|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
11/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
25 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày ngày
14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định
này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3
năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đam
Rông, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức
giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng
đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá
khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với
các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm
tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
16/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn
vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện
Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù
hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều
chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban
nhân dân huyện Đam Rông.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện
Đam Rông theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát
sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại
đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số
trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất
xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao
thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế
trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ
hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường
có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức
bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất
thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận
có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1
Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện
Đam Rông hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định,
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Đạ K'Nàng
|
40
|
32
|
20
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
2
|
Xã Phi Liêng
|
33
|
26
|
18
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Xã Liêng Srônh
|
30
|
24
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Xã Rô Men
|
40
|
32
|
21
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
35
|
28
|
16
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Xã Đạ M'Rông
|
25
|
20
|
13
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Xã Đạ Tông
|
25
|
20
|
13
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
8
|
Xã Đạ Long
|
22
|
18
|
11
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Đạ K'Nàng
|
45
|
36
|
23
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
2
|
Xã Phi Liêng
|
39
|
31
|
20
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
3
|
Xã Liêng Srônh
|
34
|
28
|
18
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
4
|
Xã Rô Men
|
48
|
39
|
25
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
57
|
46
|
29
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
6
|
Xã Đạ M'Rông
|
30
|
24
|
15
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
7
|
Xã Đạ Tông
|
30
|
24
|
15
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
8
|
Xã Đạ Long
|
25
|
20
|
13
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Đạ K'Nàng
|
26
|
21
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Xã Phi Liêng
|
25
|
20
|
14
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Xã Liêng Srônh
|
21
|
19
|
12
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Xã Rô Men
|
25
|
20
|
14
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
30
|
24
|
16
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Xã Đạ M'Rông
|
14
|
12
|
8
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Xã Đạ Tông
|
15
|
13
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Xã Đạ Long
|
13
|
11
|
8
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Đạ K'Nàng
|
45
|
36
|
23
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Xã Phi Liêng
|
39
|
31
|
20
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Xã Liêng Srônh
|
34
|
28
|
18
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Xã Rô Men
|
48
|
39
|
25
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
57
|
46
|
29
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Xã Đạ M'Rông
|
30
|
24
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Xã Đạ Tông
|
30
|
24
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Xã Đạ Long
|
25
|
20
|
13
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân
cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh
giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo
bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất:
Số TT
|
Tên đơn vị Hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Đạ K'Nàng
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Xã Phi Liêng
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Xã Liêng Srônh
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Xã Rô Men
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Xã Đạ M'Rông
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Xã Đạ Tông
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Xã Đạ Long
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số
điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số
(lần)
|
1
|
XÃ ĐẠ K’NÀNG
|
|
|
1.1
|
Khu vực I
|
|
|
1.1.1
|
Dọc theo Quốc lộ 27:
|
|
|
1
|
Từ thửa 107, tờ bản đồ 17 (chân đèo Phú Mỹ) đến
giáp thửa 334, tờ bản đồ 16 (giáp cổng Vina cà phê).
|
220
|
1,2
|
2
|
Từ thửa 334, tờ bản đồ 16 (cổng Vina cà phê) đến
giáp thửa 434, tờ bản đồ 16 (hết cây xăng bà Nguyên).
|
1.100
|
1,2
|
3
|
Từ thửa 434, tờ bản đồ 16 (giáp cây xăng bà
Nguyên) đến giáp xã Phi Liêng (qua Đoàn kinh tế quốc phòng).
|
465
|
1,2
|
1.1.2
|
Đường ĐT 724
|
|
|
1
|
Từ thửa 208, tờ bản đồ 16 (giáp Quốc lộ 27) đến
giáp thửa 125, tờ bản đồ 21 (giáp nhà ông Thuận).
|
350
|
1,2
|
2
|
Từ thửa 125, tờ bản đồ 21 (nhà ông Thuận) đến
hết thửa 170, tờ bản đồ 21 (hết nhà ông Trà).
|
165
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 170, tờ bản đồ 21 (giáp nhà ông
Trà) đến hết thửa 184, tờ bản đồ 25 (hết ngã ba xuống nhà ông Tâm).
|
132
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 184, tờ bản đồ 25 (giáp ngã ba xuống
nhà ông Hoàng) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh.
|
215
|
1,2
|
5
|
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến hết thửa 489,
tờ bản đồ 27 (giáp cống Đạ Mul).
|
330
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 489, tờ bản đồ 27 (cống Đạ Mul) đến
hết thửa 513, tờ bản đồ 27 (giáp ngã ba đường vào khu 200).
|
410
|
1,2
|
7
|
Từ giáp thửa 513, tờ bản đồ 27 (ngã ba đường
vào khu 200) đến hết thửa 53, tờ bản đồ 31 (giáp cầu Đạ K’Nàng).
|
1.200
|
1,2
|
8
|
Từ giáp thửa 53, tờ bản đồ 31 (cầu Đạ K’Nàng)
đến giáp thửa 311, tờ bản đồ 30 (giáp nhà bà Nhâm).
|
450
|
1,2
|
9
|
Từ thửa 311, tờ bản đồ 30 (nhà bà Nhâm) đến hết
thửa 236, tờ bản đồ 30 (giáp cống Đạ Pin).
|
180
|
1,2
|
10
|
Từ giáp thửa 236, tờ bản đồ 30 (cống Đạ Pin) đến
giáp ngã ba đi ngã ba sông.
|
220
|
1,2
|
11
|
Từ ngã ba đi ngã ba sông đến hết Trường Tiểu học
Păng Bá.
|
135
|
1,0
|
12
|
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường
trung học cơ sở tờ bản đồ 31.
|
510
|
1,2
|
1.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp thửa 262, tờ bản đồ 17 (giáp ngã ba
Lăng Tô) đến giáp thửa 44, tờ bản đồ 12 (giáp nhà ông Tỉnh, thuộc thôn Lăng
Tô).
|
175
|
1,2
|
2
|
Từ thửa 44, tờ bản đồ 12 (nhà ông Tỉnh) đến hết
thửa 03, tờ bản đồ 12 (hết nhà ông Tuyền, thuộc thôn Lăng Tô).
|
96
|
1,0
|
3
|
Từ thửa 63, tờ bản đồ 31 (nhà ông Ha Thương) đến
hết thửa 464, tờ bản đồ 30 (hết nhà ông Ha Juân, thuộc thôn Đạ K’Nàng).
|
175
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 464, tờ bản đồ 30 (giáp nhà ông
Ha Juân) đến hết thửa 442, tờ bản đồ 30 (hết nhà ông Ha Brông, thuộc thôn Đạ
K’Nàng).
|
96
|
1,2
|
5
|
Từ giáp trường trung học cơ sở đến hết thửa
188, tờ bản đồ 31 (hết cống K’Đai, thuộc thôn Đạ Mur).
|
450
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 188, tờ bản đồ 31 (giáp cống
K’Đai) đến hết thửa 03, tờ bản đồ 35 (cầu sắt Thác Nếp, thuộc thôn Đạ Mur).
|
145
|
1,2
|
7
|
Từ giáp thửa 03, tờ bản đồ 35 (giáp cầu sắt
Thác Nếp) đến hết thửa 43, tờ bản đồ 37 (hết nhà ông Dũng, thuộc thôn Đạ
Mur).
|
120
|
1,0
|
8
|
Từ thửa 211, tờ bản đồ 16 (ngã ba trường Tiểu
học Lăng Tô) đến hết thửa 165, tờ bản đồ 16 (hết nhà ông Hải, thuộc thôn
Trung Tâm).
|
96
|
1,2
|
9
|
Từ giáp thửa 236, tờ bản đồ 16 (giáp đường đi
Đạ K’Nàng) đi khu 75 đến hết thửa 250, tờ bản đồ 16 (hết nhà ông Đoàn, thuộc
thôn Trung Tâm).
|
120
|
1,2
|
10
|
Từ giáp thửa 250, tờ bản đồ 16 (giáp nhà ông
Đoàn) đến hết thửa 258, tờ bản đồ 16 (hết nhà ông K’Huầng, thuộc thôn Trung
Tâm).
|
96
|
1,0
|
11
|
Từ thửa 364, tờ bản đồ 16 (giáp đường đi Đạ
K’Nàng) đi hết thửa 194, tờ bản đồ 17 (hết đường nhựa Thái Bình, thuộc thôn
Trung Tâm).
|
140
|
1,0
|
12
|
Từ thửa 33, tờ bản đồ 21 (nhà ông Luân) đến hết
thửa 34, tờ bản đồ 22 (hết nhà bà Giáo) thuộc đường bãi dâu thôn Trung Tâm).
|
145
|
1,2
|
13
|
Từ giáp thửa 512, tờ bản đồ 27 (giáp đường đi
Đạ K’Nàng) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur).
|
300
|
1,2
|
14
|
Từ thửa 249, tờ bản đồ 27 (thuộc nông trường
cà phê) đến hết thửa 88, tờ bản đồ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ
Mur).
|
110
|
1,0
|
15
|
Từ giáp Trạm y tế theo đường vào khu sản xuất
Đạ Mur đến hết thửa 24, tờ bản đồ 51 (hết nhà ông Chung).
|
350
|
1,2
|
16
|
Từ thửa 38, tờ bản đồ 51 (giáp đường vào khu sản
xuất thôn Đạ Mur, nhà ông Quý) đi theo đường vào xóm Thanh Bình đến hết thửa
111, tờ bản đồ 53 (hết nhà ông Đảng).
|
120
|
1,2
|
1.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
90
|
1,2
|
2
|
XÃ PHI LIÊNG
|
|
|
2.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Đạ K’Nàng (qua đoàn kinh tế quốc phòng)
đến giáp thửa 519, tờ bản đồ 11 (giáp đường vào Trạm y tế cũ).
|
552
|
1,2
|
2
|
Từ thửa 519, tờ bản đồ 11 (đường vào Trạm y tế
cũ) đến giáp thửa 27, tờ bản đồ 11 (giáp Trạm kiểm lâm địa bàn).
|
1.120
|
1,2
|
3
|
Từ thửa 27, tờ bản đồ 11 (Trạm kiểm lâm địa
bàn) đến hết thửa 04, tờ bản đồ 07 (hết đường vào nghĩa địa).
|
330
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 04, tờ bản đồ 07 (giáp đường vào
nghĩa địa) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối.
|
162
|
1,2
|
5
|
Từ thửa 373, tờ bản đồ 11 (nhà bà Cửu) đến hết
thửa 95, tờ bản đồ 10 (cầu Păng Sim) và hết thửa 275, tờ bản đồ 10 (cầu Tâm
Ngựa).
|
552
|
1,2
|
6
|
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã.
|
660
|
1,2
|
2.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp thửa 275, tờ bản đồ 10 (giáp cầu Tâm
Ngựa) đến giáp thửa 125, tờ bản đồ 14 (giáp Trường học).
|
198
|
1,2
|
2
|
Từ thửa 125, tờ bản đồ 14 (trường học) đến hết
thửa 53, tờ bản đồ 14 (hết nhà ông K’Póh).
|
186
|
1,0
|
3
|
Từ giáp thửa 53, tờ bản đồ 14 (giáp nhà ông
K’Póh) đến hết thửa 106, tờ bản đồ 09 (giáp cống nhà ông Tình Din).
|
81
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 125, tờ bản đồ 14 (giáp Trường học)
đến đoạn đường mới từ Phi Liêng.
|
400
|
1,2
|
5
|
Từ đoạn đường mới từ Phi Liêng đi đến giáp thửa
359, tờ bản đồ 14 (giáp cầu Liêng Đờn)
|
360
|
1,0
|
6
|
Đoạn đường mới từ Phi Liêng đi xã Đạ K’Nàng.
|
320
|
1,0
|
7
|
Từ giáp thửa 359, tờ bản đồ 14 (cầu Liêng
Dơng) đến hết thửa 642, tờ bản đồ 14 (hết nhà ông Phước).
|
150
|
1,0
|
8
|
Từ giáp thửa 95, tờ bản đồ 10 (giáp cầu Păng
Sim) đến hết đường 135 thôn Păng Sim.
|
186
|
1,2
|
9
|
Từ thửa 178, tờ bản đồ 11 (nhà ông Tấn) đến hết
thửa 472, tờ bản đồ 10 (hết nhà ông Viên).
|
174
|
1,2
|
10
|
Từ thửa 285, tờ bản đồ 10 (nhà bà Tươi) đến hết
thửa 485, tờ bản đồ 10 (hết nhà ông Khoa, đường Cimiríp).
|
126
|
1,2
|
2.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
80
|
1,2
|
3
|
XÃ LIÊNG SRÔNH
|
|
|
3.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ thửa 21, tờ bản đồ 94 (chân đèo chuối) đến
giáp thửa 130, tờ bản đồ 57 (giáp đường vào Đạ Rmăng).
|
149
|
1,0
|
2
|
Từ thửa 130, tờ bản đồ 57 (đường vào Đạ Rmăng)
đến hết thửa 150, tờ bản đồ 57 (hết nhà ông Truyện).
|
195
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 150, tờ bản đồ 57 (giáp nhà ông
Truyện) đến giáp thửa 30, tờ bản đồ 55 (giáp nhà bà Liên).
|
130
|
1,0
|
4
|
Từ thửa 30, tờ bản đồ 55 (nhà bà Liên) đến hết
thửa 73, tờ bản đồ 53 (hết nhà ông Kră).
|
200
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 73, tờ bản đồ 53 (giáp nhà ông Kră)
đến hết thửa 62, tờ bản đồ 53 (hết cầu Đạ Linh).
|
280
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 62, tờ bản đồ 53 (giáp cầu Đạ
Linh) đến giáp thửa 19, tờ bản đồ 50 (giáp nhà bà Nhàng).
|
155
|
1,0
|
7
|
Từ thửa 19, tờ bản đồ 50 (nhà bà Nhàng) đến hết
thửa 08, tờ bản đồ 49 (hết nhà ông Thanh).
|
335
|
1,2
|
8
|
Từ giáp thửa 08, tờ bản đồ 49 (giáp nhà ông
Thanh) đến hết thửa 17, tờ bản đồ 46 (hết nhà ông Khánh).
|
170
|
1,0
|
9
|
Từ giáp thửa 17, tờ bản đồ 46 (giáp nhà ông
Khánh) đến hết thửa 37, tờ bản đồ 44 (hết nhà ông Kràng).
|
160
|
1,0
|
10
|
Từ giáp thửa 37, tờ bản đồ 44 (giáp nhà ông
Kràng) đến giáp xã Đạ Rsal.
|
165
|
1,0
|
11
|
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp
cầu số 1.
|
825
|
1,0
|
3.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ thửa 40, tờ bản đồ 57 (Trạm y tế) đến hết thửa
28, tờ bản đồ 58 (hết nhà ông Phúc).
|
110
|
1,0
|
2
|
Từ giáp thửa 28, tờ bản đồ 58 (giáp nhà ông
Phúc) đến hết thửa 25, tờ bản đồ 61 (hết nhà ông Thu).
|
200
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 25, tờ bản đồ 61 (giáp nhà ông Thu)
đến hết thửa 106, tờ bản đồ 82 (hết nhà ông Truyện).
|
100
|
1,2
|
4
|
Từ thửa 83, tờ bản đồ 79 (nhà ông Ha Kră) đến
hết thửa 465, tờ bản đồ 80 (hết nhà ông K’Bang).
|
100
|
1,0
|
5
|
Từ giáp thửa 465, tờ bản đồ 80 (giáp nhà ông
K’Bang) đến hết thửa 267, tờ bản đồ 83 (hết nhà ông K’Màng).
|
75
|
1,0
|
6
|
Từ giáp thửa 69, tờ bản đồ 58 (cổng UBND xã) đến
hết thửa 06, tờ bản đồ 80 (hết nhà ông K Môk).
|
80
|
1,0
|
7
|
Từ thửa 184, tờ bản đồ 57 (nhà ông K’Nhàng) đến
giáp thửa 72, tờ bản đồ 58 (giáp nhà ông Hải).
|
80
|
1,0
|
8
|
Từ thửa 68, tờ bản đồ 53 (Trạm công an xã) đến
hết thửa 02, tờ bản đồ 87 (hết cầu Đạ Linh).
|
110
|
1,2
|
9
|
Từ giáp thửa 02, tờ bản đồ 87 (giáp cầu Đạ
Linh) đến hết thửa 01, tờ bản đồ 74 (hết nhà ông Lễ).
|
80
|
1,0
|
10
|
Từ giáp thửa 01, tờ bản đồ 74 (giáp nhà ông Lễ)
đến hết thửa 63, tờ bản đồ 72 (hết nhà ông Kmbrong).
|
70
|
1,0
|
11
|
Từ thửa 68, tờ bản đồ 50 (cổng thôn 3) đến hết
thửa 76, tờ bản đồ 49 (giáp cầu).
|
150
|
1,0
|
12
|
Từ giáp thửa 76, tờ bản đồ 49 (từ cầu) đến hết
thửa 05, tờ bản đồ 47 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,0
|
13
|
Từ giáp thửa 42, tờ bản đồ 49 (giáp nhà ông
Dung) đến hết thửa 58, tờ bản đồ 49 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,2
|
14
|
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng đến
hết thửa 17, tờ bản đồ 51 (hết đất ông Hòa).
|
300
|
1,2
|
15
|
Từ giáp T17, tờ bản đồ 51 (giáp đất ông Hòa)
đi vào 400 mét.
|
100
|
1,0
|
16
|
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ
Pe Cho 800 mét.
|
300
|
1,2
|
17
|
Từ thửa 40, tờ bản đồ 50 (nhà ông Kràng) đến hết
thửa 87, tờ bản đồ 53 (hết nhà ông Ha Pha).
|
165
|
1,0
|
18
|
Từ giáp thửa 31, tờ bản đồ 44 (giáp nhà ông
Mbiêng) đến hết thửa 10, tờ bản đồ 44 (hết nhà ông K'Wăn).
|
90
|
1,0
|
19
|
Từ thửa 23, tờ bản đồ 69 (nhà ba Minh) đến hết
thửa 19, tờ bản đồ 68 (hết đất ông K Lơng).
|
100
|
1,0
|
3.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
65
|
1,2
|
4
|
XÃ ĐẠ RSAL
|
|
|
4.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ thửa 502, tờ bản đồ 11 (giáp cầu Krông Nô)
đến hết thửa 629, tờ bản đồ 11 (hết cổng trường cấp II).
|
2.340
|
1,2
|
2
|
Từ giáp thửa 629, tờ bản đồ 11 (giáp cổng trường
cấp II) đến hết thửa 41, tờ bản đồ 15 (hết nhà bà Tuyết).
|
1.280
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 41, tờ bản đồ 15 (giáp nhà bà Tuyết)
đến hết thửa 481, tờ bản đồ 15 (ngã ba nhà ông Quy).
|
1.100
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 481, tờ bản đồ 15 (giáp ngã ba
nhà ông Quy) đến hết thửa 867, tờ bản đồ 15 (giáp ngã ba đường vào sông Đắk
Măng).
|
840
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 867, tờ bản đồ 15 (ngã ba đường
vào sông Đắk Măng) đến hết thửa 24, tờ bản đồ 21 (hết nhà bà Út).
|
600
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 24, tờ bản đồ 21 (giáp nhà bà Út)
đến hết thửa 50, tờ bản đồ 16 (hết nhà ông Ninh)
|
300
|
1,2
|
7
|
Từ giáp thửa 50, tờ bản đồ 16 (giáp nhà ông
Ninh) đến hết thửa 24, tờ bản đồ 30 (hết nhà ông Chín).
|
215
|
1,2
|
8
|
Từ giáp thửa 24, tờ bản đồ 30 (giáp nhà ông
Chín) đến hết thửa 127, tờ bản đồ 65 (hết cầu Đắk San).
|
250
|
1,0
|
9
|
Từ giáp thửa 127, tờ bản đồ 65 (giáp cầu Đắk
San) đến hết thửa 29, tờ bản đồ 35 (hết nhà ông Y Chang).
|
215
|
1,2
|
10
|
Từ giáp thửa 29, tờ bản đồ 35 (giáp nhà ông Y
Chang) đến hết thửa 31, tờ bản đồ 40 (hết nhà bà Hơ Thiêng).
|
150
|
1,2
|
11
|
Từ giáp thửa 31, tờ bản đồ 40 (giáp nhà bà Hơ
Thiêng) đến hết thửa 54, tờ bản đồ 12 (giáp xã Liêng Srônh).
|
155
|
1,2
|
12
|
Từ giáp thửa 169, tờ bản đồ 11 (giáp Quốc lộ
27, ngã ba Bưu điện) đến hết thửa 762, tờ bản đồ 11 (hết hội trường thôn).
|
900
|
1,2
|
13
|
Từ giáp thửa 867, tờ bản đồ 15 (giáp Quốc lộ
27, giáp nhà ông Hay) đến hết thửa 45, tờ bản đồ 20 (ngã ba nhà ông Thanh).
|
420
|
1,2
|
4.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp thửa 762, tờ bản đồ 11 (giáp hội trường
thôn) đến hết thửa 21, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Y Bông).
|
240
|
1,0
|
2
|
Từ giáp thửa 48, tờ bản đồ 11 (giáp nhà ông
Thiên) đến hết thửa 92, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Thân).
|
430
|
1,2
|
3
|
Từ thửa 170, tờ bản đồ 11 (nha ông Yên) đến hết
thửa 94, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Hoa).
|
250
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 94, tờ bản đồ 11 (giáp nhà ông
Hoa) đến hết thửa 154, tờ bản đồ 10 (hết nhà ông Tiền).
|
300
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 154, tờ bản đồ 10 (giáp nhà ông
Tiền) đến hết thửa 61, tờ bản đồ 10 (hết nhà ông Cường).
|
265
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 61, tờ bản đồ 10 (giáp nhà ông Cường)
đến hết thửa 07, tờ bản đồ 02 (hết nhà ông Par).
|
125
|
1,2
|
7
|
Từ thửa 565, tờ bản đồ 11 (giáp Quốc Lộ 27,
ngã ba nhà ông Tâm) đến hết thửa 556, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Cuông).
|
360
|
1,2
|
8
|
Từ giáp thửa 45, tờ bản đồ 20 (giáp ngã ba nhà
ông Thanh) đến hết thửa 113, tờ bản đồ 20 (hết nhà ông Thọ).
|
215
|
1,0
|
9
|
Từ giáp thửa 45, tờ bản đồ 20 (giáp ngã ba nhà
ông Thanh) đến hết thửa 17, tờ bản đồ 19 (giáp sông).
|
240
|
1,0
|
10
|
Từ giáp thửa 503, tờ bản đồ 11 (giáp trạm Công
an) đến hết thửa 634, tờ bản đồ 11 (hết trạm điện).
|
420
|
1,0
|
11
|
Từ giáp thửa 41, tờ bản đồ 15 (giáp nhà bà Tuyết)
đến hết thửa 170, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Thế).
|
145
|
1,2
|
12
|
Từ thửa 1525, tờ bản đồ 15 (nhà ông Cường) đến
hết thửa 99, tờ bản đồ 14 (hết nhà ông Các).
|
130
|
1,2
|
13
|
Từ giáp thửa 480, tờ bản đồ 15 (giáp nhà ông
Kha) đến hết thửa 293, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Khoa).
|
145
|
1,2
|
14
|
Từ giáp thửa 481, tờ bản đồ 15 (giáp nhà ông
Quy) đến hết thửa 633, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Mùi).
|
145
|
1,0
|
15
|
Từ thửa 1588, tờ bản đồ 15 (nhà ông Tuấn) đến
hết thửa 450, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Vụ).
|
140
|
1,0
|
16
|
Từ giáp thửa 888, tờ bản đồ 15 (giáp nhà ông
Hiệu) đến hết thửa 1072, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Liêm).
|
140
|
1,2
|
17
|
Từ thửa 41, tờ bản đồ 82 (nhà ông Hạnh) đến hết
thửa 14, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Y Đong).
|
100
|
1,0
|
18
|
Từ thửa 556, tờ bản đồ 11 (giáp nhà ông Cuông)
đến hết thửa 236, tờ bản đồ 12 (hết nhà ông Nhừ)
|
240
|
1,0
|
4.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
86
|
1,2
|
5
|
XÃ RÔ MEN
|
|
|
5.1
|
Khu vực I
|
|
|
5.1.1
|
Khu vực quy hoạch Bằng Lăng:
|
|
|
1
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 đi vào đường quy hoạch
nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Bưu điện huyện Đam Rông).
|
1.030
|
1,2
|
2
|
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường
lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện.
|
545
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 đi theo đường chính
khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm Quản lý và khai thác công
trình công cộng.
|
1.080
|
1,2
|
4
|
Từ Lô LK-B1 đến lô LK-B9
|
1.252
|
1,2
|
5
|
Từ Lô BL-B1 đến lô BL-B9 và Lô BL-A5 đến lô
BL-A7
|
1.252
|
1,2
|
6
|
Từ Lô LKA10 đến lô LK-A17; Lô LK-A1 đến Lô
LK-A9; Lô LK-E1 đến Lô LK-E9; các đường thuộc khu quy hoạch 91 lô
|
1.252
|
1,2
|
7
|
Từ Lô BL-B10 đến lô BL-B18; Lô BL-A8 đến Lô
BL-A14; Lô BL-E1 đến Lô BL-E7; Lô BL-C2 đến lô BL-C7
|
1.252
|
1,2
|
8
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 đi theo đường vào Huyện
đội đến giáp Nhà Văn hóa Thiếu nhi huyện Đam Rông.
|
645
|
1,2
|
9
|
Từ lô LK-G1 đến lô LK-G24; Lô LK-K1 đến lô
LK-K15
|
1.251
|
1,2
|
10
|
Các đường còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư
Đông Nam.
|
1.126
|
1,2
|
11
|
Từ bưu điện huyện Đam Rông đến hết Trung tâm y
tế.
|
1.000
|
1,2
|
12
|
Từ giáp nhà văn hóa thiếu nhi huyện Đam Rông đến
hết trụ sở Ngân hàng chính sách
|
1.126
|
1,2
|
5.1.2
|
Đường ĐT-724
|
|
|
1
|
Từ cầu số 1 đến hết ngã ba đường vào Huyện đội.
|
1.390
|
1,2
|
2
|
Từ giáp thửa 132, tờ bản đồ 20 (giáp ngã ba đường
vào Huyện đội) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn).
|
534
|
1,2
|
3
|
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến
hết thửa 02, tờ bản đồ 22 (hết ngã ba đường vào bản Brông rết).
|
260
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 02, tờ bản đồ 22 (giáp ngã ba đường
vào bản Brông rết) đến giáp cầu số 3.
|
97
|
1,0
|
5
|
Từ cầu số 3 đến hết thửa 299, tờ bản đồ 29
(giáp ngã ba đường vào thôn 3).
|
610
|
1,2
|
6
|
Từ giáp thửa 299, tờ bản đồ 29 (ngã ba đường
vào thôn 3) đến hết thửa 58, tờ bản đồ 27 (giáp cầu số 4).
|
293
|
1,2
|
7
|
Từ giáp thửa 58, tờ bản đồ 27 (cầu số 4) đến hết
thửa 90, tờ bản đồ 27 (hết nhà ông Nam).
|
784
|
1,2
|
8
|
Từ giáp thửa 90, tờ bản đồ 27 (giáp nhà ông
Nam) đến giáp cầu số 6.
|
153
|
1,0
|
9
|
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông.
|
134
|
1,0
|
5.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp đường TL-ĐT 722 vào đường Sóc Sơn 01
km.
|
120
|
1,0
|
2
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ ĐT 722 vào bản Brông rết
đến hết thửa 107, tờ bản đồ 23 (hết nhà ông Y Tang).
|
96
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 đi vào xóm Rừng sao
thôn 2 (02 km).
|
180
|
1,2
|
4
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 vào thôn 3 đến hết thửa
99, tờ bản đồ 35 (hết nhà ông Nhiều).
|
145
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 95, tờ bản đồ 35 (giáp nhà ông
Doanh) đến hết thửa 80, tờ bản đồ 35 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,2
|
6
|
Từ thửa 116, tờ bản đồ 35 (nhà ông Ha Sơn) đến
hết thửa 136, tờ bản đồ 35 (hết nhà bà K’Duyên).
|
95
|
1,2
|
7
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (Trạm y tế) vào giáp cống
nhà ông Kỳ.
|
180
|
1,0
|
8
|
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết thửa 374, tờ bản đồ
48 (hết nhà ông Dũng).
|
95
|
1,2
|
9
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (đường liên thôn 2-4)
đến giáp ngã ba Trạm y tế.
|
165
|
1,2
|
10
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (đường vào thôn 5) đến
hết thửa 76, tờ bản đồ 41 (hết nhà ông Hoàng Seo Gìn).
|
95
|
1,2
|
11
|
Từ thửa 44, tờ bản đồ 41 (nhà ông Seo Sẻng) đến
hết thửa 36, tờ bản đồ 40 (hết nhà ông Seo Phán).
|
95
|
1,0
|
12
|
Từ thửa 128, tờ bản đồ 40 (nhà ông Seo Lông) đến
hết hết thửa 60, tờ bản đồ 40 (nhà ông Seo Chứ).
|
95
|
1,2
|
13
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (giáp nhà Ông Thu) đi
vào 350 mét (hết nhà ông Hương).
|
200
|
1,2
|
14
|
Từ giáp thửa 227, tờ bản đồ 20 (nhà ông Thái)
đi vào 520 mét (giáp đất ông Dũng - miền Tây).
|
180
|
1,2
|
15
|
Từ giáp thửa 40 Tờ bản đồ 32 (đất bà Trang) đến
giáp đất của Công ty TNHH Tín Dũng.
|
100
|
1,2
|
16
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (giáp nhà bà Hiền) đến
giáp cống (hết nhà ông Đăng)
|
340
|
1,2
|
17
|
Từ giáp cống (nhà ông Đăng) đến giáp thửa 290,
tờ bản đồ 20 (hết nhà ông Nam).
|
180
|
1,2
|
5.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
77
|
1,2
|
6
|
XÃ ĐẠ M’RÔNG
|
|
|
6.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7.
|
78
|
1,2
|
2
|
Từ cầu số 7 đến giáp thửa 406, tờ bản đồ 11
(giáp ngã ba đường vào trường cấp 2 Đạ M’Rông).
|
90
|
1,2
|
3
|
Từ thửa 406, tờ bản đồ 11 (ngã ba đường vào
trường cấp 2 Đạ M’Rông) đến hết thửa 24, tờ bản đồ 13 (hết nhà ông Huấn).
|
175
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 24, tờ bản đồ 13 (giáp nhà ông Huấn)
đến cầu Đa Ra Hố.
|
140
|
1,2
|
5
|
Từ giáp ngã tư đường TL-ĐT 722 - Đạ M’Rông đến
hết thửa 1002, tờ bản đồ 06 (hết nhà ông Biên).
|
175
|
1,2
|
6
|
Từ thửa 378, tờ bản đồ 03 (nhà ông Xuyên) đến
giáp sông K’Rông Nô.
|
145
|
1,2
|
7
|
Từ giáp đường TL-ĐT 722 (đầu cầu số 7) theo
tuyến đường qua xã Đạ Rsal.
|
110
|
1,0
|
8
|
Từ thửa 58, tờ bản đồ 11 (nhà ông Noen) đến hết
thửa 533, tờ bản đồ 06 (hết nhà ông Đông).
|
140
|
1,2
|
6.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp thửa 1002, tờ bản đồ 06 (giáp nhà ông
Biên) đến giáp thửa 378, tờ bản đồ 03 (giáp nhà ông Xuyên).
|
75
|
1,0
|
2
|
Từ giáp thửa 378, tờ bản đồ 03 (giáp nhà ông
Xuyên) đến hết đập Dong Jri.
|
110
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đập Dong JRi đến giáp đường Tỉnh lộ ĐT
722.
|
75
|
1,0
|
4
|
Từ thửa 29, tờ bản đồ 14 (nhà ông Trường) đến
giáp thửa 64, tờ bản đồ 14 (hết nhà ông Tông).
|
105
|
1,0
|
5
|
Từ thửa 64, tờ bản đồ 14 (giáp nhà ông Tông) đến
giáp cầu số 7.
|
70
|
1,0
|
6
|
Từ giáp thửa 406, tờ bản đồ 11 (giáp đường Tỉnh
lộ ĐT 722) đến hết thửa 953, tờ bản đồ 06 (hết nhà bà Bé).
|
85
|
1,0
|
7
|
Từ giáp cầu đi vào thôn Cil Múp đến hết thửa
04, tờ bản đồ 28 (hết nhà ông Ha Krênh).
|
100
|
1,0
|
8
|
Từ thửa 510, tờ bản đồ 03 (nhà ông Khe Ny) đến
hết thửa 372, tờ bản đồ 03 (hết nhà bà K'Ngọc).
|
90
|
1,2
|
9
|
Từ thửa 511, tờ bản đồ 03 (nhà ông Ha Kra) đến
hết thửa 632, tờ bản đồ 03 (hết nhà ông Ha Khanh).
|
85
|
1,0
|
10
|
Từ giáp thửa 65, tờ bản đồ 11 (giáp nhà ông Ha
Mốc) đến hết thửa 55, tờ bản đồ 11 (hết nhà ông Ha Krong).
|
85
|
1,0
|
11
|
Từ giáp thửa 317, tờ bản đồ 11 (giáp nhà bà
Pang Ting K’ Dôn) đến hết thửa 946, tờ bản đồ 6 (nhà ông Dơng Jri H Bang).
|
85
|
1,0
|
12
|
Từ giáp thửa 538, tờ bản đồ 3 (giáp nhà ông
Pang Ting Ha Cam) đến hết thửa 566, tờ bản đồ 3 (hết nhà ông Đa Cát Ha
Dương).
|
85
|
1,0
|
13
|
Từ giáp thửa 520, tờ bản đồ 3 (nhà bà Bon
Krong K’ Mai) đến hết thửa 542, tờ bản đồ 3 (hết nhà ông Đơi).
|
85
|
1,0
|
6.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
66
|
1,0
|
7
|
XÃ ĐẠ TÔNG
|
|
|
7.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết thửa 292 Tờ bản đồ 13
(hết ngã 3 đường vào thôn đạ nhim)
|
250
|
1,2
|
2
|
Từ giáp thửa 292, tờ bản đồ 13 (hết ngã 3 đường
vào thôn đạ nhinh) đến hết thửa 243, tờ bản đồ 15 (hết ngã ba đường Liêng Trang
I vào thôn Đa Kao)
|
530
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 243, tờ bản đồ 15 (giáp ngã ba đường
Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) đến cầu Đạ Long
|
250
|
1,2
|
4
|
Từ thửa 362, tờ bản đồ 14 (ngã tư) đi qua trường
cấp II, III đến hết thửa 276, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Jong)
|
250
|
1,2
|
7.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ thửa 293, tờ bản đồ 13 (ngã ba đường vào
thôn Đạ Nhinh) vào hết thửa 111, tờ bản đồ 13 (hết trường cấp I Đạ Nhinh)
|
75
|
1,2
|
2
|
Từ giáp thửa 311, tờ bản đồ 14 (giáp UBND xã
cũ) đến hết thửa 374, tờ bản đồ 15 (hết nhà bà K’Long)
|
150
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 299, tờ bản đồ 15 (giáp nhà bà
Kham thôn Liêng Trang I) đến hết thửa 969, tờ bản đồ 02 (hết nhà ông Ha Bang
thôn Đa Kao II)
|
80
|
1,2
|
4
|
Từ giáp thửa 51, tờ bản đồ 06 (ngã ba Trường học
cấp III) đến hết thửa 271, tờ bản đồ 05 (hết nhà bà K’Giong)
|
108
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 17, tờ bản đồ 03 (đoạn đi Đa Kao
1) đến hết thửa 447, tờ bản đồ 07 (hết nhà ông Ha Ang)
|
75
|
1,2
|
6
|
Từ thửa 84, tờ bản đồ 05 (nhà ông Ha Chương) đến
thửa 209, tờ bản đồ 05 (sân vận động thôn Đa Kao)
|
110
|
1,0
|
7
|
Từ thửa 88, tờ bản đồ 14 (nhà ông Ha Bang thôn
Đạ Nhinh 2) đến hết thửa 151, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka)
|
70
|
1,2
|
8
|
Từ thửa 143, tờ bản đồ 03 (nhà ông Ha Sưng
thôn Đa Kao 2) đến giáp cầu qua thôn Cil Múp
|
85
|
1,2
|
9
|
Từ giáp thửa 01, tờ bản đồ 22 (giáp cầu sắt) đến
hết thửa 173, tờ bản đồ 24 (hết nhà ông Ha Krang)
|
65
|
1,2
|
10
|
Từ giáp thửa 293, tờ bản đồ 15 (giáp nhà ông
Ha Wăn) đến hết thửa 440, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Ha Pôh)
|
100
|
1,2
|
7.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
60
|
1,0
|
8
|
XÃ ĐẠ LONG
|
|
|
8.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đạ Long đến hết thửa 290, tờ bản đồ 04
(hết nhà ông Cường).
|
230
|
1,2
|
2
|
Từ giáp thửa 290, tờ bản đồ 04 (giáp nhà ông
Cường) đến hết thửa 157, tờ bản đồ 05 (hết nhà ông BRơs).
|
300
|
1,2
|
3
|
Từ giáp thửa 157, tờ bản đồ 05 (giáp nhà ông
BRơs) đến hết thửa 248, tờ bản đồ 05 (hết nhà ông Ha Sép).
|
230
|
1,2
|
8.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp thửa 370, tờ bản đồ 05 (giáp Trường Tiểu
học Đạ Long) đến hết cầu Đạ Yar.
|
120
|
1,0
|
2
|
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết thửa 140, tờ bản đồ
18 (hết ngã ba Nơng Jrang).
|
70
|
1,0
|
3
|
Từ giáp thửa 140, tờ bản đồ 18 (giáp ngã ba
Nơng Jrang) đến hết thửa 170, tờ bản đồ 15 (hết nhà ông Chiều).
|
70
|
1,0
|
4
|
Từ giáp thửa 228, tờ bản đồ 04 (Trường cấp II
Đạ Long) đến hết thửa 1344, tờ bản đồ 06 (hết nhà ông Ha Ganh).
|
100
|
1,2
|
5
|
Từ giáp thửa 1344, tờ bản đồ 06 (giáp nhà ông
Ha Ganh) đến giáp thửa 686, tờ bản đồ 05 (giáp trạm Lâm nghiệp)
|
75
|
1,0
|
6
|
Từ giáp thửa 246, tờ bản đồ 05 (giáp nhà ông
Ha Sép) đến hết thửa 17, tờ bản đồ 09 (hết nhà ông Ha Chăn)
|
75
|
1,0
|
7
|
Từ thửa 309, tờ bản đồ 05 (nhà ông Ha Klas) đến
hết thửa 40, tờ bản đồ 09 (hết nhà ông Ha Thanh)
|
70
|
1,2
|
8
|
Từ thửa 61, tờ bản đồ 04 (nhà ông Ha Doan) đến
hết thửa 449, tờ bản đồ 06 (hết nhà ông Ha Đương)
|
85
|
1,2
|
9
|
Từ thửa 101, tờ bản đồ 04 (nhà ông Ha Sich) đến
hết thửa 152, tờ bản đồ 05 (hết nhà ông Ha Neh)
|
110
|
1,2
|
8.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
60
|
1,2
|
III. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất
bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy
định tại mục II nêu trên./-
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 25/03/2020 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
3.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|