Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
50/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
08/04/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 50/NQ-CP
Hà
Nội, ngày 08 tháng 04
năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU
(2011 - 2015) TỈNH AN GIANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang (Tờ trình số 73/TTr- UBND ngày 12 tháng 9
năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 14/TTr-BTNMT ngày 26
tháng 02 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
tỉnh An Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại
đất
Hiện
trạng năm 2010
Quy hoạch
đến năm 2020
Di ện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Quốc
gia phân bổ (ha)
Tỉnh
xác định (ha)
Tổng
số
Di ện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
353.666
100,00
353.666
100,00
1
Đ ất nông nghiệp
297.489
84,12
283.582
3.276
286.858
81,11
Trong đ ó:
1.1
Đất trồng lúa
257.739
86,64
250.000
0
250.000
87,15
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước (2 vụ trở lên)
257.739
249.000
1.000
250.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
12.143
4,08
7.002
7.002
2,44
1.3
Đất rừng phòng hộ
8.725
2,93
8.300
0
8.300
2,89
1.4
Đất rừng đặc dụng
1.075
0,36
1.586
0
1.586
0,55
1.5
Đất rừng sản xuất
4.112
1,38
4.830
0
4.830
1,68
1.6
Đất nuôi trồng thủ y sản
4.019
1,35
7.768
0
7.768
2,71
2
Đất phi nông nghiệp
54.413
15,39
69.286
66.435
18,78
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
247
0,45
574
574
0,86
2.2
Đất quốc phòng
2.767
5,09
3.554
0
3.554
5,35
2.3
Đ ất an ninh
185
0,34
255
0
255
0,38
2.4
Đất khu công nghiệp
341
0,63
700
902
1.602
2,41
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
256
700
700
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
85
902
902
2.5
Đ ất cho hoạt động
khoáng sản
471
471
0,71
2.6
Đất di tích, danh thắng
57
0,10
195
0
195
0,29
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
55
0,10
170
60
230
0,35
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
380
0,70
380
380
0,57
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
250
0,46
311
311
0,47
2.10
Đất phát triển hạ tầng
24.148
44,38
27.526
784
28.310
42,61
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
77
1 68
27 1
439
-
Đất cơ sở y tế
79
115
0
115
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
582
758
0
758
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
126
55 1
0
551
2.11
Đất ở tại đô thị
3.439
6,32
4.700
0
4.700
7,07
3
Đất chưa sử dụng
1.764
0,50
798
373
0,11
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
798
373
3.2
Đất ch ưa sử dụng
đưa vào sử dụng
966
425
1.391
4
Đ ất đô thị
38.635
10,92
26.041
54.641
15,45
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
1.502
0,42
1.902
1.902
0,54
6
Đ ất khu du lịch
818
0,23
957
957
0,27
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu
Cả
thời kỳ
Giai
đoạn 2011-2015
Giai
đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp
11.861
6.397
5.464
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
6.239
3.374
2.865
1.2
Đất trồng cây lâu năm
4.121
2.405
1.716
1.3
Đất rừng phòng hộ
37
37
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thủ y sản
1.500
898
602
3. Diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
Mục
đích sử dụng đất
Cả
thời kỳ
Giai
đoạn 2011-2015
Giai
đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp
930
578
352
Trong đó:
1.1
Đ ất rừng đặc dụng
123
32
91
1.2
Đất rừng sản xuất
718
497
221
2
Đất phi nông nghiệp
461
380
81
Đất cho hoạt động khoáng sản
461
380
81
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch
sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ
1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xác lập ngày 12
tháng 9 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu
(2011 - 2015) của tỉnh An Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu
Diện
tích năm hiện trạng
Di ện tích đến các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
353.666
353.666
353.666
353.666
353.666
353.666
1
Đất nông nghiệp
297.489
295.916
294.436
293.609
292.915
291.870
Trong đó:
1.1
Đất tr ồng lúa
257.739
256.657
255.701
254.972
254.274
253.466
Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
257.739
256.657
255.701
254.972
254.274
253.466
1.2
Đất trồng cây
lâu năm
12.143
11.197
10.346
9.901
9.561
9.123
1.3
Đất rừng phòng hộ
8.725
8.658
8.596
8.540
8.489
8.444
1.4
Đất rừng đặc dụng
1.075
1.150
1.219
1.282
1.338
1.388
1.5
Đất rừng sản xuất
4.112
4.231
4.341
4.440
4.529
4.609
1.6
Đất nuôi trồng thủ y sản
4.019
4.562
5.060
5.512
5.920
6.282
2
Đất phi nông nghiệp
54.413
56.125
57.732
58.675
59.473
60.990
Trong đ ó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
247
362
414
433
451
498
2.2
Đất quốc phòng
2.767
3.149
3.514
3.514
3.514
3.514
2.3
Đất an ninh
185
184
198
213
214
243
2.4
Đất khu công nghiệp
341
341
361
548
713
980
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
256
256
256
343
403
577
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
85
85
1 05
205
310
403
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
390
2.6
Đất di tích danh th ắng
57
62
75
77
82
146
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
55
57
84
99
125
127
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
380
380
380
380
380
380
2.9
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
250
277
284
286
290
302
2.10
Đất phát tri ển
hạ tầng
24.148
24.674
25.121
25.519
25.870
26.272
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
77
101
121
139
162
1 95
-
Đất cơ sở y tế
79
90
90
92
93
94
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
582
634
661
668
675
686
-
Đất cơ sở th ể dục - thể thao
126
152
178
206
216
294
2.11
Đất ở tại đô th ị
3.439
3.635
3.824
3.996
4.151
4.279
3
Đất chưa sử dụng
1.764
1.625
1.498
1.382
1.278
806
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
1.625
1.498
1.382
1.278
806
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
139
127
116
104
472
3
Đất đô thị
38.635
38.635
41.558
45.490
47.365
49.593
4
Đất khu bảo t ồn
thiên nhiên
1.502
1.902
1.902
1.902
1.902
1.902
5
Đất khu du lịch
818
818
818
818
818
957
(Ghi ch ú: * Diện
tích kế hoạch năm 20 11 là s ố liệu ước
thực hiện đến 31 th áng 12 năm 201 1)
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ
Phân
theo các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
N ăm 2014
Năm
2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp
6.397
1.760
1.650
983
834
1.170
Trong đó:
1.1
Đất tr ồng lúa
3.374
867
756
550
536
665
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.405
799
714
323
230
339
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
898
215
197
180
162
144
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị
tính: ha
STT
Mục
đích sử dụng đất
Diện
tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Phân
theo các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1
Đất nông nghiệp
578
139
127
116
104
92
Trong đó:
1.1
Đất rừng đặc dụng
32
8
7
6
6
5
1.2
Đất rừng sản xu ất
497
119
109
99
89
81
2
Đất phi nông nghiệp
380
380
Đất cho hoạt động khoáng sản
380
380
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất củ a Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp
xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm
lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với
các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư xây dựng các cơ sở bảo quản,
chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch
và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công
trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận đ ể tạo nguồn vốn cho
phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời,
ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất
đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai đ ể người dân nắm vững các quy định của
pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường
và phát tri ển bền vững;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ
chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ
tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Thủ trưởng
các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- V ă n phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủ y ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hộì;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủ y ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách x ã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủ y ban T W Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- U BND tỉnh An
Giang ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An
Giang ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- L ưu : Vă n thư , KTN (3).
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 08/04/2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh An Giang
6.626
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng