HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2017/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 -2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 27/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm Bảng Bổ sung giá các loại đất
kỳ 2015 - 2019).
- Thời điểm áp dụng: từ ngày
01/01/2018.
- Các nội dung không bổ sung tại Bảng
giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25/12/2014 về phê duyệt Bảng giá các loại đất
năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số 75/2016/NQ-HĐND
ngày 19/12/2016 về phê duyệt điều
chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
của Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Các nội
dung khác không được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này thực hiện như sau:
1. Trường hợp giá đất có sự biến động
tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường
phố và vị trí đất, các tuyến đường giao thông. UBND tỉnh trình Thường trực HĐND
tỉnh thỏa thuận thống nhất triển khai thực hiện, Thường trực HĐND báo cáo HĐND
tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, quyết nghị.
2. Trường hợp có phát sinh giá đất tại
các khu dân cư được đầu tư xây dựng
mới, HĐND tỉnh thống nhất để UBND tỉnh được áp dụng Quyết định phê duyệt giá đất
đã ban hành của dự án để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất
đai.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Công bố công khai đến các địa phương có bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ
2015-2019 để theo dõi, giám sát và thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu HĐND và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh
Thuận Khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08/12/2017, có hiệu lực thi hành từ
ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
(Kèm
theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Bổ
sung thời hạn sử dụng đất tại mục IX Phần A và mục IX Phần B như sau:
Thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong Bảng giá đất: Áp dụng theo
quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
II.
Bổ sung mục VIII Phần A như sau:
VIII. Bảng
giá đất nông nghiệp khác tại đô thị và tại nông thôn: Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.
III. Bổ sung mục IV Phần B. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu dân cư ven đường
giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
Giá đất
|
5. HUYỆN THUẬN
NAM
|
|
5.3. Đường Ven
biển Phú Thọ - Mũi Dinh
|
|
- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến hết khu quy hoạch
tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1
|
400
|
- Từ giáp khu
quy hoạch tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 đến Trạm quản lý
bảo vệ rừng Phước Diêm
|
350
|
- Từ giáp Trạm
quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà
Ná
|
400
|
7. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
7.4. Tỉnh
lộ 706
|
|
- Đoạn xã Phước Thành đi Phước Chiến
|
45
|
IV. Bổ sung giá đất
tại mục V Phần B. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
90
|
Đường
Ven biển
|
|
|
|
- Từ giáp ngã
ba đường Yên Ninh và đường Ven biển đến phía Bắc cầu An Đông
|
II
|
2.000
|
|
- Từ phía
nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải
|
|
500
|
91
|
Đường
Phan Đăng Lưu
|
II
|
|
|
- Từ ngã ba
đường Lê Duẫn đến cầu Trắng
|
|
2.400
|
|
- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường
sắt
|
|
2.000
|
|
- Từ cầu vượt đường
sắt đến giáp Quốc lộ 27A
|
|
1.600
|
92
|
Đường vào
Trụ sở UBND phường Bảo An
|
III
|
1.250
|
V. Bổ sung giá đất tại các khu dân
cư:
1. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam:
- Tuyến đường số 1: Giá đất là 1.386.000 đ/m2.
- Tuyến đường số 2: Giá đất là
1.057.000 đ/m2.
- Tuyến đường số 3: Giá đất là
1.463.000 đ/m2.
- Tuyến đường số 4: Giá đất là 1.540.000 đ/m2.
- Tuyến đường số 5: Giá đất là
1.244.000 đ/m2.
Các lô đất có hai mặt tiền đường thì
giá đất được tính bằng giá đất của
tuyến đường có giá cao nhân với hệ
số bằng 1,2.
2. Khu dân cư Trung tâm cụ xã Nhị Hà,
huyện Thuận Nam:
Giá đất: Bằng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 07/8/2014.
3. Khu dân cư thuộc dự án di dân vùng
sạt lở thôn Sơn Hải, huyện Thuận
Nam:
Giá đất: Bằng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 07/8/2014.
4. Khu A6 thuộc Khu quy hoạch dân cư
thôn Sơn Hải, huyện Thuận Nam:
Giá đất: Bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số
205/QĐ-UBND ngày 09/6/2016.