ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2009/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 04 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI, XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD
ngày 22/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo,
xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây
dựng mới:
ĐVT: đồng/m2 sử
dụng/tháng.
Loại nhà
|
Nhà ở thông thường (cấp)
|
Cấp, hạng nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn giá đồng/m2 sử dụng tháng.
|
21.000
|
17.420
|
16.930
|
15.640
|
2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn áp dụng để xác định mức giá cho thuê nhà ở:
Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể ở từng khu vực được xác định dựa trên giá chuẩn
quy định tại bảng 1 cùng với 4 nhóm hệ số sau đây:
a) Hệ số cấp đô thị (K1)
b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2)
c) Hệ số tầng cao (K3)
d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)
Trị số K1, K2, K3 và K4
được quy định thống nhất ở các biểu số 1, 2, 3 và 4 như sau:
Biểu số 1: Hệ số cấp đô thị (K1):
Loại đô thị
Hệ số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Trị số K1
|
0,00
|
-0,05
|
-0,10
|
-0,15
|
-0,20
|
Biểu số 2: Hệ số vị trí xét theo khu vực
(K2):
Khu vực trong đô thị
Hệ số
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Ven nội
|
Trị số K2
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Biểu số 3: Hệ số tầng cao (K3):
Tầng nhà
Hệ số
|
I
(tầng trệt)
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI trở lên
|
Trị số K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
-0,30
|
Biểu số 4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật
(K4):
ĐK hạ tầng kỹ thuật
Hệ số
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Trị số K4
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với
nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của
nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm
bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi
nhà;
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động
bình thường
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi
chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở
chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
3. Nguyên tắc áp dụng các hệ số:
Biệt thự các hạng và nhà ở các cấp áp dụng tối đa
không vượt qúa 4 hệ số đã quy định trên đây, dấu (+) tăng thêm, dấu (-) giảm
đi.
4. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà
ở :
Giá cho thuê nhà ở (nhà ở
các cấp)
|
=
|
Giá chuẩn của cấp, hạng
nhà ở tương ứng (quy định tại Bảng 1).
|
x
|
1+ tổng các hệ số áp dụng
theo điều kiện nhà ở cho thuê.
|
đồng/m2 sử
dụng/tháng
|
5. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:
Tiền thuê phải trả cho
toàn bộ diện tích sử dụng = tổng số
|
Giá cho thuê 1m2
sử dụng tính theo quy định tại khoản 5, Điều 1 của Quyết định này.
|
x
|
Diện tích sử dụng từng
loại nhà tương ứng với giá cho thuê.
|
Cách tính cụ thể tiền thuê nhà ở hàng tháng như các
ví dụ tại phụ lục kèm theo. Trường hợp sau khi tính theo các hệ số nêu trên dẫn
đến giá cho thuê nhà ở vượt ra ngoài khung giá đã quy định thì áp dụng thì áp
dụng theo mức tối thiểu hoặc tối đa của khung giá quy định tại Nghị định
90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.
Điều 2. Bảng giá cho thuê nhà ở quy định
tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng đối với đối tượng được thuê nhà ở xã hội
và nhà ở công vụ.
Điều 3. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối
với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới:
giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước để hướng dẫn cụ thể.
Điều 4. Một số quy định cụ thể:
1. Việc xác định cấp, hạng nhà ở căn cứ vào Quy chuẩn
Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
2. Việc phân cấp đô thị theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
3. Bên thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước phải
đảm bảo sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại
nhà ở.
4. Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê, trường hợp bên thuê nhà ở không
trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như
đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì
áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.
5. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời
hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà
ở phải có trách nhiệm thông báo giá cho thuê mới để các hộ thuê nhà biết và trả
tiền thuê nhà theo đúng quy định.
6. Đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng thuê đã
hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng theo giá
thuê nhà ở mới theo Quyết định này.
7. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 122/2001/QĐ-UB
ngày 26/11/2001 của UBND tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ
trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức
Hòa
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN
GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở
(kèm theo Quyết định số 11/2009 /QĐ-UBND ngày 04/3/2009 của UBND tỉnh Lâm
Đồng về việc Ban hành đơn giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải
tạo xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Ví dụ 1: Xác định giá cho
thuê nhà ở cấp II, 2 tầng tại thành phố Đà Lạt:
A. Điều kiện thực tế của
ngôi nhà cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê nằm trong
ngôi nhà 2 tầng nhiều căn hộ, xây dựng tại trung tâm thành phố Đà Lạt là đô thị
loại II.
2. Tổng diện tích sử dụng
phải trả tiền thuê là 60m2, trong đó có 25m2 ở tầng I.
3. Điều kiện hạ tầng kỹ
thuật đạt loại tốt.
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc) =
17.420 đ/m2/tháng (tương ứng với nhà ở thông thường cấp II trong bảng giá chuẩn
quy định tại Bảng 1 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng
........ năm ..........).
2. Xác định các hệ số:
K1=-0,05 (tương ứng với trị
số cấp đô thị loại II quy định trong biểu số 1 của Quyết định
số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).
K2=0,00 (lấy trị số quy định
trong biểu số 2 của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng
........ năm ..........) tương ứng với điều kiện vị trí tại khu vực trung tâm
thành phố)
K3=+0,15 (tầng 1), +0,05
(tầng 2)
K4=0,00 (tương ứng với điều
kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt).
3. Giá cho thuê:
a) áp dụng với diện tích
tầng I
G1 = Gcx[1+(K1+K2+K3+K4)]
= 17.420x(1- 0,05 + 0,00 + 0,15 +
0,00) = 17.420 x 1,10 = 19.162 đ/m2/tháng
b) áp dụng đối với diện tích tầng II
G2 = Gcx[1 + (K1 + K2
+ K3 + K4)]
= 17.420x(1 - 0,05 + 0,00 + 0,05 +
0,00) = 17.420 x 1,00 = 17.420đ/m2/tháng
4. Tính tiền thuê phải trả cho toàn
bộ diện tích sử dụng (tầng I (S1) và tầng II (S2))
T = (G1xS1) + (G2xS2) = (19.162 x
25) + (17.420 x 35) = 479.050 + 609.700 = 1.088.750 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê biệt
thự tại thành phố Đà Lạt:
A. Điều kiện thực tế của biệt thự
cho thuê:
1. Biệt thự cho thuê là một biệt thự
2 tầng thuộc hạng II ở trung tâm đô thị loại II, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật
đạt loại tốt.
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả
tiền thuê (S) là 200 m2, trong đó: diện tích sử dụng tầng I là 100 m2,
tầng II là 100 m2
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc)
Gc = 30.100 đ/m2/tháng
(lấy trị số tương ứng biệt thự hạng II trong bảng giá chuẩn quy định tại bảng 1
của Quyết định số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm
..........).
2. Chọn hệ số:
K1 = -0,05 (lấy trị số
tương ứng với đô thị loại II trong biểu số 1 của Quyết định
số......../......./QĐ-UBND ngày .....tháng ........ năm ..........).
K2 = 0,00 (lấy trị số quy
định trong biểu số 2 tương ứng với điều kiện biệt thự ở trung tâm đô thị).
K3 = +0,15 (tầng I) và +
0,05 (tầng II) (lấy trị số quy định trong biểu số 3)
K4 = 0,00 (lấy trị số
trong biểu số 4 quy định cho nhà có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt)
3. Giá cho thuê biệt thự:
- Đối với diện tích tầng I :
G1=30.100x(1-0,05+0,00+0,15+0,00) =
30.100 x 1,1 = 33.110 đ/m2/tháng
- Đối với diện tích tầng II:
G2=30.100x(1-0,05+0,00+0,05+0,00) =
30.100 x 1,0 = 30.100 đ/m2/tháng
4. Tiền thuê biệt thự phải trả hàng
tháng:
T = (33.110x100) + (30.100x100) =
3.311.000 + 3.010.000 đ/tháng
=
6.321.000 đồng/tháng.