HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 13 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
DANH MỤC DỰ
ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 25 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự
án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện
trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-BKTNS
ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục dự án cần
thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện
trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: Tổng số 81 dự án, với
tổng diện tích quy hoạch là 543,24 ha, diện tích cần thu hồi đất là 519,46 ha,
trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 89,43 ha, đất rừng phòng hộ là 7,12 ha; đất
khác 422,91 ha, cụ thể như sau:
a) Danh mục dự án cần thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại
khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 43 dự án, với tổng
diện tích quy hoạch là 227,0 ha, diện tích cần thu hồi đất là 204,96 ha, trong
đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 89,43 ha, đất rừng phòng hộ là 7,12 ha, đất
khác là 108,41 ha, cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng công trình sự nghiệp
công cấp địa phương: Tổng số 07 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 3,99 ha,
diện tích cần thu hồi đất là 2,80 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 2,72
ha, đất khác là 0,08 ha.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, công trình thu gom, xử
lý chất thải: Tổng số 28 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 192,96 ha, diện
tích cần thu hồi đất là 174,64 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa là 68,15
ha, đất rừng phòng hộ 4,83 ha, đất khác là 101,66 ha.
- Dự án xây dựng công trình phục vụ
sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; tái định cư; khu văn hóa; nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Tổng số 07 dự án, với tổng diện tích quy
hoạch là 22,21 ha, diện tích cần thu hồi đất là 19,68 ha, trong đó có sử dụng:
đất trồng lúa là 13,86 ha, đất rừng phòng hộ là 2,29 ha, đất khác 3,53 ha.
- Dự án xây dựng khu đô thị mới; chỉnh
trang đô thị: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 7,84 ha, diện
tích cần thu hồi đất là 7,84 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa là 4,70 ha,
đất khác 3,14 ha.
b) Danh mục dự án cần thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại
khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ: Tổng số 38 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 316,24 ha, diện
tích cần thu hồi đất là 314,50 ha, cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng công trình sự nghiệp
công cấp địa phương: Tổng số 09 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 21,85
ha, diện tích cần thu hồi đất là 20,11 ha.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực:
Tổng số 23 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 140,12 ha, diện tích cần thu
hồi đất là 140,12 ha.
- Dự án xây dựng công trình phục vụ
sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, khu văn hóa: Tổng số
04 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 100,93 ha, diện tích cần thu hồi đất
là 100,93 ha.
- Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu
dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; dự án phát triển
đất rừng đặc dụng: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 53,34 ha,
diện tích cần thu hồi đất là 53,34 ha.
(Chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo)
2. Danh mục dự án có sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 58 của Luật Đất
đai: Tổng số 33 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 140,60 ha, trong đó có sử
dụng: đất trồng lúa là 101,70 ha, đất rừng phòng hộ 12,98 ha.
(Chi tiết tại
Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Ủy
ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|