|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
60/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2014/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT
GIAI ĐOẠN NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị
định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ
trình số 82/TTr-UBND ngày 17/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị
thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá đất theo quy
định hiện hành; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Trong trường hợp
có điều chỉnh địa giới hành chính, biến động về giá đất giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
thực hiện điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 11 thông qua
ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Để kiểm tra);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên;
- UB MTTQVN tỉnh Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các Sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- Ban Chỉ đạo GPMB và tái định
cư tỉnh,
- Văn phòng Điều phối Chương trình XDNTM;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các Phòng nghiệp vụ thuộc VP;
- Các CV Phòng Công tác HĐND;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm TT tỉnh (Để đăng);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ BIỂU
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN
NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 60/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Thái
Nguyên )
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 50 NĂM
1. Bảng giá đất trồng lúa:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn
Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc
Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang
Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
74
|
71
|
68
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Xã: Bình Sơn
|
62
|
59
|
56
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
67
|
64
|
61
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
61
|
58
|
55
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Thanh Ninh, Lương
Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
62
|
59
|
56
|
Xã: Tân Khánh
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
58
|
55
|
52
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
65
|
62
|
59
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Quang Sơn,
Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
54
|
51
|
48
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
54
|
51
|
48
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
65
|
62
|
59
|
Xã: Sơn Cẩm
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
54
|
51
|
48
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Phú Thượng,
Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường,
Vũ Chấn
|
46
|
43
|
40
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Bảo Linh, Bảo
Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú
Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn,
Phượng Tiến
|
46
|
43
|
40
|
2. Bảng giá đất trồng
cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan
Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc
Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Xã: Bình Sơn
|
56
|
53
|
50
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
54
|
51
|
48
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thanh Ninh, Lương
Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
60
|
57
|
54
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Tân Khánh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
52
|
49
|
46
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
56
|
53
|
50
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
53
|
50
|
47
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
49
|
46
|
43
|
Các
xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
44
|
41
|
38
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
44
|
41
|
38
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Sơn Cẩm
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
44
|
41
|
38
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Phú Thượng,
Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường,
Vũ Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bảo Linh, Bảo
Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú
Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn,
Phượng Tiến
|
44
|
41
|
38
|
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan
Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc
Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Xã: Bình Sơn
|
53
|
50
|
47
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
58
|
55
|
52
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
52
|
49
|
46
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Thanh Ninh, Lương
Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
53
|
50
|
47
|
Xã: Tân Khánh
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
49
|
46
|
43
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
53
|
50
|
47
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
50
|
47
|
44
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
41
|
38
|
35
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Bản Ngoại, Cát
Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục
Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
41
|
38
|
35
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
53
|
50
|
47
|
Xã: Sơn Cẩm
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
46
|
43
|
40
|
Các
xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
41
|
38
|
35
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Phú Thượng,
Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường,
Vũ Chấn
|
41
|
38
|
35
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
46
|
43
|
40
|
Các
xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc,
Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ,
Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
41
|
38
|
35
|
4. Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn
Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc
Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang
Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
33
|
30
|
27
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
27
|
24
|
21
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
23
|
20
|
17
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
23
|
20
|
17
|
Xã: Bình Sơn
|
21
|
18
|
15
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
26
|
23
|
20
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận
|
21
|
18
|
15
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
18
|
15
|
12
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Thanh Ninh, Lương
Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
25
|
22
|
19
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
22
|
19
|
16
|
Xã: Tân Khánh
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
17
|
14
|
11
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
22
|
19
|
16
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Quang Sơn,
Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
11
|
9
|
8
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Bản Ngoại, Cát
Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục
Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
11
|
9
|
8
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
22
|
19
|
16
|
Xã: Sơn Cẩm
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Yên Trạch, Hợp
Thành, Phú Đô, Phủ Lý
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Lạc
|
11
|
9
|
6.5
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Lâu Thượng,
La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Liên Minh,
Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Phú Thượng.
|
11
|
9
|
7
|
Các xã: Thần Sa, Sảng
Mộc, Nghinh Tường
|
11
|
9
|
6.5
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Bảo Cường,
Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Phú Đình, Thanh Định,
Trung Lương, Sơn Phú, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Linh Thông,
Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
11
|
9
|
6.5
|
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan
Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
52
|
49
|
46
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Xã: Bình Sơn
|
45
|
42
|
39
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
49
|
46
|
43
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
45
|
42
|
39
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
45
|
42
|
39
|
Xã: Tân Khánh
|
44
|
41
|
38
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
41
|
38
|
35
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
46
|
43
|
40
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
45
|
42
|
39
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
37
|
34
|
31
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
37
|
34
|
31
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
46
|
43
|
40
|
Xã: Sơn Cẩm
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
37
|
34
|
31
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Phú Thượng,
Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường,
Vũ Chấn
|
37
|
34
|
31
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
41
|
38
|
35
|
Các
xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc,
Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ,
Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
37
|
34
|
31
|
6. Bảng giá đất nông nghiệp khác: (Bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh).
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan
Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị xã Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi,
Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Xã: Bình Sơn
|
56
|
53
|
50
|
3. Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Thành Công,
Vạn Phái, Phúc Tân
|
54
|
51
|
48
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha
Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các
xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
60
|
57
|
54
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Tân Khánh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
52
|
49
|
46
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang
|
56
|
53
|
50
|
Thị trấn: Sông Cầu,
Trại Cau
Xã: Hóa Thượng
|
53
|
50
|
47
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
44
|
41
|
38
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các
xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La
Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
44
|
41
|
38
|
7. Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang
Tiên
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Sơn Cẩm
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô
Tranh, Phấn Mễ
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
44
|
41
|
38
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Phú Thượng,
Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bình Long,
Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường,
Vũ Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bảo Linh, Bảo
Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú
Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn,
Phượng Tiến
|
44
|
41
|
38
|
Ghi chú:
- Đối với đất nông
nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính các xã, thị trấn: Giá đất
nông nghiệp được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất,
cùng khu vực trong bảng giá đất trên.
- Khu dân cư thuộc địa
giới hành chính xã, thị trấn: Là khu vực đất có nhiều hộ dân cư sinh sống đã
hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc lịch
sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì xác định theo
ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm, với điều kiện khu
vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có từ 10 hộ trở
lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên; các thửa đất ở thuộc khu dân cư
này liền kề nhau hoặc cách nhau bởi các thửa đất khác nhưng không quá 50m.
II.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở thời hạn sử dụng lâu dài
a) Giá đất
ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT
|
VÙNG
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Trung du
|
260
|
7.000
|
2
|
Miền núi
|
70
|
6.000
|
b) Giá đất
ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT
|
Loại đô thị
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Thành phố Thái
Nguyên
|
500
|
30.000
|
2
|
Thị xã Sông Công
|
400
|
15.000
|
3
|
Thị trấn Ba Hàng, Phổ
Yên
|
400
|
15.000
|
4
|
Thị trấn trung tâm
các huyện
|
200
|
12.000
|
5
|
Các thị trấn không
thuộc trung tâm huyện
|
150
|
5.000
|
Ghi chú:
- Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao
gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu,
thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên
- UBND tỉnh
căn cứ mức giá đất ở nêu trên để quy định chi tiết giá đất ở tại nông thôn, giá
đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
2.
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
a) Đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng
60% giá đất ở tại vị trí đó.
b) Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn,
tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó
c) Đất sử dụng
vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự
nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có thời hạn sử dụng 50
năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
d) Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ
chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời
hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại
vị trí đó.
đ) Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 60% giá đất
ở tại vị trí đó.
e) Đất phi nông
nghiệp khác có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với đất chưa sử dụng,
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng
thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất
cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy
định mức giá đất./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
12.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|