UBND xã Long Nguyên
|
0,8
|
V.
|
HUYỆN
TÂN UYÊN:
|
|
|
|
1
|
ĐH
401
|
Nhà
ông Ba Nguyên
|
Ranh
xã Thái Hòa – An Phú (Thuận An)
|
1
|
2
|
ĐH
404
|
Giáp
ĐT 746 (Gốc Gòn)
|
Ấp
Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp – Phú Mỹ)
|
0,8
|
3
|
ĐH
405
|
Bình
Hòa – Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt)
|
Ngã
3 Đồng Bà Bèo
|
0,8
|
4
|
ĐH
406
|
Cầu
Khánh Vân
|
Giáp
ĐT 746
|
0,9
|
5
|
ĐH
407
|
Giáp
ĐT 746 (ấp Tân Hiệp – Phú Chánh)
|
Giáp
ĐT 742 (Phú Chánh)
|
0,9
|
6
|
ĐH
408
|
Giáp
ĐT 742 (Phú Chánh)
|
Giáp
ranh xã Phú Chánh – Hòa Lợi (Bến Cát)
|
0,8
|
7
|
ĐH
409
|
Giáp
ĐT 747 B(Khánh Bình)
|
Cầu
Vĩnh Lợi
|
0,8
|
Cầu
Vĩnh Lợi
|
Ấp
6 Vĩnh Tân
|
0,6
|
8
|
ĐH
410
|
Giáp
ĐT 747 (Bình Cơ)
|
Giáp
ĐT 742 Vĩnh Tân
|
0,7
|
9
|
ĐH
411
|
Ngã
3 Huyện đội Tân Uyên
|
Ngã
3 xã Tân Thành
|
0,9
|
10
|
ĐH
413
|
Giáp
ĐT 746 (Cầu rạch Rớ)
|
Sở
Chuối
|
0,7
|
11
|
ĐH
414
|
Lâm
trường chiến khu D
|
Nhà
thờ Thượng Phúc (Lạc An)
|
0,7
|
12
|
ĐH
415
|
Ngã
3 Đập Đá Bàn
|
Ngã
3 (cuối đường nhựa)
|
0,7
|
Ngã
3 (cuối đường nhựa)
|
Giáp
ĐT 746 (Tân Định)
|
0,5
|
13
|
ĐH
416
|
Ngã
3 Tân Định
|
Trùng
cày Sông Bé
|
0,5
|
14
|
ĐH
418
|
Cây
số 18 (giáp ĐT 747)
|
Giáp
ĐT 746 (trại phong Bến Sắn)
|
0,6
|
15
|
ĐH
419
|
Giáp
ĐT 742 (Vĩnh Tân)
|
Giáp
suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát)
|
0,6
|
16
|
ĐH
423
|
Giáp
ĐT 746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn)
|
Giáp
ĐH 409
|
0,8
|
17
|
ĐH
424
|
ĐT
741 (Tân Bình)
|
Giáp
ĐT 742 (Vĩnh Tân)
|
0,6
|
18
|
ĐH
426
|
|
|
1
|
VI.
|
HUYỆN
DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐH
701
|
Ngã
3 cầu Đúc
|
Ngã
4 Trụ Điện
|
1
|
|
|
Đoạn đường còn lại
|
0,8
|
2
|
ĐH
702
|
Ngã
4 Kiểm Lâm
|
Cầu
Mới
|
1
|
3
|
ĐH
703
|
Ngã
3 Lòng Hồ
|
Chùa
Thái Sơn
|
0,8
|
4
|
ĐH
704
|
Ngã
4 Định Hiệp
|
Giáp
ranh lô cao su 49
|
0,9
|
Giáp
ranh lô cao su 49
|
Cầu
sắt làng 14
|
0,7
|
Ngã
3 đường liên xã Minh Tân – Định An
|
Cây
xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)
|
0,8
|
Cây
xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)
|
Nhà
máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa)
|
0,9
|
|
|
Các đoạn đường còn lại
|
0,6
|
5
|
ĐH
707
|
Ngã
3 Minh Thạnh
|
Giáp
ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long
|
0,8
|
6
|
ĐH
706
|
Ngã
4 Chú Thai
|
Nông
trường cao su An Lập
|
0,8
|
Nông
trường cao su An Lập
|
Cầu
Phú Bình
|
1
|
Cầu
Phú Bình
|
Ngã
4 Hóc Măng
|
0,6
|
Ngã
4 Hóc Măng
|
Ngã
3 Long Tân
|
0,7
|
7
|
ĐH
705
|
Ngã
3 chợ Thanh Tuyền cũ
|
Cầu
Bến Súc
|
1
|
VI.
|
HUYỆN
PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐH
501
|
Ngã
4 nghĩa trang Phước Vĩnh
|
Cầu
Nha Biện – Cầu Rạch Bé
|
0,7
|
2
|
ĐH
502
|
ĐT
741 (nhà thờ An Bình)
|
Cầu
Vàm Vá 2 – Cây Khô – ĐT 741
|
0,7
|
3
|
ĐH
503
|
ĐT
741 (Nông trường 84)
|
Suối
Mã Đà
|
0,7
|
4
|
ĐH
505
|
Cầu
Lễ Trang
|
Đường
Kinh Nhượng – An Linh
|
0,8
|
5
|
ĐH
506
|
ĐT
741 (nhà thờ Vĩnh Hòa)
|
Đường
Tân Hiệp – Phước Sang (kênh thủy lợi Suối Giai)
|
0,8
|
6
|
ĐH
507
|
ĐT
741
|
Trại
giam An Phước – Giáp ranh Bình Phước
|
1
|
7
|
ĐH
508
|
Ngã
3 bưu điện Phước Sang
|
Ranh
tỉnh Bình Phước
|
0,8
|
8
|
ĐH
515
|
ĐT
741
|
Giáp
đường ĐT 750
|
0,8
|
9
|
ĐH
516
|
Ranh
Lai Uyên – Bến Cát
|
Cầu
Suối Thôn – Giáp ranh xã Minh Thành- Bình Long
|
0,7
|
10
|
ĐH
504
|
ĐT
741
|
Cầu
Bà Mụ- đường Kinh Nhượng – An Linh
|
0,7
|
11
|
ĐH
509
|
ĐH
507 (Kinh Nhượng – An Linh)
|
Ấp
7 An Linh
|
0,7
|
12
|
ĐH
510
|
ĐH
507
|
Cầu
Treo – đường Tân Long- An Long
|
0,7
|
13
|
ĐH
511
|
ĐH
507 (UBND xã Tân Hiệp)
|
Đội
7
|
0,7
|
14
|
ĐH
512
|
ĐT
741
|
Giáp
đường 509 (Bố Chồn)
|
0,7
|
15
|
ĐH
513
|
ĐT
741
|
Giáp
đường vành đai phía đông 2
|
0,8
|
16
|
ĐH
514
|
ĐT
741
|
Cầu
Suối Con – Doanh trại bộ đội
|
0,7
|
17
|
ĐH
517
|
Ấp
7 Tân Long
|
Đường
Hưng Hòa- Bến Cát
|
0,7
|
18
|
ĐH
518
|
ĐT
741 (Nhà Bà Quý)
|
Bến
71 suối Mã Đà
|
0,7
|
19
|
ĐH
519
|
ĐH
508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng
|
Giáp
ranh Bình Phước
|
0,7
|
20
|
ĐH
520
|
ĐT
741 (ngã 4 Bến Trám)
|
Đập
tràn Phước Hòa
|
0,7
|
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo quyết định số
124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương).
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ (Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I.
|
THỊ
XÃ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
Quang
Trung
|
|
|
1
|
2
|
Nguyễn
Thái Học
|
|
|
1
|
3
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
|
1
|
4
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
|
|
1
|
5
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Công
An Tỉnh
|
Mũi
Dùi
|
1
|
6
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Suối
Cát
|
Suối
Giữa
|
1
|
7
|
Nguyễn
Du
|
|
|
1
|
8
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
|
|
1
|
9
|
Bạch
Đằng
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Ngô
Quyền
|
1
|
10
|
Bác
sĩ Yersin
|
|
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
Hùng
Vương
|
|
|
1
|
2
|
Lê
Lợi
|
|
|
1
|
3
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Ngã
4 chợ Cây Dừa
|
Đại
Lộ Bình Dương
|
1
|
4
|
Huỳnh
Văn Lũy (ĐT 742)
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Ranh
Phú Hòa – Phú Mỹ
|
1
|
5
|
Phú
Lợi (ĐT 743)
|
Ngã
4 Chợ Đình
|
Ngã
4 Lê Hồng Phong
|
1
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Hai
Bà trưng
|
|
|
1
|
2
|
Lý
Thường Kiệt
|
|
|
1
|
3
|
Trừ
Văn Thố
|
|
|
1
|
4
|
Ngô
Quyền
|
|
|
1
|
5
|
Ngô
Tùng Châu
|
|
|
1
|
6
|
Điểu
Ông
|
|
|
1
|
7
|
Thầy
Giáo Chương
|
|
|
1
|
8
|
Nguyễn
Trãi
|
|
|
1
|
9
|
Bà
Triệu
|
|
|
1
|
10
|
Thích
Quảng Đức
|
|
|
1
|
11
|
Văn
Công Khai
|
|
|
1
|
12
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Du
|
1
|
Nguyễn
Du
|
Võ
Thành Long
|
0,8
|
13
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Bạch
Đằng
|
Cầu
Thủ Ngữ
|
1
|
14
|
Bạch
Đằng
|
Ngô
Quyền
|
Cổng
trường sĩ quan công binh
|
1
|
15
|
30/4
|
Ngã
3 Nam Sanh
|
Ngã
4 Gò Đậu
|
1
|
16
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Công
An Tỉnh
|
Ranh
huyện Thuận An
|
1
|
17
|
Trần
Tử Bình
|
|
|
1
|
18
|
|
Hai
Bà Trưng
|
Rạch
Thủ Ngữ
|
0,8
|
19
|
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Võ
Thành Long
|
1
|
20
|
Hoàng
Văn Thụ
|
|
|
1
|
21
|
Ngô
Gia Tự
|
|
|
1
|
22
|
Lê
Hồng Phong
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
1
|
23
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Cầu
Phú Cường
|
Ngã
4 chợ Cây Dừa
|
1
|
24
|
D2
(đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1)
|
|
|
1
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
|
1
|
2
|
Ngô
Chí Quốc
|
|
|
1
|
3
|
Bàu
Bàng
|
|
|
1
|
4
|
Hoàng
Hoa Thám
|
|
|
1
|
5
|
Phạm
Ngũ Lão
|
|
|
1
|
6
|
Phú
Lợi (ĐT 743)
|
Ngã
4 Lê Hồng Phong
|
Ngã
3 Hòa Thạnh
|
1
|
7
|
Lê
Thị Trung
|
|
|
1
|
8
|
Đường
30/4
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Ngã
3 Cây Nhang
|
1
|
9
|
Phan
Đình Giót
|
|
|
1
|
10
|
Võ
Thành Long
|
|
|
1
|
11
|
Trần
Phú
|
|
|
1
|
12
|
Đoàn
Thị Liên
|
|
|
1
|
13
|
Huỳnh
Văn Nghệ
|
|
|
1
|
14
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
1
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Miễu
Tử Trận
|
0,8
|
15
|
Lê
Văn Tám
|
|
|
1
|
16
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Đại
Lộ Bình Dương
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
1
|
17
|
Đường
nội bộ khu dân cư Chánh Nghĩa
|
|
|
0,8
|
18
|
Tú
Xương
|
|
|
1
|
19
|
Đường
vào khu dân cư K8
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Khu
dân cư Thành Lễ
|
1
|
20
|
Ngô
Văn Trị
|
|
|
1
|
21
|
Bùi
Quốc Khánh
|
|
|
0,8
|
22
|
Võ
Minh Đức
|
Giao
lộ Nguyễn Tri Phương
|
Ngã
3 Cây Nhang
|
1
|
Ngã
3 Cây Nhang
|
Cổng
Công ty cổ phần Đường Bình Dương
|
1
|
23
|
Trịnh
Hoài Đức
|
|
|
1
|
24
|
Nguyễn
Văn Lên
|
|
|
1
|
25
|
Trần
Văn Ơn
|
|
|
1
|
26
|
|
|
Giáp
đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa
|
1
|
E.
|
Đường
loại 5:
|
|
|
|
1
|
Âu
Cơ
|
|
|
1
|
2
|
Lê
Hồng Phong
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Cổng
Công ty cổ phần Đường Bình Dương
|
1
|
3
|
Lạc
Long Quân
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Trường
Đảng
|
0,8
|
4
|
Đường
Lò Chén
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Bàu
Bàng
|
1
|
5
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Cầu
Thủ Ngữ
|
Ngã
3 Cây Nhang
|
0,75
|
6
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
Ranh
Hiệp Thành - Phú Mỹ
|
1
|
7
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Giao
lộ Phú Lợi
|
Ranh
giới Thuận An
|
1
|
8
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
|
|
0,75
|
9
|
Phú
Lợi
|
Ngã
3 Hòa Thạnh
|
Ranh
Giới Thuận An
|
1
|
10
|
Bùi
Văn Bình
|
|
|
0,7
|
11
|
Trần
Bình Trọng
|
|
|
1
|
12
|
Phan
Bội Châu
|
|
|
0,8
|
13
|
Lý
Tự Trọng
|
|
|
0,8
|
14
|
Xóm
Guốc
|
|
|
0,6
|
15
|
Đường
Chùa Hội Khánh
|
|
|
0,7
|
16
|
Nguyễn
Văn Hỗn
|
|
|
1
|
17
|
Đường
1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi)
|
|
|
0,7
|
18
|
Đường
vào công ty Shijar
|
|
|
1
|
19
|
Nguyễn
Thái Bình
|
|
|
0,7
|
20
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
II.
|
HUYỆN
THUẬN AN:
|
|
|
|
*
|
Thị
trấn Lái Thiêu:
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
Phan
Đình Phùng
|
|
|
1
|
2
|
Hoàng
Hoa Thám
|
|
|
1
|
3
|
Trưng
Nữ Vương
|
|
|
1
|
4
|
Nguyễn
Trãi
|
|
|
0,8
|
5
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
|
|
0,8
|
6
|
Đỗ
Hữu Vị
|
ĐT
745
|
Trưng
Nữ Vương
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
ĐT
745
|
Ngã
3 Mũi Tàu
|
Tua
18
|
0,7
|
Tua
18
|
Ngã
3 Cây Liễu
|
1
|
Ngã
3 Cây Liễu
|
Ngã
3 Nhà Đỏ
|
0,7
|
2
|
Châu
Văn Tiếp
|
Đỗ
Thành Nhân
|
Cầu
Sắt
|
0,8
|
3
|
Đỗ
Hữu Vị
|
Trưng
Nữ Vương
|
Châu
Văn Tiếp
|
1
|
4
|
Pasteur
|
|
|
0,7
|
5
|
Nguyễn
Huệ
|
|
|
0,7
|
6
|
Trần
Quốc Tuấn
|
|
|
0,7
|
7
|
Trương
Vĩnh Ký
|
|
|
0,7
|
8
|
Cầu
Sắt
|
|
|
1
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Châu
Văn Tiếp
|
Cầu
Sắt
|
Sông
Sài Gòn
|
0,6
|
2
|
Đông
Cung Cành
|
|
|
1
|
3
|
Lê
Văn Duyệt
|
|
|
0,8
|
4
|
Phan
Chu Trinh
|
|
|
1
|
5
|
Đỗ
Thành Nhân
|
|
|
1
|
6
|
Phan
Thanh Giản
|
Phan
Đình Phùng
|
Ngã
4 Lê Văn Duyệt
|
1
|
Ngã
4 Lê Văn Duyệt
|
Nhà
Thờ
|
0,8
|
Nhà
Thờ
|
ĐT
745
|
0,8
|
7
|
Gia
Long
|
|
|
1
|
8
|
Đại
lộ Bình Dương
|
|
|
1
|
9
|
Đông
Nhì
|
Phan
Chu Trinh
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
1
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Phó
Đức Chính
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Sông
Sài Gòn
|
0,7
|
2
|
Tổng
Đốc Phương
|
Gia
Long
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1
|
3
|
Đi
vào hồ tắm Bạch Đằng
|
Nguyễn
Trãi
|
trạm
Bơm
|
0,7
|
4
|
Đi
Sân Vận Động
|
Nguyễn
Trãi
|
Xí
nghiệp Gốm
|
1
|
5
|
Đường
vào xí nghiệp 3/2
|
Đông
Nhì
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
1
|
6
|
Đường
Liên xã
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Ranh
thị trấn Lái Thiêu – Bình Nhâm
|
1
|
7
|
Nhánh
rẽ Đông Nhì
|
Đông
Nhì
|
Đại
lộ Bình Dương
|
1
|
8
|
Đường
vào nhà thờ Lái Thiêu
|
Ngã
3 nhà Đỏ
|
Nhà
Thờ
|
0,8
|
9
|
Đường
vào chùa Thầy Sửu
|
Ngã
3 nhà Đỏ
|
Đường
liên xã
|
0,6
|
10
|
Đường
vào Quảng Hòa Xương
|
Nguyễn
Trãi
|
Đại
lộ Bình Dương
|
0,7
|
11
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới, lô 1, 2, 3
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
*
|
Thị
trấn An Thạnh
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
ĐT
745
|
Cầu
Bà Hai
|
Ngã
4 Cầu Cống
|
1
|
2
|
Thủ
Khoa Huân
|
ĐT
745
|
Ngã
3 Dốc Sỏi
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
ĐT
745
|
Ngã
4 Cầu Cống
|
Ranh
thị xã Thủ Dầu Một
|
0,8
|
2
|
Võ
Tánh
|
|
|
1
|
3
|
Lê
Văn Duyệt
|
|
|
1
|
4
|
Đồ
Chiểu
|
|
Thủ
Khoa Huân
|
1
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Thủ
Khoa Huân
|
Ngã
3 Dốc Sỏi
|
Ngã
4 Hòa Lân
|
1
|
2
|
Đường
vào Thạnh Bình
|
Ngã
4 Cống
|
Ranh
khu dân cư An Thạnh
|
0,8
|
3
|
Đại
lộ Bình Dương
|
|
|
1
|
4
|
Triệu
Thị Trinh
|
Đường
nhà thờ Búng
|
Giáp
đường vào Thạnh Bình
|
1
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Đường
vào nhà thờ Búng
|
Cầu
Bà Hai
|
Thủ
Khoa Huân
|
1
|
2
|
Hương
lộ 9
|
Ngã
3 An Sơn
|
Trại
An Dưỡng
|
1
|
3
|
Thạnh
Quý
|
Cầu
Sắt An Thạnh
|
Giáp
Hương lộ 9
|
1
|
4
|
Đất
Thánh
|
Thủ
Khoa Huân
|
Giáp
Đại lộ Bình Dương
|
1
|
5
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
III.
|
HUYỆN
DĨ AN:
|
|
|
|
*
|
Thị
trấn Dĩ An
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
Cô
Bắc
|
Nguyễn
An Ninh
|
Ngã
3 Lò Muối
|
1
|
2
|
Cô
Giang
|
Nguyễn
An Ninh
|
Trần
Hưng Đạo
|
1
|
3
|
Số
5
|
Cô
Giang
|
Trần
Hưng Đạo
|
1
|
4
|
Số
6
|
Công
Giang
|
Trần
Hưng Đạo
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
Trần
Hưng Đạo
|
Giáp
Nguyễn An Ninh
(Ngã
3 Ngân hàng cũ)
|
Ngã
3 Cô Giang – Trần Hưng Đạo
|
1
|
Ngã
3 Cô Giang – Trần Hưng Đạo
|
Cổng
1 Đông Hòa
|
0,9
|
2
|
Nguyễn
An Ninh
|
Rạp
hát Dĩ An
|
Cổng
16
|
1
|
3
|
Lý
Thường Kiệt
|
rạp
hát Dĩ An
|
Cổng
15
|
0,9
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Lý
Thường Kiệt
|
Cổng
15
|
Cua
Bảy Chích
|
0,8
|
Cua
Bảy Chích
|
Ranh
Khu phố Thống Nhất
|
0,7
|
Ranh
Khu phố Thống Nhất
|
Công
ty Yazaki
|
0,8
|
2
|
Lái
Thiêu – Dĩ An
|
Ngã
tư 550
|
Ngã
3 Đông Tân
|
0,7
|
3
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cổng
16
|
Ngã
3 Cây Điệp
|
0,9
|
Rạp
hát Dĩ An
|
UBND
thị trấn Dĩ An
|
1
|
4
|
Đường
Mồi
|
Ngã
3 Ông xã
|
Ngã
4 đường Mồi
|
0,8
|
Ngã
4 đường Mồi
|
Khu
dân cư Dĩ An
|
0,9
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Dĩ
An – Truông Tre
|
UBND
thị trấn Dĩ An
|
Ranh
Linh Xuân
|
0,8
|
2
|
Dĩ
An – Bình Đường
|
UBND
thị trấn Dĩ An
|
Ranh
xã An Bình
|
0,9
|
3
|
Đi
lò muối khu 1
|
Cô
Bắc
|
Ranh
xã Tân Đông Hiệp
|
0,6
|
4
|
Công
Xi Heo (Số 10)
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã
3 chùa Pháp An
|
0,8
|
5
|
Vào
xí nghiệp Cilicat
|
Cổng
1
|
Lò
Muối
|
0,6
|
6
|
Đi
xóm Đương
|
Cổng
15
|
Khu
dân cư Nhị Đồng
|
0,6
|
7
|
Đường
trường cấp III Dĩ An
|
Giáp
Nguyễn An Ninh
|
Giáp
ĐT 743
|
0,8
|
8
|
Cây
Găng, cây Sao
|
Giáp
Dĩ An- Truông Tre
|
Giáp
Dĩ An – Bình Đường
|
0,6
|
9
|
Đi
Khu 5
|
Lý
Thường Kiệt
|
Ngã
3 Sáu Mô
|
0,7
|
Ngã
3 Tám Lèo
|
Ngã
3 bà Lãnh
|
0,5
|
Nhà
ông Tính
|
Nhà
ông Chì
|
0,5
|
Nhà
ông Hiểm
|
nhà
ông Cẩm
|
0,5
|
10
|
Đi
khu 4
|
Cua
7 Chích
|
Ngã
3 trường cấp III Dĩ An
|
0,6
|
Cổng
16
|
Đường
trường cấp III Dĩ An
|
0,6
|
11
|
Mì
Hòa Hợp
|
Lý
Thường Kiệt
|
Bưu
điện ông Hợi
|
0,6
|
12
|
Khu
tập thể nhà máy toa xe
|
Lý
Thường Kiệt
|
Khu
công nghiệp Sóng Thần
|
0,6
|
13
|
Bình
Minh 2
|
Dĩ
An – Truông Tre
|
Dĩ
An – Bình Đường
|
0,6
|
14
|
Đường
tổ 7, 8, 9, 10 khu phố Đông Tân
|
Đường
Mồi
|
Đường
trường cấp III Dĩ An
|
0,6
|
15
|
Đường
tổ 17 khu phố Thống Nhất
|
Chợ
bà Sầm
|
Nhà
ông Năm
|
0,5
|
16
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
IV.
|
HUYỆN
BẾN CÁT:
|
|
|
|
*
|
Thị
trấn Mỹ Phước (nội ô):
|
|
|
|
A
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
|
Khu
vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát
|
|
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
Lô
B chợ Bến Cát
|
|
|
0,8
|
2
|
Hùng
Vương
|
Ngã
3 Công An
|
Cầu
Đò
|
0,8
|
3
|
30/4
|
Kho
Bạc huyện
|
Cầu
Quan
|
0,8
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Ngã
3 Công An
|
Ranh
xã Lai hưng
|
0,8
|
2
|
30/4
|
Kho
Bạc huyện
|
Ngã
3 Vật tư
|
1
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Đại
lộ Bình Dương
|
Ngã
3 Công An
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước - Thới Hòa
|
1
|
2
|
2/9
(Lộ 7 B)
|
Ngã
3 Đại lộ Bình Dương
|
Ngã
4 Ông Giáo
|
0,8
|
3
|
Đường
xung quanh chợ cũ Bến Cát
|
|
|
0,7
|
4
|
30/4
(ĐT 749 A)
|
Cầu
Quan
|
Ranh
TT. Mỹ phước - xã Long Nguyên
|
0,8
|
5
|
Trục
đường tài chính cũ
|
Kho
Bạc huyện Bến Cát
|
Bảo
hiểm xã hội
|
0,9
|
6
|
Ngô
Quyền (Đường vành đai)
|
Ngã
3 Cầu Đò
|
Cống
Bà Phủ QL 13
|
0,8
|
7
|
Đường
hàng Vú Sữa
|
Kho
Bạc huyện Bến cát
|
Nhà
hát Bến Cát
|
0,8
|
8
|
Đường
Bến Chà Vi
|
Ngã
3 Cầu Củi (Đại lộ Bình Dương)
|
Giáp
ĐH 601
|
0,7
|
9
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
V.
|
HUYỆN
TÂN UYÊN:
|
|
|
|
*
|
Thị
trần Uyên Hưng:
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
|
Hai
trục đường phố chợ
|
|
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
ĐT
747
|
Ngã
3 Bưu Điện
|
Cầu
Rạch Tre
|
1
|
Ngã
3 Bưu Điện
|
Dốc
Bà Nghĩa
|
1
|
2
|
|
Hai
Trục đường phố chợ (cũ)
|
Bờ
sông
|
1
|
3
|
|
Ngã
3 Bưu điện
|
Ngã
3 Mười Muộn
|
1
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
ĐH
420
|
Giáp
ĐT 747 (quán Ông Tú)
|
Giáp
ĐT 746 (dốc Cây Quéo)
|
0,9
|
2
|
ĐH
422
|
Ngã
3 Mười Muộn
|
Ngã
3 Huyện Đội
|
1
|
3
|
ĐH
412
|
Ngã
3 Huyện Đội
|
Giáp
ĐT 747 (dốc Bà Nghĩa)
|
1
|
4
|
|
Trung
tâm văn hóa thông tin
|
Ngã
3 đất đỏ Xóm Dầu
|
1
|
5
|
|
Trung
tâm văn hóa thông tin
|
Chợ
cũ Uyên Hưng
|
1
|
6
|
Đường
Khu phố 1
|
Giáp
ĐT 747
|
Bờ
Sông
|
1
|
7
|
Đường
Khu phố 3
|
Quán
Hương
|
giáp
đường giao thông nông thôn (khu 3)
|
0,9
|
8
|
Đường
Khu phố 3
|
Quán
Út Kịch
|
hết
khu tập thể Ngân hàng
|
0,9
|
9
|
Đường
Khu phố 3
|
Nhà
ông Tám Cuộn
|
Giáp
đường giao thông nông thôn (khu 3)
|
0,9
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
ĐH
411
|
Ngã
3 Huyện Đội
|
Cầu
Tân Lợi
|
0,9
|
2
|
ĐT
746
|
Ngã
3 Mười Muộn
|
Ranh
Uyên Hưng – Tân Mỹ
|
0,9
|
Ngã
3 Bình Hóa
|
Ranh
Uyên Hưng- Khánh Bình
|
1
|
3
|
ĐT
747
|
Cầu
Rạch Tre
|
Ranh
Uyên Hưng – Khánh Bình
|
1
|
4
|
ĐH
425
|
Giáp
ĐT 747 (cầu Rạch Tre)
|
Giáp
ĐH 420
|
0,8
|
5
|
ĐH
421
|
Giáp
ĐT 747 (Gò Tượng)
|
Giáp
đường vành đai ĐH 412
|
0,8
|
6
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,8
|
*
|
Thị
trấn Tân Phước Khánh
|
|
|
|
A
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
ĐT
746
|
Ngã
4 chợ Tân Phước Khánh
|
Ranh
Tân Phước khánh – Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng)
|
1
|
Ngã
4 chợ Tân Phước Khánh
|
Cầu
Hố Đại
|
1
|
2
|
ĐH
417
|
Ngã
4 chợ Tân Phước Khánh
|
Cầu
Xéo
|
1
|
Cầu
Xéo
|
Giáp
ĐT 747 B
|
0,9
|
3
|
ĐH
403
|
Ngã
4 chợ Tân Phước Khánh
|
Ranh
Tân Phước Khánh – Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn)
|
1
|
B.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
ĐT
747
|
ranh
Thái Hòa – Tân Phước Khánh
|
Ngã
4 Chùa Thầy Thỏ
|
0,8
|
2
|
ĐT
747 B (phía Tân Phước Khánh)
|
Ngã
4 chùa Thầy Thỏ
|
Cầu
Khánh Vân
|
0,8
|
3
|
|
Trường
tiểu học 1B
|
Ngã
3 Công Xi Heo
|
0,8
|
4
|
ĐH
402
|
Đài
liệt sĩ Tân Phước Khánh
|
Giáp
ĐT 747 B (tỉnh lộ 11)
|
0,8
|
5
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,8
|
VI.
|
HUYỆN
DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
*
|
Thị
trấn Dầu Tiếng (nội ô)
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
Thống
nhất
|
Ngã
3 Chợ Sáng
|
Ngã
4 Cây Keo
|
1
|
2
|
Tự
Do
|
Ngã
4 Cây xăng (trước trụ sở Huyện lỵ cũ)
|
Ngã
3 cây Xoài
|
1
|
3
|
Đoàn
Văn Tiến
|
Ngã
3 Ngân hàng
|
Giáp
ĐH 702
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
Trương
Văn Quân
|
Cầu
Cát
|
Ngã
3 Chợ Sáng
|
0,9
|
2
|
20/8
|
Ngã
4 Cây Keo
|
Ngã
4 Kiểm Lâm
|
0,9
|
3
|
13/3
|
Cầu
Tàu
|
Ngã
3 Cầu Đúc
|
0,8
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Đường
vành đai ĐT 744
|
Ngã
4 Cầu Cát
|
Ngã
4 Kiểm Lâm
|
0,9
|
2
|
|
Ngã
3 Cầu Đúc
|
Trung
tâm y tế huyện
|
0,7
|
D.
|
Đường
loại 4:
|
|
|
|
1
|
Đại
hội vành đai khu phố 1
|
Ngã
4 Cầu Cát
|
Ngã
3 Chợ Sáng
|
0,7
|
2
|
|
Ngã
4 cửa hàng công nhân
|
Ngã
3 Lò Chén
|
0,7
|
3
|
Huỳnh
Văn Lơn
|
Ngã
3 Tòa án cũ
|
Ngã
3 Đình Thần
|
0,6
|
4
|
|
Ngã
3 Đình Thần
|
Cổng
nhà máy chế biến mủ
|
0,6
|
5
|
|
Ngã
3 Cây Dừng
|
Ngã
3 Lò Chén
|
0,6
|
6
|
|
Ngã
3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng)
|
Giáp
đường vành đai khu phố 1
|
0,6
|
7
|
|
Các tuyến đường còn lại trong nội ô thị trấn Dầu
Tiếng
|
0,5
|
8
|
Đường
nội bộ khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
VII.
|
HUYỆN
PHÚ GIÁO
|
|
|
|
*
|
Thị
trấn Phước Vĩnh:
|
|
|
|
A.
|
Đường
loại 1:
|
|
|
|
1
|
ĐT
741
|
Cầu
Vàm Vá
|
Giáp
ranh xã An Bình
|
1
|
2
|
Đường
vào chợ Phước Vĩnh (Đường Tự Do)
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
cầu Lễ Trang
|
1
|
3
|
Đường
đôi trong khu Trung tâm hành chính
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
cổng nhà Bảo Tàng
|
1
|
4
|
Thánh
Vinh Sơn
|
Giáp
đường Tự Do
|
Giáp
nhà ông Quý
|
1
|
5
|
Năm
Đồ
|
|
|
1
|
6
|
Cửa
Nam chợ
|
|
|
1
|
7
|
Cửa
Bắc Chợ
|
|
|
1
|
8
|
Đường
khu phố (đường sau chợ Phước Vĩnh)
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
đường Tự Do
|
1
|
B.
|
Đường
loại 2:
|
|
|
|
1
|
Tuyến
số 4 và 5 (Nguyễn Trường Tam)
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
đường Tự Do
|
1
|
2
|
Tuyến
số 7
|
Giáp
đường D60
|
Giáp
nhà ông Thắng
|
1
|
3
|
Tuyến
số 6
|
Giáp
đường Nguyễn Trường Tam
|
Giáp
đường D60
|
0,8
|
4
|
Tuyến
số 2
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
đường Tự Do
|
1
|
5
|
Bố
Mua
|
Giáp
ĐT 741
|
giáp
ngã 3 Nghĩa trang nhân dân Phước Vĩnh
|
1
|
6
|
Đường
Khu lương thực
|
Đường
Tự Do
|
Giáp
nhà ông Thưởng
|
0,8
|
7
|
Đường
Nhà máy nước
|
Sân
bay
|
Giáp
đường sau chợ Phước Vĩnh
|
0,8
|
Đường
quy hoạch số 23
|
ĐT
741
|
Giáp
đường Nhà máy nước
|
1
|
C.
|
Đường
loại 3:
|
|
|
|
1
|
Bố
Mua
|
Ngã
3 Nghĩa trang nhân dân
|
cầu
Bà Ý
|
0,7
|
2
|
Bến
Sạn 1 (đường nhánh Bố Mua)
|
Giáp
đường Bố Mua
|
Giáp
đường Bến Sạn
|
0,8
|
3
|
Bến
Sạn 2 (đường ranh nội ô)
|
Giáp
đường vành đai phía Đông
|
Giáp
đường Bến Sạn
|
0,7
|
4
|
Đường
Khu phố 5 (đường vành đai phía đông)
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
Ngã 4 Bố Mua
|
0,6
|
5
|
Đường
Khu phố 6 (đường Bàu Ao – Khu phố 4)
|
Giáp
ĐT 741
|
Giáp
đường Tự Do (Ngã 3 cầu Lễ Trang)
|
0,7
|
6
|
Bến
Sạn
|
ĐT
741
|
Giáp
đường ranh nội ô
|
0,8
|
Giáp
đường ranh nội ô
|
Giáp
ĐH 501
|
0,6
|
7
|
Huê
Linh
|
ĐT
741
|
Giáp
ngã 3 Huê Linh
|
0,8
|
8
|
Phước
Tiến
|
ĐT
741
|
Giáp
đường nhánh Bố Mua
|
0,8
|
9
|
Suối
Bảy Kiết
|
|
|
0,6
|
10
|
Sáu
Mạng
|
ĐT
741
|
Đường
vành đai phía Đông
|
0,7
|
Đường
vành đai phía Đông
|
Nghĩa
địa Phước Vĩnh
|
0,7
|
11
|
Khu
phố II
|
Tuyến
7
|
Giáp
quán Hương
|
1
|
12
|
Bà
Thái
|
|
|
0,6
|
13
|
Đường
nội bộ các khu dân cư mới
|
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
Quyết định 124/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 124/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 ban hành bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
7.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|