|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1160/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1160/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
18 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ BÌNH LONG, TỈNH BÌNH
PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất năm 2023, hủy các danh mục dự án không thực hiện và danh mục các dự án thu
hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 238/TTr-STNMT ngày 06/6/2023 và Công văn số
1739/STNMT-CCQLĐĐ ngày 13/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bình Long với các nội dung sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Phụ lục 01 kèm
theo.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Phụ lục
02 kèm theo.
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Phụ
lục 03 kèm theo.
4. Diện tích đất chưa sử dụng: đến năm 2030, trên địa
thị xã Bình Long không còn đất chưa sử dụng.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của thị xã Bình Long được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị
sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ
đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt
và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho
thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự
án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có
liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thị xã Bình Long
triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị
xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND thị xã Bình Long:
a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo, trình HĐND thị xã Bình Long xem xét điều
chỉnh lại Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 18/11/2021 cho phù hợp với các chỉ
tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Khi Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm
cấp tỉnh được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho thị xã Bình Long
khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND thị xã Bình Long phải lập điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.
d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được phê duyệt; thực hiện
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật
có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Bình Long.
đ) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND thị xã Bình Long chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai
năm 2013.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
f) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch,
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh
tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển
đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất
cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
h) Định kỳ hàng năm, UBND thị xã Bình Long có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị
chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y
tế, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- LĐVP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT (Đ.Thắng TNMT QĐ 106).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
So với hiện trạng
năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Tăng (+); Giảm
(-)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
12.640,67
|
100,00
|
12.640,67
|
0,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8.947,17
|
70,78
|
11.053,88
|
-2.106,71
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
0,00
|
0,00
|
210,68
|
-210,68
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
0,00
|
0,00
|
0,79
|
-0,79
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
171,00
|
1,35
|
172,60
|
-1,60
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
8.430,21
|
66,69
|
10.649,23
|
-2.219,02
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
21,21
|
0,17
|
21,21
|
0,00
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
324,75
|
2,57
|
0,16
|
324,59
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.693,51
|
29,22
|
1.579,66
|
2.113,85
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
44,94
|
1,22
|
21,40
|
23,54
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
4,49
|
0,12
|
3,28
|
1,21
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0,00
|
0,00
|
4,23
|
-4,23
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
210,00
|
5,69
|
77,60
|
132,40
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
52,49
|
1,42
|
15,95
|
36,53
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
126,78
|
3,43
|
29,20
|
97,58
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
33,00
|
0,89
|
0,00
|
33,00
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
15,33
|
0,42
|
18,64
|
-3,31
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
DHT
|
1.367,60
|
37,03
|
763,06
|
604,54
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.023,78
|
74,86
|
634,46
|
389,32
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
92,97
|
6,80
|
0,00
|
92,97
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
16,05
|
1,17
|
6,10
|
9,95
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
5,09
|
0,37
|
4,17
|
0,92
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
54,20
|
3,96
|
40,36
|
13,84
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
4,64
|
0,34
|
4,29
|
0,35
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
129,50
|
9,47
|
5,47
|
124,03
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
0,51
|
0,04
|
0,51
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
1,23
|
0,09
|
0,76
|
0,47
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,00
|
0,00
|
0,20
|
-0,20
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
19,18
|
1,40
|
19,09
|
0,09
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
16,51
|
1,21
|
44,69
|
-28,18
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
|
DKH
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,95
|
0,29
|
2,96
|
0,99
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
16,00
|
0,43
|
0,00
|
16,00
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
8,11
|
0,22
|
5,00
|
3,11
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
47,26
|
1,28
|
3,09
|
44,17
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
740,47
|
20,05
|
176,36
|
564,11
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
737,43
|
19,97
|
199,27
|
538,16
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
23,86
|
0,65
|
9,46
|
14,40
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,53
|
0,01
|
0,53
|
0,00
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0,86
|
0,02
|
0,86
|
0,00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
192,26
|
5,21
|
197,76
|
-5,50
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
63,59
|
1,72
|
48,86
|
14,73
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
8,50
|
0,23
|
5,10
|
3,40
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0,00
|
0,00
|
7,13
|
-7,13
|
PHỤ LỤC 02:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
|
Phường An Lộc
|
Phường Hưng Chiến
|
Phường Phú Đức
|
Phường Phú Thịnh
|
Xã Thanh Lương
|
Xã Thanh Phú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+(10)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.107,11
|
159,92
|
617,96
|
90,46
|
129,74
|
593,22
|
515,81
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
18,60
|
|
17,80
|
0,25
|
0,55
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
1,60
|
1,30
|
|
|
|
0,30
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.086,91
|
158,62
|
600,16
|
90,21
|
129,19
|
592,92
|
515,81
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
192,08
|
12,26
|
27,63
|
21,44
|
2,83
|
75,15
|
52,77
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
192,09
|
12,26
|
27,63
|
21,44
|
2,83
|
75,15
|
52,77
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
5,95
|
|
3,04
|
1,93
|
|
|
0,98
|
PHỤ LỤC 03:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
|
Phường An Lộc
|
Phường Hưng Chiến
|
Phường Phú Đức
|
Phường Phú Thịnh
|
Xã Thanh Lương
|
Xã Thanh Phú
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
TỰ NHIÊN
|
|
7,13
|
|
|
|
7,13
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7,13
|
|
|
|
7,13
|
|
|
2.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7,13
|
|
|
|
7,13
|
|
|
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1160/QĐ-UBND ngày 18/07/2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
1.266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|