|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1095/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1095/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
CỦA HUYỆN CÔN ĐẢO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Côn Đảo tại Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 và của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1570/TTr-STNMT ngày 18 tháng 3 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm
nhìn đến 2050 của huyện Côn Đảo với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Stt
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)*
|
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN
TÍCH TỰ NHIÊN
|
7.578,87
|
100
|
|
7.578,87
|
7.578,87
|
100
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
6.718,42
|
88,65
|
|
6.352,25
|
6.352,25
|
83,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
83,54
|
1,10
|
|
29,83
|
29,83
|
0,39
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
103,17
|
1,36
|
|
24,58
|
24,58
|
0,32
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
629,36
|
8,30
|
|
408,03
|
408,03
|
5,38
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
5.901,03
|
77,86
|
|
5.879,70
|
5.879,70
|
77,58
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1,32
|
0,02
|
|
1,05
|
1,05
|
0,01
|
1.8
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
|
|
|
9,06
|
9,06
|
0,12
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
708,26
|
9,35
|
|
1.149,13
|
1.149,13
|
15,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
83,43
|
1,10
|
|
84,55
|
84,55
|
1,12
|
2.2
|
Đất an ninh
|
2,63
|
0,03
|
|
4,29
|
4,29
|
0,06
|
2.3
|
Đất khu công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công
nghiệp
|
|
|
|
19,44
|
19,44
|
0,26
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
96,61
|
1,27
|
|
209,77
|
209,77
|
2,77
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
0,57
|
0,01
|
|
1,98
|
1,98
|
0,03
|
2.7
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
5,18
|
0,07
|
|
1,97
|
1,97
|
0,03
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng
|
437,87
|
5,78
|
|
641,50
|
641,50
|
8,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.9.1
|
Đất giao thông
|
287,41
|
3,79
|
|
403,30
|
403,30
|
5,32
|
2.9.2
|
Đất thủy lợi
|
63,63
|
0,84
|
|
85,49
|
85,49
|
1,13
|
2.9.3
|
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
|
7,36
|
0,10
|
|
8,80
|
8,80
|
0,12
|
2.9.4
|
Đất xây dựng cơ
sở y tế
|
1,48
|
0,02
|
|
3,40
|
3,40
|
0,04
|
2.9.5
|
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục - đào tạo
|
7,13
|
0,09
|
|
9,99
|
9,99
|
0,13
|
2.9.6
|
Đất xây dựng cơ
sở thể dục - thể thao
|
1,29
|
0,02
|
|
6,66
|
6,66
|
0,09
|
2.9.7
|
Đất công trình
năng lượng
|
3,00
|
0,04
|
|
16,35
|
16,35
|
0,22
|
2.9.8
|
Đất công trình
bưu chính viễn thông
|
1,74
|
0,02
|
|
1,76
|
1,76
|
0,02
|
2.9.9
|
Đất xây dựng
kho dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
2.9.10
|
Đất có di tích
lịch sử - văn hóa
|
60,67
|
0,80
|
|
94,15
|
94,15
|
1,24
|
2.9.11
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
0,48
|
0,01
|
|
3,88
|
3,88
|
0,05
|
2.9.12
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
|
|
|
|
|
|
2.9.13
|
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
1,60
|
0,02
|
|
5,68
|
5,68
|
0,07
|
2.9.14
|
Đất xây dựng cơ
sở khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
2.9.15
|
Đất xây dựng cơ
sở dịch vụ xã hội
|
|
|
|
|
|
|
2.9.16
|
Đất chợ
|
2,08
|
0,03
|
|
2,04
|
2,04
|
0,03
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
|
|
|
0,00
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
|
|
|
1,28
|
1,28
|
0,02
|
2.12
|
Đất khu vui
chơi giải trí công cộng
|
3,78
|
0,05
|
|
61,83
|
61,83
|
0,82
|
2.13
|
Đất ở tại nông
thôn
|
36,65
|
0,48
|
|
0,00
|
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
82,36
|
82,36
|
1,09
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ
sở cơ quan
|
5,25
|
0,07
|
|
5,23
|
5,23
|
0,07
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp
|
8,44
|
0,11
|
|
8,43
|
8,43
|
0,11
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ
sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
1,13
|
0,01
|
|
1,13
|
1,13
|
0,01
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
6,91
|
0,09
|
|
5,88
|
5,88
|
0,08
|
2.21
|
Đất phi nông
nghiệp khác
|
19,82
|
0,26
|
|
19,50
|
19,50
|
0,26
|
3
|
Đất chưa sử
dụng
|
152,19
|
2,01
|
|
77,49
|
77,49
|
1,02
|
II
|
Khu chức
năng
(**)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công
nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu sản xuất
nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm)
|
|
|
|
24,58
|
24,58
|
0,32
|
5
|
Khu lâm nghiệp
(khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
|
|
|
6.287,73
|
6.287,73
|
82,96
|
6
|
Khu du lịch
|
|
|
|
119,33
|
119,33
|
1,57
|
7
|
Khu bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
5.883,15
|
5.883,15
|
77,63
|
8
|
Khu phát triển
công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
|
|
|
19,44
|
19,44
|
0,26
|
9
|
Khu đô thị
(trong đó có khu đô thị mới)
|
|
|
|
255,62
|
255,62
|
3,37
|
10
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
|
|
|
209,77
|
209,77
|
2,77
|
11
|
Khu đô thị -
thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu dân cư nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Khu ở, làng nghề,
sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
|
|
|
3,95
|
3,95
|
0,05
|
Ghi chú: *Quy hoạch tỉnh chưa được
phê duyệt, do đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội “…Quy hoạch nào được lập, thẩm định
xong trước thì được quyết định hoặc phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch được quyết
định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh
theo quy hoạch cao hơn”; ** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất
Stt
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
366,17
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
52,43
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN/PNN
|
77,56
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH/PNN
|
214,58
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
21,33
|
1.6
|
Đất trồng rừng
sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
Trong đó: Đất
có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
0,27
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NNK/PNN
|
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
6,75
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
2.5
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
2.6
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng
hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR
|
6,75
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR
|
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR
|
|
|
Trong đó: đất
có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR
|
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
|
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng
Stt
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
Trong đó: Đất
có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
74,70
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
2.3
|
Đất khu công
nghiệp
|
SKK
|
|
2.4
|
Đất cụm công
nghiệp
|
SKN
|
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
62,24
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng
|
DHT
|
11,06
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.9.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
10,79
|
2.9.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
2.9.3
|
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
|
DVH
|
|
2.9.4
|
Đất xây dựng cơ
sở y tế
|
DYT
|
|
2.9.5
|
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
|
2.9.6
|
Đất xây dựng cơ
sở thể dục thể thao
|
DTT
|
|
2.9.7
|
Đất công trình
năng lượng
|
DNL
|
|
2.9.8
|
Đất công trình
bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
|
2.9.9
|
Đất xây dựng
kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
2.9.10
|
Đất có di tích
lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,27
|
2.9.11
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
DRA
|
|
2.9.12
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
TON
|
|
2.9.13
|
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
2.9.14
|
Đất xây dựng cơ
sở khoa học công nghệ
|
DKH
|
|
2.9.15
|
Đất xây dựng cơ
sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
2.9.16
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
2.10
|
Đất có danh lam
thắng cảnh
|
DDL
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
|
2.12
|
Đất khu vui
chơi giải trí công cộng
|
DKV
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1,40
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ
sở cơ quan
|
TSC
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ
sở ngoại giao
|
DNG
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
2.21
|
Đất phi nông
nghiệp khác
|
PNK
|
|
2. Vị trí, diện
tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1: 10.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Côn Đảo.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban
nhân dân huyện Côn Đảo có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; việc
xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất
chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp huyện; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các
nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt và thống nhất
với quy hoạch lâm nghiệp; điều tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm hài hòa lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ, du lịch
với các khu vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch,
kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết
cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư
công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội; đồng thời ưu tiên cho người có bị thu hồi
đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định
của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng
đất.
4. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch nhất là khu vực có chuyển mục đích sử dụng; giám sát chặt chẽ
quy hoạch phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch; thanh tra, kiểm tra việc quản lý,
sử dụng đất theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho
thuê đất nhưng không hoặc chậm đưa đất vào sử dụng gây lãng phí và sử dụng đất
không hiệu quả.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để người dân sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng
năm, trong đó thể hiện cụ thể danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ
kế hoạch và diện tích các loại đất cần thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện các thủ tục đất đai theo quy định
pháp luật.
7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
để UBND tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Côn Đảo; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Côn Đảo, Thủ
trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1095/QĐ-UBND ngày 01/04/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3.777
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|