|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 52/NQ-HĐND 2017 quy hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
52/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
CUỐI (2016-2020) TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số
134/2016/QH13, ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh với các nội dung sau:
Chương I
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
Điều 1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đắt
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích cấp Quốc gia phân bổ (CV số 1927/TTg-KTN)
|
Diện tích Điều chỉnh quy hoạch đến năm
2020
|
So sánh
|
So với quốc gia phân bổ
|
So với năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
481.448,77
|
469.000,00
|
476.984,50
|
7.984,50
|
-4.464,27
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
70.074,99
|
52.746,00
|
60.434,42
|
7.688,42
|
-9.640,57
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
59.681,82
|
49.144,00
|
51.886,52
|
2.742,52
|
-7.795,30
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
25.507,86
|
|
23.524,62
|
|
-1.983,24
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
56.636,55
|
|
52.330,98
|
|
-4.305,57
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
105.986,86
|
115.641,00
|
112.939,26
|
-2.701,74
|
6.952,40
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
74.468,77
|
74.510,00
|
74.510,00
|
|
41,23
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
141.502,31
|
150.371,00
|
140.209,95
|
-10.161,05
|
-1.292,36
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
5.405,06
|
6.486,00
|
6.680,84
|
194,84
|
1.275,78
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
394,29
|
280,00
|
280,00
|
|
-114,29
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
85.803,76
|
109.600,00
|
105.445,97
|
-4.154,03
|
19.642,21
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
1.519,18
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
3.480,82
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
164,09
|
210,00
|
210,00
|
|
45,91
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
2.826,29
|
5.144,00
|
5.144,00
|
|
2.317,71
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
56,62
|
|
617,99
|
|
561,37
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
286,31
|
|
2.316,99
|
|
2.030,68
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.170,59
|
|
1.692,53
|
|
521,94
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
710,43
|
|
1.642,60
|
|
932,17
|
2.8
|
Đất phát
triển hạ tầng
|
DHT
|
33.085,25
|
39.224,00
|
39.224,00
|
|
6.138,75
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng
cơ sở văn hóa
|
DVH
|
55,19
|
472,00
|
73,12
|
-398,88
|
17,93
|
|
Đất xây dựng
cơ sở y tế
|
DYT
|
120,65
|
229,00
|
182,88
|
-46,12
|
62,23
|
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
976,20
|
1.419,00
|
1.390,40
|
-28,60
|
414,20
|
|
Đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
696,24
|
1.137,00
|
1.147,26
|
10,26
|
451,02
|
2.9
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
115,94
|
538,00
|
128,08
|
-404,28
|
12,14
|
2.10
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
5,64
|
5,64
|
|
2.11
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
128,48
|
1.116,00
|
1.016,00
|
-100,00
|
887,52
|
2.12
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
9.833,71
|
|
11.022,81
|
|
1.189,10
|
2.13
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
1.972,23
|
2.550,00
|
2.658,24
|
108,24
|
686,01
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
287,33
|
|
370,58
|
|
83,25
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
39,49
|
|
49,36
|
|
9,87
|
2.16
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
159,33
|
|
264,42
|
|
105,09
|
2.17
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
4.670,35
|
|
5.110,63
|
|
440,28
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
CSD
|
31.814,11
|
20.429,00
|
16.636,18
|
-3.792,83
|
-15.177,94
|
4
|
Đất khu
kinh tế*
|
KKT
|
79.466,00
|
79.466,00
|
79.466,00
|
|
|
5
|
Đất đô
thị*
|
KDT
|
35.008,03
|
24.720,00
|
38.099,01
|
13.379,01
|
3.090,99
|
Điều 2. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ 2011 -2020
|
Các kỳ kế hoạch
|
Kỳ đầu
(2011-015)
|
Kỳ cuối (2016-2020)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
28.301,71
|
10.551,91
|
17.749,80
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
8.984,04
|
1.577,25
|
7.406,79
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
6.996,10
|
1.027,25
|
5.968,85
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
6.076,75
|
1.449,08
|
4.627,67
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
6.9-70,30
|
3.552,97
|
3.417,33
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH/PNN
|
794,02
|
524,17
|
269,85
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD/PNN
|
114,42
|
114,42
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
5.150,85
|
3.270,10
|
1.880,75
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
173,94
|
51,77
|
122,17
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
34,66
|
12,15
|
22,51
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
70,00
|
70,00
|
|
2.2
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
1.760,63
|
797,00
|
963,63
|
2.3
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
315,65
|
6,25
|
309,40
|
2.5
|
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
173,89
|
173,89
|
|
2.6
|
Đất rừng đặc
dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
12,03
|
12,03
|
|
2.7
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
6.050,62
|
1.126,91
|
4.923,71
|
3
|
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
68,73
|
7,92
|
60,81
|
Điều 3. Diện tích
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Các kỳ kế hoạch
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
15.743,62
|
2.547,31
|
13.196,31
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
99,30
|
99,30
|
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
99,30
|
99,30
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
136,92
|
136,92
|
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
201,30
|
201,30
|
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
6.691,35
|
651,77
|
6.039,58
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
41,23
|
|
41,23
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
7.940,47
|
1.260,94
|
6.679,53
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
220,30
|
149,88
|
70,42
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
2.717,73
|
736,10
|
1.981,63
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
663,66
|
|
663,66
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
12,59
|
11,69
|
0,90
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
32,67
|
|
32,67
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
339,81
|
|
339,81
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
167,57
|
118,21
|
49,36
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
275,30
|
|
275,30
|
2.8
|
Đất phát
triển hạ tầng
|
DHT
|
308,06
|
179,52
|
128,54
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng
cơ sở y tế
|
DYT
|
0,81
|
|
0,81
|
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
17,05
|
11,05
|
6,00
|
|
Đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
6,78
|
|
6,78
|
2.9
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,66
|
|
0,66
|
2.10
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
11,34
|
|
11,34
|
2.11
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
209,04
|
121,51
|
87,53
|
2.12
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
46,17
|
36,36
|
9,81
|
2.13
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
2,62
|
1,38
|
1,24
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
2.15
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
9,35
|
1,31
|
8,04
|
2.16
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà HT
|
NTD
|
114,96
|
20,80
|
94,16
|
Chương II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
Điều 4. Phân bổ
diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích cấp Quốc gia phân bổ (CV số 1927/TTg-KTN)
|
Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
469.000
|
7.984,50
|
476.984,50
|
484.108,97
|
478.168,68
|
479.754,59
|
479.258,12
|
476.984,50
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
52.746
|
7.688,42
|
60.434,42
|
69.874,54
|
68.296,96
|
66.083,44
|
63.559,64
|
60.434,42
|
|
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
49.144
|
2.742,52
|
51.886,52
|
59.517,36
|
58.178,74
|
56.439,47
|
54.480,25
|
51.886,52
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
23.524,62
|
25.401,86
|
24.495,75
|
24.307,41
|
23.824,15
|
23.524,62
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
52.330,98
|
56.460,62
|
56.494,43
|
54.374,39
|
53.624,18
|
52.330,98
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
115.641
|
-2.701,74
|
112.939,26
|
105.840,27
|
105.721,00
|
108.653,67
|
110.697,82
|
112.939,26
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
74.510
|
|
74.510,00
|
74.467,22
|
74.468,66
|
74.468,77
|
74.468,77
|
74.510,00
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
150.371
|
-10.161,05
|
140.209,95
|
144.701,41
|
138.081,89
|
141.033,18
|
141.015,20
|
140.209,95
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
6.486
|
194,84
|
6.680,84
|
5.376,48
|
5.827,66
|
5.873,05
|
6.245,88
|
6.680,84
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
280
|
|
280,00
|
393,61
|
302,06
|
294,40
|
288,40
|
280,00
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
109.600
|
-4.154,03
|
105.445,97
|
86.176,90
|
90.310,08
|
93.670,37
|
98.936,24
|
105.445,97
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
5.000
|
|
5.000,00
|
1.541,70
|
1.663,16
|
2.490,33
|
3.604,51
|
5.000,00
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
210
|
|
210,00
|
164,19
|
165,55
|
175,76
|
190,56
|
210,00
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
5.144
|
|
5.144,00
|
2.826,29
|
2.879,24
|
3.487,59
|
4.341,57
|
5.144,00
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
|
|
617,99
|
72,48
|
200,64
|
309,44
|
491,06
|
617,99
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
|
2.316,99
|
311,18
|
782,94
|
1.176,43
|
1.789,45
|
2.316,99
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
1.692,53
|
1.181,43
|
1.401,31
|
1.438,62
|
1.472,68
|
1.692,53
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
1.642,60
|
713,86
|
997,40
|
1.143,41
|
1.338,50
|
1.642,60
|
2.8
|
Đất phát
triển hạ tầng
|
DHT
|
39.224
|
|
39.224,00
|
33.287,84
|
34.783,98
|
36.185,73
|
37.419,91
|
39.224,00
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng
cơ sở văn hóa
|
DVH
|
472
|
-398,88
|
73,12
|
55,20
|
57,27
|
62,90
|
68,61
|
73,12
|
|
Đất xây dựng
cơ sở y tế
|
DYT
|
229
|
-46,12
|
182,88
|
124,21
|
134,34
|
144,59
|
161,66
|
182,88
|
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
1.419
|
-28,60
|
1.390,40
|
980,47
|
1.045,93
|
1.140,84
|
1.248,64
|
1.390,40
|
|
Đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
1.137
|
10,26
|
1.147,26
|
692,98
|
785,71
|
882,70
|
995,86
|
1.147,26
|
2.9
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
538
|
-404,28
|
128,08
|
116,39
|
116,39
|
118,91
|
122,32
|
128,08
|
2.10
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
5,64
|
5,64
|
5,64
|
5,64
|
5,64
|
5,64
|
2.11
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
1.116
|
-100,00
|
1.016,00
|
135,07
|
185,76
|
473,44
|
687,64
|
1.016,00
|
2.12
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
|
|
11.022,81
|
9.966,52
|
10.211,00
|
10.446,19
|
10.756,39
|
11.022,81
|
2.13
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
2.550
|
108,24
|
2.658,24
|
1.982,70
|
2.162,15
|
2.204,10
|
2.333,45
|
2.658,24
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
|
370,58
|
288,42
|
323,70
|
326,91
|
347,34
|
370,58
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
49,36
|
39,69
|
39,69
|
40,43
|
45,91
|
49,36
|
2.16
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
|
|
264,42
|
167,85
|
214,51
|
219,25
|
240,84
|
264,42
|
2.17
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
5.110,63
|
4.711,25
|
4.869,70
|
4.899,09
|
5.022,10
|
5.110,63
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
CSD
|
20.429
|
-3.792,83
|
16.636,18
|
28.781,13
|
30.587,88
|
25.641,68
|
20.872,29
|
16.636,18
|
4
|
Đất khu
kinh tế*
|
KKT
|
79.466
|
-685,00
|
78.781,00
|
78.781,00
|
78.781,00
|
78.781,00
|
78.781,00
|
78.781,00
|
5
|
Đất đô
thị*
|
KDT
|
24.720
|
13.379,01
|
38.099,01
|
35.008,03
|
35.008,03
|
38.099,01
|
38.099,01
|
38.099,01
|
Điều 5. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
17.749,80
|
321,55
|
1.930,49
|
4.925,83
|
4.658,10
|
5.913,83
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
7.406,79
|
204,24
|
1.003,34
|
1.741,29
|
1.915,92
|
2.542,00
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
5.968,85
|
178,14
|
818,61
|
1.386,22
|
1.470,35
|
2.115,53
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
4.627,67
|
79,11
|
430,70
|
1.547,39
|
1.198,47
|
1.372,00
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
3.417,33
|
21,21
|
373,26
|
941,25
|
861,61
|
1.220,00
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPM/PNN
|
269,85
|
|
21,00
|
37,86
|
43,00
|
167,99
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
1.880,75
|
13,06
|
86,14
|
607,49
|
602,46
|
571,60
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
122,17
|
3,93
|
15,52
|
42,44
|
28,44
|
31,84
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
22,51
|
|
|
8,11
|
6,00
|
8,40
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
963,63
|
|
129,12
|
194,44
|
267,57
|
372,50
|
2.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
309,40
|
3,00
|
32,00
|
70,00
|
102,40
|
102,00
|
2.3
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
4.923,71
|
66,60
|
502,61
|
1.626,50
|
1.366,00
|
1.362,00
|
3
|
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
60,81
|
0,40
|
13,42
|
21,76
|
17,24
|
7,99
|
Điều 6. Kế hoạch
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Các năm kế hoạch
|
Tổng diện tích
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
13.196,31
|
545,00
|
2.845,61
|
2.053,86
|
4.118,63
|
3.633,21
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
6.039,58
|
|
1.742,01
|
765,25
|
1.687,15
|
1.845,17
|
1.2
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
41,23
|
|
|
|
|
41,23
|
1.3
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
6.679,53
|
500,00
|
986,68
|
1.149,76
|
2.350,48
|
1.692,61
|
1.4
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
70,42
|
7,00
|
11,42
|
26,00
|
14,00
|
12,00
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
1.981,63
|
20,85
|
215,42
|
491,69
|
650,77
|
602,90
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
663,66
|
|
20,04
|
89,63
|
263,99
|
290,00
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,90
|
|
|
0,90
|
|
|
2.3
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
32,67
|
|
|
10,00
|
17,67
|
5,00
|
2.4
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
339,81
|
1,79
|
73,00
|
98,15
|
108,87
|
58,00
|
2.5
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
49,36
|
|
10,02
|
25,34
|
13,00
|
1,00
|
2.6
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
275,30
|
12,00
|
|
51,10
|
54,20
|
158,00
|
2.7
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
128,54
|
0,10
|
10,82
|
44,22
|
64,67
|
8,73
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng
cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng
cơ sở y tế
|
DYT
|
0,81
|
|
|
0,29
|
|
0,52
|
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
6,00
|
|
0,26
|
2,94
|
2,58
|
0,22
|
|
Đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
6,78
|
0,10
|
1,55
|
2,14
|
2,00
|
0,99
|
2 8
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,66
|
|
|
0,16
|
0,20
|
0,30
|
2.9
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
11,34
|
|
3,95
|
4,14
|
1,00
|
2,25
|
2.11
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
87,53
|
1,00
|
13,26
|
36,72
|
13,27
|
23,28
|
2.12
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
9,81
|
|
2,08
|
2,93
|
2,80
|
2,00
|
2.13
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
1,24
|
|
|
1,00
|
0,24
|
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
8,04
|
|
5,00
|
|
3,04
|
|
2.16
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ
|
NTD
|
94,16
|
5,96
|
18,50
|
31,26
|
27,84
|
10,60
|
Chương III
CÁC BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Điều 7. Các giải pháp bảo vệ, cải
tạo đất và bảo vệ môi trường
1. Sử dụng các biện pháp nông - lâm kết
hợp để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc; thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ rừng
và quy hoạch đất rừng.
2. Thực hiện thâm canh, canh tác hợp
lý, chống thoái hóa đất; bón phân cải tạo đất thích hợp.
Chống ô nhiễm đất do hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu.
3. Trong các dự án đưa vào sử dụng phải
có phương án đảm bảo an toàn về môi trường, hoàn trả mặt bằng sau khi kết thúc
dự án, nhất là các khu vực khai thác khoáng sản, diện tích thi công công trình.
4. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
tài nguyên. Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, Luật
bảo vệ môi trường, đặc biệt tại các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư và chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Xây dựng hệ thống quan trắc môi
trường để có thông tin kiểm soát, đánh giá chính xác và kịp thời mức độ ô nhiễm
môi trường.
6. Cụ thể hóa các chủ trương của Đảng
và Nhà nước về biến đổi khí hậu, đặc biệt là các văn bản thực hiện Nghị quyết
24-NQ/TW, ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường.
7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và người dân về biến đổi khí hậu.
Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện về ứng
phó với biến đổi khí hậu.
8. Huy động và đa dạng hóa nguồn lực
xã hội để ứng phó với biến đổi khí hậu, trước mắt dành một phần ngân sách Nhà
nước để đầu tư cho công tác này, đồng thời xây dựng các cơ chế, chính sách huy
động các nguồn lực xã hội khác cho công tác ứng phó với biến
đổi khí hậu.
Điều 8. Các giải
pháp về chính sách
1. Chính sách về quản lý đất đai
a) Triển khai kịp thời các chính sách
pháp luật về quản lý đất đai và ban hành đồng bộ kịp thời các văn bản cụ thể
hóa luật trên địa bàn và tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;
b) Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện
tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư; nhất là tại các công
trình, dự án trọng điểm. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường sản xuất kinh
doanh tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai và đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án trên địa bàn và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2. Chính sách phát triển ngành, lĩnh
vực ưu tiên gắn với chính sách về đất đai
a) Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - xây dựng
và dịch vụ. Phát triển các sản phẩm có khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường
và xuất khẩu;
b) Chú trọng phát triển các ngành
công nghiệp công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và các ngành công nghiệp hỗ
trợ. Thu hút các dự án đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản. Ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ, khuyến khích phát triển
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ cá thể, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh;
c) Thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng đi vào chiều sâu. Phát triển nền nông nghiệp toàn diện công
nghệ cao, theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn gắn với xây dựng nông thôn mới
bền vững. Xây dựng và nhân rộng các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh, khu
chăn nuôi tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
d) Nâng cao hiệu quả hoạt động các loại
hình dịch vụ, thương mại, du lịch, tài chính, tín dụng, ngân hàng, bất động sản.
Hình thành các trung tâm dịch vụ thương mại và hậu cần cho các đô thị, khu kinh
tế, khu công nghiệp.
Điều 9. Giải pháp
về vốn đầu tư
1. Tích cực huy động các nguồn vốn
như: vốn ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương, vốn ODA), vốn tự có của
các doanh nghiệp, vốn FDI, vốn tín dụng, vốn trong dân cư và các nguồn lực xã hội...
để đầu tư cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Thực hiện tốt công tác quản lý
thu, chi từ nguồn tài chính về đất đai, đặc biệt là từ việc giao đất, cho thuê
đất, đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác khoáng sản, chuyển đổi, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất.
Điều 10. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường đầu tư, khuyến khích, hỗ
trợ đào tạo nghề, ưu tiên đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ phát triển các ngành
kinh tế mũi nhọn, đào tạo lao động nông thôn cung cấp cho các khu, cụm công
nghiệp; trước hết là đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý phục vụ cho
Khu kinh tế Vũng Áng và các doanh nghiệp phụ trợ.
Điều 11. Giải
pháp về phát triển khoa học, công nghệ
1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất, chế biến, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm.
2. Đầu tư hợp lý trang thiết bị phục
vụ công tác quản lý khoa học công nghệ; đổi mới chính sách cán bộ đối với đội
ngũ lao động khoa học công nghệ để tạo môi trường cho hoạt động khoa học công
nghệ phát triển.
3. Củng cố và nâng cao hệ thống thông
tin về đất đai, ứng dụng công nghệ viễn thám trong kiểm
tra giám sát việc sử dụng đất để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai.
Điều 12. Giải
pháp về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thực hiện công khai, tuyên truyền
phổ biến rộng rãi phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt cho các cấp,
ngành và nhân dân biết để thực hiện.
2. Giao đất theo đúng quy hoạch tiến
độ, khả năng khai thác, sử dụng thực tế đối với tất cả các trường hợp có nhu cầu
sử dụng đất.
3. Kết hợp các
biện pháp mệnh lệnh hành chính với thuyết phục; có kế hoạch và thời hạn tối đa
để thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đảm bảo tiến độ của dự án.
4. Sau khi điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất của tỉnh được Chính phủ phê duyệt thì chỉ đạo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện theo quy định của pháp luật và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được phê duyệt. Các ngành tiến hành rà soát điều chỉnh, lập quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực phù hợp với quỹ đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chung của tỉnh.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc sử dụng đất theo quy hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng đất
trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt hoặc không sử dụng,
sử dụng sai mục đích.
6. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ
quy hoạch phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ
sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực
hiện theo Nghị quyết của Chính phủ; kịp thời phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cho cấp huyện theo quy định.
Điều 14. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2017 và có
hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
-Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ
tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà
Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học
VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Lê Đình Sơn
|
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND ngày 15/07/2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh
1.760
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|