|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2021/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
09/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
26 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư
số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Lạc
Dương, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức
giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng
đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá
khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với
các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm
tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số số
10/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Lạc
Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung
chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của
Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân
huyện Lạc Dương theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới
phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá
các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng,
khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị
trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của
khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại
khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động
so với giá đất được xác định theo Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định);
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Đối với các trường hợp
được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích
vượt hạn mức giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng đất tính
theo giá đất tại bảng giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần
diện tích đó, nếu thấp hơn thì thì tính bằng mức tối thiểu”.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Lạc Dương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09 /2021/QĐ-UBND
ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.
Đất trồng cây hàng năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
94,5
|
76
|
47
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
2
|
Xã Lát
|
85
|
68
|
43
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
3
|
Xã Đạ Sar
|
90
|
72
|
45
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
4
|
Xã Đạ Nhim
|
80
|
64
|
40
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
5
|
Xã Đạ Chais
|
42
|
32
|
21
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
6
|
Xã Đưng K'Nớ
|
42
|
32
|
21
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
2.
Đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
121,5
|
97
|
61
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
2
|
Xã Lát
|
108
|
86
|
54
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
3
|
Xã Đạ Sar
|
115
|
92
|
57,5
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
4
|
Xã Đạ Nhim
|
90
|
72
|
45
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
5
|
Xã Đạ Chais
|
45
|
32
|
20
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
6
|
Xã Đưng K'Nớ
|
45
|
32
|
20
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
3.
Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
54
|
43
|
27
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
2
|
Xã Lát
|
54
|
43
|
27
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
3
|
Xã Đạ Sar
|
54
|
43
|
27
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
4
|
Xã Đạ Nhim
|
54
|
43
|
27
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
5
|
Xã Đạ Chais
|
42
|
32
|
21
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
6
|
Xã Đưng K'Nớ
|
42
|
32
|
21
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
4.
Đất nông nghiệp khác
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
121,5
|
97
|
61
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
2
|
Xã Lát
|
108
|
86
|
54
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
3
|
Xã Đạ Sar
|
115
|
92
|
57,5
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
4
|
Xã Đạ Nhim
|
90
|
72
|
45
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
|
5
|
Xã Đạ Chais
|
45
|
32
|
20
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
6
|
Xã Đưng K'Nớ
|
45
|
32
|
20
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
5.
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất
nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu
dân cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất
bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất
nông nghiệp khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6.
Đất rừng sản xuất:
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Xã Lát
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Xã Đạ Sar
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Xã Đạ Nhim
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Xã Đạ Chais
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Xã Đưng K'Nớ
|
16
|
14
|
9
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
II.
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
STT
|
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
XÃ LÁT
|
|
|
|
* Khu vực I
|
|
|
1
|
Đường ĐT 726 (Đoạn
từ giáp thành phố Đà Lạt đến giáp huyện Lâm Hà)
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ giáp thành
phố Đà Lạt đến ngã 5 Đạ Nghịt
|
500
|
1,2
|
1.2
|
Đoạn từ ngã 5 Đạ Nghịt
đến UBND xã
|
900
|
1,4
|
1.3
|
Đoạn từ UBND xã đến cổng
trường Tiểu học Păng Tiêng
|
850
|
1,4
|
1.4
|
Đoạn còn lại: Từ cổng
trường tiểu học Păng Tiêng đến giáp huyện Lâm Hà
|
655
|
1,2
|
2
|
Đường ĐT 722 (đường
Trường Sơn Đông)
|
|
|
2.1
|
Đoạn từ giáp
thị trấn Lạc Dương đến cầu Suối Cạn
|
575
|
1,2
|
2.2
|
Đoạn từ cầu Suối
Cạn đến hết địa giới hành chính xã
|
330
|
1,2
|
|
* Khu vực II
|
|
|
1
|
Đường thôn Đạ Nghịt
tiếp giáp Đường ĐT 726
|
|
|
1.1
|
Đường nhựa
|
485
|
1,2
|
1.2
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
435
|
1,2
|
1.3
|
Đường đất. đường đá
cấp phối rộng từ 3 m trở lên
|
270
|
1,2
|
2
|
Đường thôn Păng
Tiêng tiếp giáp đường ĐT 726
|
|
|
2.1
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
315
|
1,2
|
2.2
|
Đường đất đường đá cấp
phối rộng từ 3 m trở lên
|
235
|
1,2
|
3
|
Đường nhánh tiếp
giáp đường ĐT 722
|
|
|
3.1
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
310
|
1,2
|
3.2
|
Đường đất đường đá cấp
phối rộng từ 3 m trở lên
|
230
|
1,2
|
|
* Khu vực III
|
|
|
1
|
Khu vực còn lại của
thôn Đạ Nghịt.
|
190
|
1,2
|
2
|
Khu vực còn lại của
thôn Păng Tiêng
|
150
|
1,2
|
II
|
XÃ ĐƯNG K'NỚ
|
|
|
|
* Khu vực I
|
|
|
1
|
Đường Trường Sơn
Đông
|
|
|
1.1
|
Từ trạm QLBV rừng
Lán Tranh đến Khu dân cư K'Nớ 5
|
275
|
1,4
|
1.2
|
Từ giáp ranh giới
huyện Đam Rông đến hết đất Trạm QLBV rừng thôn 1 (vị trí mới)
|
290
|
1,2
|
1.3
|
Từ giáp trạm QLBV rừng
Thôn 1 (vị trí mới) đến hết đất nhà ông Lịch
|
260
|
1,4
|
1.4
|
Đoạn từ hết đất nhà
ông Lịch đến hết đường
|
140
|
1,0
|
2
|
Đường giao thông
ĐT 722
|
|
|
2.1
|
Từ giáp đường Trường
Sơn Đông đến đường vào UBND xã
|
200
|
1,2
|
2.2
|
Đoạn còn lại
|
175
|
1,2
|
|
* Khu vực II
|
|
|
1
|
Đường nhánh tiếp
giáp đường Trường Sơn Đông
|
|
|
1.1
|
Đường bê tông đường nhựa
rộng từ 3m trở lên
|
165
|
1,2
|
1.2
|
Đường đất, đá cấp phối
rộng từ 3m trở lên
|
160
|
1,0
|
1.3
|
Đường thôn 1: Đường
bê tông (cả hai nhánh)
|
130
|
1,0
|
1.4
|
Đường vào khu dân cư
Đưng K'Nớ 5
|
120
|
1,0
|
2
|
Đường thôn 2
|
|
|
2.1
|
Nhánh 1 (đường nhựa):
Từ giáp đường ĐT 722 đến cổng trường cấp 1, 2
|
105
|
1,0
|
2.2
|
Nhánh 2 (đường bê
tông): Từ giáp đường nhánh 1 đến hết đường
|
100
|
1,0
|
2.3
|
Nhánh 3 (đường bê
tông): Từ cổng UBND xã cũ đến hết đường
|
100
|
1,0
|
3
|
Đường nhánh tiếp
giáp đường ĐT 722 còn lại
|
|
|
3.1
|
Đường bê tông, đường
nhựa rộng từ 3m trở lên
|
110
|
1,0
|
3.2
|
Đường đất, đá cấp phối
rộng từ 3m trở lên
|
90
|
1,0
|
|
* Khu vực III
|
|
|
|
Đất thuộc các vị trí
còn lại trên địa bàn xã.
|
80
|
1,0
|
III
|
XÃ ĐẠ SAR
|
|
|
|
* Khu vực I
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 27C
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ giáp Thái
Phiên phường 12, TP Đà Lạt đến ngã ba đường 79
|
980
|
1,2
|
1.2
|
Đoạn từ ngã ba đường
79 đến ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa)
|
1.250
|
1,2
|
1.3
|
Từ ngã ba Đường
nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) đến giáp ranh xã Đạ Nhim
|
750
|
1,2
|
2
|
Đường 79 từ đầu
đường (giáp đường QL 27C) đến giáp ranh giới thị trấn Lạc Dương.
|
520
|
1,2
|
|
* Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ ngã ba Đạ Sar
đến cổng trường mẫu giáo thôn 5
|
965
|
1,2
|
2
|
Từ cổng trường Mẫu
giáo thôn 5 đến cuối Thôn 6.
|
670
|
1,2
|
3
|
Đường từ Ngã ba Nhà
thờ đi lên Bể nước.
|
610
|
1,2
|
4
|
Đường từ Thôn 3
đi Thôn 4
|
|
|
5
|
Đoạn đường nhựa (đối
diện cổng trường Tiểu học)
|
520
|
1,2
|
6
|
Đoạn đường bê tông
|
345
|
1,2
|
7
|
Nhánh thôn 1: Từ
đầu đường (giáp đường đi UBND xã) đến hết đất nhà ông Ha K' Râng
|
560
|
1,2
|
8
|
Đường từ Thôn 2
đi Thôn 4
|
|
|
8.1
|
Đoạn đường nhựa (từ
giáp đường nhựa đi lên Bể nước)
|
510
|
1,2
|
8.2
|
Đoạn đường bê tông
|
330
|
1,2
|
9
|
Đường nhánh thôn
1: Đi vào Công ty Thung Lũng Nắng.
|
|
|
9.1
|
Đoạn đường bê tông
|
540
|
1,0
|
9.2
|
Đoạn còn lại
|
380
|
1,0
|
10
|
Đường nhánh thôn
1 (đối diện nghĩa địa): Từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến hết đường bê
tông
|
360
|
1,2
|
11
|
Đường quy hoạch
trong khu nông nghiệp công nghệ cao Ấp Lát (cả hai nhánh)
|
|
|
11.1
|
Đoạn đã trải nhựa
|
270
|
1,0
|
11.2
|
Đoạn chưa trải nhựa
|
185
|
1,0
|
12
|
Nhánh tiếp đường
thôn trục chính
|
|
|
12.1
|
Đoạn vào sâu đến
200m.
|
260
|
1,0
|
12.2
|
Đoạn còn lại đến hết
đường
|
200
|
1,0
|
13
|
Đường đi mỏ đá
Công ty 7/5
|
215
|
1,0
|
14
|
Đường vào khu quy
hoạch định canh định cư xen ghép
|
270
|
1,0
|
15
|
Đường ĐT 723 cũ
|
|
|
15.1
|
Đoạn thuộc Đạ Đum 1
|
270
|
1,2
|
15.2
|
Đoạn thuộc Đạ Đum 2:
từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến mép suối
|
210
|
1,2
|
16
|
Đường vào nhà máy
thủy điện Đạ Khai (thuộc ranh giới hành chính xã)
|
200
|
1,0
|
17
|
Các đường tiếp
giáp đường QL 27C còn lại
|
|
|
17.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C vào đến 500m
|
245
|
1,0
|
17.2
|
Đoạn còn lại
|
175
|
1,0
|
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại
|
150
|
1,2
|
IV
|
XÃ ĐẠ NHIM
|
|
|
|
* Khu vực I
|
|
|
1
|
Trục đường quốc lộ
27C
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ giáp ranh xã
Đạ Sar đến (đầu sân vận động xã) đầu thôn ĐaRaHoa
|
690
|
1,2
|
1.2
|
Đoạn từ sân vận động
xã đến cầu Đạ Chais (đầu thôn ĐaRaHoa đến cuối thôn Đạ Chais)
|
1.265
|
1,2
|
1.3
|
Từ cầu Đạ Chais đến
giáp ranh giới hành chính xã Đạ Chais
|
525
|
1,1
|
|
* Khu vực II
|
|
|
1
|
Đường vào khu quy
hoạch trung tâm cụm xã Đạ Nhim (đường nhựa trục chính)
|
385
|
1,0
|
2
|
Đường vào Nhà máy
thủy điện Đạ Khai (đoạn thuộc ranh giới hành chính xã)
|
225
|
1,0
|
3
|
Đường thôn Đa Ra
Hoa
|
|
|
3.1
|
Đường Nhựa: Từ giáp đường
QL 27C đến hết thửa đất số 162. 164 tờ bản đồ số 13
|
415
|
1,2
|
3.2
|
Đoạn từ giáp đường
quốc lộ 27C đến 200m
|
390
|
1,0
|
3.3
|
Đoạn còn lại (bao gồm
các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên)
|
235
|
1,0
|
4
|
Đường thôn Đạ Tro
|
|
|
4.1
|
Đường Nhựa
|
|
|
4.1.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến hết thửa đất số 37. 38 tờ bản đồ số 13
|
375
|
1,2
|
4.1.2
|
Đoạn còn lại
|
230
|
1,2
|
4.2
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
|
|
4.2.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến 200m
|
360
|
1,0
|
4.2.2
|
Đoạn còn lại (bao gồm
các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên)
|
250
|
1,0
|
5
|
Đường thôn Liêng
Bông
|
|
|
5.1
|
Đường Nhựa
|
|
|
5.1.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến hết thửa đất số 196. 198 tờ bản đồ số 13
|
395
|
1,2
|
5.1.2
|
Đoạn còn lại
|
265
|
1,2
|
5.2
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
|
|
5.2.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến 200m
|
345
|
1,0
|
5.2.2
|
Đoạn còn lại (bao gồm
các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên)
|
240
|
1,0
|
5.3
|
Đường liên thôn
Liêng Bông - Đạ Chais
|
180
|
1,0
|
6
|
Đường thôn Đáb
Lah
|
|
|
6.1
|
Đường Nhựa
|
|
|
6.1.1
|
Đoạn từ giáp đường QL
27C đến hết thửa đất số 46. 57 tờ bản đồ số 12
|
390
|
1,2
|
6.1.2
|
Đoạn còn lại
|
285
|
1,2
|
6.2
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
|
|
6.2.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến 200m
|
340
|
1,0
|
6.2.2
|
Đoạn còn lại (bao gồm
các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên)
|
250
|
1,0
|
7
|
Đường thôn Đạ
Chais
|
|
|
7.1
|
Đường Nhựa
|
|
|
7.1.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến hết thửa đất số 170. 35 tờ bản đồ số 12
|
400
|
1,2
|
7.1.2
|
Đoạn còn lại
|
270
|
1,2
|
7.2
|
Đường bê tông rộng từ
3m trở lên
|
|
|
7.2.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến 200m
|
350
|
1,0
|
7.2.2
|
Đoạn còn lại (bao gồm
các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên)
|
250
|
1,0
|
8
|
Đường nhánh rộng
từ 3m trở lên còn lại tiếp giáp đường QL 27C
|
|
|
8.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C đến 200m
|
250
|
1,0
|
8.2
|
Đoạn còn lại (từ
trên 200m đến hết đường)
|
180
|
1,0
|
9
|
Đường vào khu
hành chính Vườn quốc gia Biđoúp-Núi bà
|
|
|
9.1
|
Đoạn từ đầu đường
(giáp đường QL 27C) đến cầu qua suối Đa Chais
|
315
|
1,2
|
9.2
|
Đoạn còn lại (từ cầu
cầu qua suối Đa Chais đến hết đường)
|
285
|
1,0
|
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại
|
150
|
1,2
|
V
|
XÃ ĐẠ CHAIS
|
|
|
|
* Khu vực I
|
|
|
1
|
Tuyến đường QL
27C
|
|
|
1.1
|
Từ giáp ranh xã Đa
Nhim đến đầu thôn Đông Mang (giáp đất nhà Kơ Să K'Huy)
|
325
|
1,2
|
1.2
|
Từ đầu thôn Đông
Mang (đất nhà Kơ Să K'Huy) đến cầu Đông Mang
|
410
|
1,2
|
1.3
|
Từ cầu Đông Mang đến
ngã ba giáp đường Đông Du.
|
290
|
1,2
|
1.4
|
Từ đầu thôn Tu Pó
(ngã ba giáp đường Đông Du) đến cuối thôn Tu Pó (cầu Tu Pó)
|
445
|
1,2
|
1.5
|
Từ đầu thôn Long
Lanh (cầu Tu Pó) đến cuối thôn Klong Klanh
|
590
|
1,2
|
1.6
|
Từ cuối thôn Klong Klanh
(đầu Đưng K’Si) đến cuối thôn Đưng K'Si
|
470
|
1,2
|
1.7
|
Từ cầu cuối thôn
Đưng K'Si đến hết ranh giới hành chính xã
|
225
|
1,2
|
|
* Khu vực II
|
|
|
1
|
Khu dân cư Đưng
K'si
|
|
|
1.1
|
Đường trục chính: Tiếp
giáp đường QL 27C đến hết đường
|
265
|
1,0
|
1.2
|
Các đường nhánh tiếp
giáp đường trục chính
|
200
|
1,0
|
2
|
Đường vào UBND xã
(cả hai đầu giáp đường QL 27C)
|
495
|
1,2
|
3
|
Các đoạn đường
còn lại tiếp giáp đường QL 27C
|
|
|
3.1
|
Đoạn từ đầu đường
(giáp đường QL 27C) vào sâu đến 200m.
|
225
|
1,0
|
3.2
|
Đoạn còn lại (trên
200m)
|
175
|
1,0
|
4
|
Đường vào Công ty
Rau nhà xanh: Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu.
|
215
|
1,2
|
5
|
Đường thôn Đông
Mang
|
|
|
5.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL27C đến Trường Mầm non Đông Mang
|
185
|
1,0
|
5.2
|
Đoạn từ Trường Mầm
non Đông Mang đến hết đường
|
160
|
1,0
|
6
|
Đường đi đài tưởng
niệm liệt sĩ (từ giáp đường QL 27C đến giáp đường vào UBND xã)
|
375
|
1,0
|
7
|
Đường thôn KLong
KLanh: Từ giáp đường QL 27C đến hết đất nhà ông Cil Ha Ba
|
210
|
1,0
|
8
|
Đường vào khu sản
xuất Liêng Su
|
|
|
8.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C vào sâu đến 200m
|
200
|
1,2
|
8.2
|
Đoạn còn lại
|
160
|
1,0
|
9
|
Đường vào khu sản
xuất Long Treng
|
|
|
9.1
|
Đoạn từ giáp đường
QL 27C vào sâu đến 200m
|
250
|
1,0
|
9.2
|
Đoạn còn lại
|
200
|
1,2
|
|
* Khu vực III:
|
|
|
|
Đất thuộc các vị trí
còn lại trên địa bàn xã.
|
130
|
1,2
|
II.
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
STT
|
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
THỊ TRẤN LẠC
DƯƠNG
|
|
|
1
|
Đường Lang Biang:
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ giáp TP.Đà Lạt
(thửa đất số 11 tờ bản đồ số 39) đến giáp đầu đường Phạm Hùng (hết thửa đất số
32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37)
|
4.680
|
1,2
|
1.2
|
Đoạn từ giáp đầu đường
Phạm Hùng (thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) đến
giáp cổng khu du lịch Lang Biang
|
6.450
|
1,2
|
2
|
Đường Nguyễn Thiện
Thuật: Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa
đất số 27 tờ 38) đến hết đường
|
2.000
|
1,2
|
3
|
Đường Phạm Hùng: Từ thửa đất số 335 đến hết thửa đất số 247 và 258 tờ bản
đồ số 37
|
2.910
|
1,0
|
4
|
Đường Lạc Long
Quân: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất
số 155, 177 tờ bản đồ số 37) đến đường Thăng Long (thửa đất số 537 và 353 tờ
bản đồ số 37)
|
2.900
|
1,0
|
5
|
Đường Tố Hữu: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 358, 385 tờ bản đồ số
34) đến giáp đường Thăng Long (đến thửa đất số 45, 87 tờ bản đồ số 37)
|
2.350
|
1,2
|
6
|
Đường Thăng Long:
Từ giáp đường Bi Đoup (thửa đất số 314,
302 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Lạc Long Quân (thửa đất số 538, 334 tờ bản
đồ số 37)
|
2.850
|
1,0
|
7
|
Đường Bi Đóup
|
|
|
7.1
|
Đoạn từ ngã tư giáp
đường Lang Biang (thửa đất số 297, 304 tờ bản đồ số 34) đến cầu Đăng Lèn (thửa
đất số 42 tờ bản đồ số 35)
|
5.000
|
1,2
|
7.2
|
Đoạn từ cầu Đăng Lèn
(thửa đất số 595 tờ bản đồ số 4) đến đường giáp đường Văn Lang (thửa đất số
504, 871 tờ bản đồ số 4)
|
2.950
|
1,2
|
7.3
|
Đoạn từ đường Văn
Lang (giáp thửa đất số 504, 871 tờ bản đồ số 4) đến hết ranh khu quy hoạch
dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha)
|
1.850
|
1,2
|
7.4
|
Đoạn còn lại: từ giáp
ranh quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) đến giáp ranh giới xã Đạ
Sar.
|
800
|
1,0
|
8
|
Đường Văn Cao:
|
|
|
8.1
|
Đoạn từ giáp đường
Lang Biang (thửa đất số 72 tờ bản đồ số 34) đến giáp trụ sở UBND thị trấn (hết
thửa 121 tờ bản đồ số 33)
|
1.850
|
1,2
|
8.2
|
Đoạn từ thửa đất số
14. thửa đất số 45 tờ bản đồ số 34 đến hết các lô đất 01, lô đất 06 và lô đất
09 tờ bản đồ phân lô khu dân cư khu ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn
|
1.350
|
1,2
|
9
|
Đường Vạn Xuân:
|
|
|
9.1
|
Đoạn từ đường Lang Biang
(thửa 279 và 295 tờ bản đồ 32) đến nhà Thờ
|
3.570
|
1,2
|
9.2
|
Đoạn từ nhà Thờ đến
đường Bi Đoúp (thửa đất số 359 và 450. tờ bản đồ số 4)
|
1.780
|
1,2
|
10
|
Đường Đăng Gia
|
|
|
10
|
Đoạn từ giáp đường
Lang Biang (thửa đất 122, 125 tờ bản đồ số 34) đến cầu
|
1.860
|
1,2
|
10
|
Đoạn từ cầu đến giáp
đường Duy Tân (thửa đất 1387, 375 tờ bản đồ số 5)
|
1.300
|
1,2
|
11
|
Đường 19 tháng 5
|
|
|
11.1
|
Đoạn từ đường Lang
Biang (từ thửa đất số 320, 293 tờ bản đồ số 34) đến hết đất Phòng Tài chính Kế
hoạch huyện (lô A1 tờ bản đồ khu QH đồi 19/5)
|
4.750
|
1,2
|
11.2
|
Đoạn từ giáp đất
phòng Tài chính kế hoạch huyện (lô A1, tờ bản đồ QH đồi 19/5) đến hết lô F18
(giai đoạn 2). tờ bản đồ QH đồi 19/5
|
3.700
|
1,0
|
11.3
|
Đoạn từ giáp lô F 18
tờ bản đồ quy hoạch dân cư Đồi 19/5 (giai đoạn 2) đến cổng trường tiểu học
Kim Đồng (thửa đất số 32, 37 tờ bản đồ số 1)
|
2.590
|
1,0
|
11.4
|
Đoạn từ giáp cổng
Trường Tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32 và 37 tờ bản đồ số 1) đến cầu (giáp
thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7)
|
2.000
|
1,0
|
11.5
|
Đoạn từ cầu (thửa đất
số 615, 974 tờ bản đồ số 7) đến giáp đường Nguyễn Đình Thi (hết thửa đất số
646, 1329 tờ bản đồ số 16)
|
1.850
|
1,0
|
12
|
Đường Hàn Mặc Tử:
|
|
|
12.1
|
Đoạn từ giáp đường 19/5
(thửa đất số 470, 462 tờ bản đồ số 05) đến cầu B' Nơr C (thửa đất số 484, 454
tờ bản đồ số 05)
|
1.400
|
1,2
|
12.2
|
Đoạn từ cầu B’Nơr C
(thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Duy Tân (thửa đất số 423
tờ bản đồ số 5 và thửa đất số 286 tờ bản đồ số 6)
|
1.470
|
1,2
|
13
|
Đường Đam San: Từ thửa đất số 122, 139 tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất
số 86 tờ bản đồ số 32
|
1.685
|
1,2
|
14
|
Đường Thống Nhất: Từ giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 300, 290 tờ bản đồ số
34) đến giáp đường LangBiang (hết thửa 75, 76 tờ bản đồ 31)
|
3.570
|
1,0
|
15
|
Đường Điện Biên
Phủ
|
|
|
15.1
|
Đoạn từ đường Bi
Đóup (từ thửa đất số 561, 560 tờ bản đồ số 4) đến Cống hộp Đăng Lèn
|
1.850
|
1,2
|
15.2
|
Đoạn từ Cống hộp
Đăng Lèn đến hết đường
|
855
|
1,2
|
16
|
Đường Văn Lang
|
|
|
16.1
|
Đoạn từ đầu đường
(thửa đất số 506, 504 tờ bản đồ số 4) đến hết thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ
số 4.
|
1.345
|
1,0
|
16.2
|
Đoạn từ giáp thửa đất
số 644, 645 tờ bản đồ số 4 đến đập hồ thủy lợi số 7
|
950
|
1,0
|
16.3
|
Từ đập hồ thủy lợi số
7 đến giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 33 tờ bản đồ 23)
|
715
|
1,0
|
17
|
Đường vào trụ sở
Điện Lực Lạc Dương: Từ thửa đất số 506,
562 tờ bản đồ số 4 đến hết đường
|
1.960
|
1,0
|
18
|
Đường lên đồi Ra
Đa
|
|
|
18.1
|
Đoạn từ cổng khu du lịch
Lang Biang đến ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm (bao gồm cả đường xuống
thung lũng trăm năm)
|
1.980
|
1,0
|
18.2
|
Đoạn từ giáp ngã ba
đường vào khu thung lũng trăm năm
|
1.380
|
1,0
|
19
|
Đường Văn Tiến
Dũng
|
|
|
19.1
|
Đoạn từ giáp đường Nguyễn
Đình Thi (thửa đất số 534. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 437 tờ bản
đồ số 18
|
1.250
|
1,0
|
19.2
|
Đoạn từ giáp thửa đất
số 437 tờ bản đồ số 18 đến hết thửa đất số 235, 182 tờ bản đồ số 19
|
650
|
1,2
|
20
|
Đường Bon Nơr B (vòng
hai đầu đấu nối đường 19 tháng 5: Từ thửa
đất số 27, 28 tờ bản đồ số 1 đến hết thửa 344, 776 tờ bản đồ số 6)
|
1.200
|
1,0
|
21
|
Đường vào Trạm điện
110KV: Từ đầu đường (thửa 747,332 tờ bản
đồ số 7) đến hết đường
|
1.150
|
1,0
|
22
|
Đường Tổ dân phố B’Nơr
B (B’Nơr B 2):
|
|
|
22.1
|
Đoạn đường từ giáp
trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 266, 575 tờ bản đồ số 7) đến hết thửa đất
số 258, 259 tờ bản đồ số 7
|
775
|
1,2
|
22.2
|
Đoạn từ đường giáp
trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 270A, 271 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa
đất số 1001, 262 tờ bản đồ số 7)
|
880
|
1,2
|
23
|
Đường Nguyễn Đình
Thi
|
|
|
23.1
|
Đoạn từ giáp đường
Văn Tiến Dũng (giáp thửa 646, 534 tờ bản đồ số 16) đến hết đoạn trải nhựa (thửa
đất số 3, tờ bản đồ số 8)
|
1.210
|
1,0
|
23.2
|
Đoạn từ đoạn trải nhựa
(giáp thửa đất số 3. tờ bản đồ số 8) cho đến giáp hồ Đan Kia
|
450
|
1,2
|
24
|
Đường Jriêng Ồt :
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (từ
thửa 651,652 tờ bản đồ 16) đến hết thửa số 75 tờ bản đồ số 8
|
680
|
1,0
|
25
|
Đường Hoàng Cầm: Từ giáp đường Jriêng Ồt (thửa đất số 44 tờ bản đồ số 8) đến
hết đường (hết thửa đất số 406, 412 tờ bản đồ số 7)
|
485
|
1,2
|
26
|
Đường KLong Ngơr
A: Từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa đất
số 396. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 347. 217 tờ bản đồ 16)
|
860
|
1,0
|
27
|
Đường đi Đăng Kơr
Nach
|
|
|
27.1
|
Đoạn từ giáp đường
Văn Tiến Dũng (thửa 2,9 tờ bản đồ 15) đến suối (thửa 68, 49 tờ bản đồ 15)
|
740
|
1,0
|
27.2
|
Đoạn từ suối (giáp
thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) đến giáp đường trục chính đi hồ Đan Kia (thửa đất số
367, 371 tờ bản đồ 16)
|
560
|
1,0
|
28
|
Đường Duy Tân: từ giáp đường Hàn Mặc Tử (thửa đất số 423 (nhà thờ) tờ bản
đồ số 5) đến giáp đường 14 tháng 3 (hết thửa đất số 703,1395 tờ bản đồ số 05)
|
1.770
|
1,2
|
29
|
Đường Tây Sơn: từ giáp đường Đăng Gia (thửa đất số 1262, 1389 tờ bản đồ
số 5) đến giáp đường Hàn Mạc Tử (hết thửa 421 và 1356 tờ bản đồ số 5)
|
1.525
|
1,2
|
30
|
Đường 14 tháng 3
|
|
|
30.1
|
Đoạn từ giáp đường
Duy Tân (thửa đất số 703, 1395 tờ bản đồ số 5) đến (thửa đất số 745, 624 tờ bản
đồ 6A).
|
1.350
|
1,2
|
30.2
|
Đoạn từ thửa đất số 744,
745 tờ bản đồ 6A đến giáp đường 19 tháng 5 (thửa đất số 326 tờ bản đồ số 06)
|
1.155
|
1,2
|
31
|
Đường ĐT 722
|
|
|
31.1
|
Từ giáp TP Đà Lạt đến
ngã 3 đường ĐT 726
|
1.125
|
1,2
|
31.2
|
Từ ngã 3 đường ĐT
726 đến hết địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương
|
660
|
1,2
|
32
|
Trọn hẻm 14 đường
Lang Biang: Từ thửa đất số 44, 45 tờ bản
đồ 38 đến hết đường (thửa đất số 17, 24 tờ bản đồ số 39).
|
830
|
1,0
|
33
|
Trọn hẻm 135 đường
Lang Biang: Từ thửa đất số 259. 227 đến
thửa đất số 157, 180 tờ bản đồ 34
|
1.035
|
1,0
|
34
|
Trọn hẻm 137 đường
Lang Biang: Từ thửa đất số 199, 227 đến
hết thửa đất số 118, 140 tờ bản đồ 34
|
950
|
1,0
|
35
|
Hẻm đường Điện
Biên Phủ
|
|
|
35.1
|
Từ thửa đất số 610,
590 tờ bản đồ số 4 đến hết thửa đất số 612, 651 tờ bản đồ số 4
|
620
|
1,2
|
35.2
|
Từ đất nhà ông Quế đến
hết đường (cả hai nhánh)
|
540
|
1,2
|
36
|
Hẻm đường 19
tháng 5: Từ đường 19 tháng 5 (thửa đất số
365, 1012 tờ bản đồ số 7) đến hết ( thửa đất số 986, 367 tờ bản đồ số 7)
|
505
|
1,0
|
37
|
Hẻm đường Tố Hữu:
Từ thửa đất số 426 tờ bản đồ số 34 và thửa
19 tờ bản đồ số 37 đến hết thửa 413,414 tờ bản đồ số 34
|
1.340
|
1,0
|
38
|
Đường Lê Đức Thọ:
Giáp đường Bi Đoúp đến hết đường theo hiện
trạng
|
800
|
1,0
|
39
|
Hẻm 74: Đoạn từ giáp đường Lang Biang đến hết Hội trường tổ dân
phố Hợp Thành
|
1.450
|
1,0
|
40
|
Đường Đoàn Kết: Từ giáp đường Biđoúp đến hết đường theo hiện trạng
|
2.700
|
1,0
|
41
|
Đường Bon Đơng: Từ giáp đường Vạn Xuân (Nhà thờ) đến giáp đường Thống Nhất
|
450
|
1,2
|
42
|
Đường nối từ đường
Đăng Gia đến hội trường tổ dân phố Đăng Gia Rit B
|
750
|
1,0
|
IV.
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở:
Hệ số điều chỉnh giá đất
bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy
định tại mục II và III nêu trên.
Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 26/03/2021 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
4.212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|