Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 46/NQ-HĐND 2022 thông qua công trình dự án phải thu hồi đất Tiền Giang
Số hiệu:
46/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Võ Văn Bình
Ngày ban hành:
10/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 46/NQ-HĐND
Tiền Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2023 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 345/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thông qua Danh mục công
trình, dự án thực hiện năm 2023 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
và Công văn số 6642/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công
trình, dự án thực hiện năm 2023 phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều
62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
Tổng số công trình, dự án phải thu hồi đất là 298
công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 2.040,74 ha; trong đó:
- Đất trồng lúa: 426,32 ha.
- Đất rừng phòng hộ: 2,79 ha.
- Các loại đất khác: 1.611,58 ha.
(Đính kèm Danh mục)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
DANH MỤC
CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2023 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Tên công trình,
dự án
Địa điểm thực
hiện
Diện tích dự kiến
thu hồi (ha)
Trong đó
Tổng mức đầu tư
dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất khác
A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ
353,37
98,85
2,06
252,46
16.937,79
1. Thành phố Mỹ Tho (Có 08 công trình, dự án)
23,45
2,90
20,55
2.322,89
1
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Mỹ Tho
Phường 6
0,76
0,76
26,89
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Trường Mầm non Tuổi Xanh
Phường 4
0,07
0,07
15,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Trường Tiểu học Thái Sanh Hạnh
Phường 10
0,61
0,61
98,73
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
4
Trường THCS Bảo Định
Phường 10
0,50
0,50
92,27
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
5
Khu dân cư Trung An
Xã Trung An
0,15
0,15
10,00
Ngân sách tỉnh (dự kiến từ quỹ phát triển đất tỉnh)
Chuyển tiếp
6
Đường giao thông hai bên bờ
sông Bảo Định
Các phường, xã: 1,
2, 3, 5, 7, 10, Mỹ Phong, Đạo Thạnh
13,84
13,84
2.000,00
Vốn Ngân sách TW và Ngân sách địa phương
Chuyển tiếp
7
Khu tái định cư cầu Rạch Miễu 2
Xã Phước Thạnh
5,20
0,82
4,38
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
8
Đại đội trinh sát
Xã Mỹ Phong
2,31
2,08
0,23
80,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
II. Thị xã Gò Công (Có 03 công trình, dự án)
0,72
0,30
0,42
56,04
1
Chợ Bình Xuân
Xã Bình Xuân
0,25
0,25
13,39
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Mở rộng Trường Mẫu giáo Bình Xuân
Xã Bình Xuân
0,05
0,05
14,75
Ngân sách tỉnh
Mới
3
Bờ Kè Bắc kênh Salisette (đoạn từ cầu Trương Định
đến cầu kênh Tỉnh)
Phường 2
0,42
0,42
27,90
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
III. Thị xã Cai Lậy (Có 07 công trình, dự án)
42,03
11,24
30,79
364,42
1
Đường gom dân sinh thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
Các xã: Tân Hội;
Tân Bình; Phường Nhị Mỹ, Phường 2
7,20
3,70
3,50
72,00
Vốn TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Đường 30/4 thị xã Cai Lậy (từ cầu ấp Bờ 5 đến đường
tránh QL1)
Phường 5, xã Long
Khánh
0,71
0,71
30,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Dự án Bờ kè sông Ba Rài
Phường 1, 2 và xã
Tân Bình
6,00
6,00
120,00
Vốn TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
4
Cầu Vàm Bà Thừa
Xã Tân Bình
1,00
1,00
6,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
5
Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874
Xã Tân Phú
1,00
1,00
14,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
6
Nâng cấp mặt đường và cầu Tân Bình trên ĐT 868
(đoạn từ cầu Sa Rài đến cầu kênh 12)
Phường 3, xã Tân
Bình
1,00
1,00
30,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
7
Đường Lộ Dây Thép (ĐT880B)
Xã Tân Hội
25,12
7,54
17,58
92,42
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
IV. Huyện Châu Thành (Có 17 công trình, dự án)
26,56
6,35
20,21
2.355,52
1
Kiểm soát nguồn nước kênh Nguyễn Tấn Thành và bờ
hữu sông Vàm Cỏ Tây
Các xã: Song Thuận,
Bình Đức
1,17
1,17
463,00
Ngân sách TW
Chuyển tiếp
2
Đê bờ Tây kênh Nguyễn Tấn Thành
Các xã: Long Hưng,
Đông Hòa
8,30
1,70
6,60
114,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Trường Mầm non Bình Đức
Xã Bình Đức
0,48
0,48
50,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
4
Trường Tiểu học Bình Đức
Xã Bình Đức
0,88
0,88
65,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
5
Trường Tiểu học Long Định (bổ sung diện tích)
Xã Long Định
0,55
0,55
15,00
Ngân sách tỉnh
Chuyến tiếp
6
Trường Tiểu học Vĩnh Kim
Xã Vĩnh Kim
1,50
0,30
1,20
142,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
7
Trường Tiểu học và THCS xã Long An
Xã Long An
0,30
0,30
30,00
Ngân sách tỉnh
Mới
8
Trường Mầm non Long Hưng
Xã Long Hưng
0,50
0,50
50,00
Ngân sách tỉnh
Mới
9
Nâng cấp, mở rộng Đường huyện 34
Xã Long Hưng
0,20
0,20
40,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
10
Xây dựng cầu Kênh Năng trên đường huyện 33
Xã Long Định
0,10
0,10
20,00
Ngân sách tỉnh
Mới
11
Chợ Long Hưng
Xã Long Hưng
0,35
0,35
10,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
12
Trạm y tế xã Hữu Đạo
Xã Hữu Đạo
0,15
0,15
10,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
13
Mộ ông Phan Hiến Đạo
Xã Vĩnh Kim
0,04
0,04
0,06
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
14
Hạ tầng phát triển và bảo vệ vùng cây ăn trái Thuộc
Nhiêu - Mỹ Long; Hạng mục đê bờ Tây kênh Nguyễn Tấn Thành và các cống dưới đê
Các xã; Long Hưng,
Đông Hòa
0,73
0,73
205,90
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
15
Đầu tư xây dựng Hệ thống cống ngăn mặn tại đầu
các kênh rạch ra Sông Tiền trên đường tỉnh 864 (giai đoạn 1)
Xã Phú Phong
0,60
0,60
846,36
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
16
Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười (giai đoạn
1)
Xã Tân Lý Đông
1,00
1,00
100,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
17
Tiểu dự án GPMB giai đoạn 2 - Trường Đại học Tiền
Giang
Xã Thân Cửu Nghĩa
9,71
3,00
6,71
194,20
Ngân sách tỉnh
Mới
V. Huyện Tân Phước (Có 02 công trình, dự án)
93,10
40,00
53,10
666,00
1
Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười (giai đoạn
1)
Các xã: Tân Lập 1,
Phước Lập, thị trấn Mỹ Phước
92,00
40,00
52,00
596,00
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Mở rộng diện tích xây dựng thao trường huấn luyện
của Ban CHQS huyện Tân Phước
Thị trấn Mỹ Phước
1,10
1,10
70,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
VI. Huyện Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)
16,36
0,34
16,02
1.254,15
Chuyển tiếp
1
Sở chỉ huy diễn tập tỉnh
Xã Cẩm Sơn
3,30
3,30
39,50
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Đầu tư xây dựng hệ thống các cống ngăn mặn tại đầu
các kênh, rạch ra sông Tiền trên đường Tỉnh 864 (giai đoạn 1)
Xã Tam Bình
10,00
10,00
846,36
Ngân sách TW và ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Cầu Ngang sông Ba Rài trên ĐH 67
Các xã: Hội Xuân,
Cẩm Sơn
1,18
1,18
118,00
Ngân sách tỉnh
Mới
4
Cầu Tân Phong, huyện Cai Lậy
Xã Tân Phong
0,94
0,94
242,51
Ngân sách tỉnh
Mới
5
Đường Kênh Đại Thắng, xã Phú Nhuận
Xã Phú Nhuận
0,94
0,34
0,60
7,78
Ngân sách tỉnh
Mới
VII. Huyện Cái Bè (Có 17 công trình, dự án)
20,22
0,22
20,00
1.612,78
1
Dự án Nâng cấp, mở rộng các Đường tỉnh 861, 863,
869 (kết nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp)
Các xã: Mỹ Lợi A,
Mỹ Lợi B, Hòa Khánh, Thiện Trung
0,60
0,06
0,54
249,27
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Mới
2
Dự án Cầu Tân Phong
Xã Đông Hòa Hiệp
1,62
0,16
1,46
242,51
Ngân sách tỉnh
Mới
3
Mở rộng Trường THCS Mỹ Hội
Xã Mỹ Hội
0,30
0,30
25,00
Ngân sách tỉnh
Mới
4
Xử lý sạt lở xã Đông Hòa Hiệp
Xã Đông Hòa Hiệp
0,80
0,80
150,00
Ngân sách tỉnh
Mới
5
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.71 và các cầu trên tuyến
Các xã: Mỹ Hội, Hậu
Thành, Hòa Khánh
1,80
1,80
95,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
6
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.72 và 02 cầu trên tuyến
Các xã: Mỹ Hội, Hậu
Thành, Hòa Khánh
0,10
0,10
40,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
7
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.74 và 02 cầu trên tuyến
Xã Đông Hòa Hiệp
và thị trấn Cái Bè
0,10
0,10
25,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
8
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.75
Xã Hòa Khánh
0,05
0,05
30,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
9
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.77
Các xã: Mỹ Đức
Đông, Mỹ Tân, Thiện Trung, Hậu Mỹ Bắc A
0,25
0,25
68,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
10
Trường Tiểu học An Hữu
Xã An Hữu
1,50
1,50
90,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
11
Cầu nối Đường tỉnh 861 và Đường tỉnh 863
Xã Mỹ Trung
0,10
0,10
40,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
12
Mở rộng trường Tiểu học B thị
trấn Cái Bè
Thị trấn Cái Bè
1,50
1,50
25,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
13
Mở rộng Trường THPT Huỳnh Văn Sâm
Thị trấn Cái Bè và
xã Đông Hòa Hiệp
0,40
0,40
29,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
14
Công viên trái cây
Thị trấn Cái Bè
10,00
10,00
340,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
15
Cầu Cái Bè trên đường Lộ Gòn
Thị trấn Cái Bè
0,50
0,50
95,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
16
Trường TH và THCS An Thái Đông
Xã An Thái Đông
0,40
0,40
68,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
17
Trường mẫu giáo điểm Rạch Năm Thành
Xã Mỹ Đức Tây
0,20
0,20
1,00
Ngân sách tỉnh
Mới
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 14 công trình, dự án)
57,03
3,59
53,44
4.278,86
1
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)
Các xã: Xuân Đông,
Hòa Tịnh, Bình Ninh
18,37
2,00
16,37
3.263,00
Ngân sách TW và ngân sách địa phương
Chuyển tiếp
2
Nâng cấp mở rộng đường huyện 25C
Xã Tân Thuận Bình
1,14
1,14
25,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Trường Mầm non Long Bình Điền
Xã Long Bình Điền
0,60
0,60
35,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
4
Khu hành chính huyện Chợ Gạo (Trụ sở làm việc
UBND huyện, các phòng chức năng và hội trường)
Xã Long Bình Điền
12,10
0,30
11,80
100,00
Ngân sách tỉnh, huyện
Chuyển tiếp
5
Bia lưu niệm, di tích Khu căn cứ huyện ủy
Xã Trung Hòa
0,35
0,35
15,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
6
Bia Căm Thù
Xã Bình Ninh
0,08
0,08
6,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
7
Cảng cá tỉnh Tiền Giang
Xã Xuân Đông
14,00
14,00
167,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
8
Khu tái định cư, chợ, nhà văn hóa xã Bình Phục Nhứt
Xã Bình Phục Nhứt
3,60
0,50
3,10
50,00
Vốn TW
Chuyển tiếp
9
Các cống điều tiết bảo vệ vùng sản xuất thanh
long thuộc hệ Bảo Định
Các xã: Phú Kiết,
Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Trung Hòa, Tân Bình Thạnh
0,70
0,70
85,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
10
Đường tỉnh 877C và cầu qua kênh Chợ Gạo (đoạn từ
Đường tỉnh 8791) đến Đường tỉnh 877)
Các xã: Bình Phục
Nhứt, Quơn Long
3,60
0,72
2,88
375,00
Ngân sách TW và ngân sách địa phương
Chuyển tiếp
11
Đường tỉnh 879C
Xã Long Bình Điền
0,71
0,07
0,64
40,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
12
Nâng cấp mở rộng khu mộ Âu Dương Lân
Xã Phú Kiết
0,13
0,13
14,86
Ngân sách tỉnh
Mới
13
Trường Trung học cơ sở Bình
Ninh (xây dựng mới)
Xã Bình Ninh
1,00
1,00
50,00
Ngân sách tỉnh
Mới
14
Đường Huyện 27
Xã Đăng Hưng Phước
0,65
0,65
53,00
Ngân sách tỉnh
Mới
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 01 công trình, dự
án)
11,19
2,00
9,19
1
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)
Các xã: Long Bình,
Bình Tân
11,19
2,00
9,19
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
X. Huyện Gò Công Đông (Có 24 công trình, dự
án)
61,06
31,88
2,06
27,12
3.811,31
1
Mở rộng Trường Thái Văn Nam
Xã Kiểng Phước
0,32
0,32
3,00
Ngân sách tỉnh
Mới
2
Mở rộng Trường Mẫu Giáo xã Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
0,80
0,80
5,00
Ngân sách tỉnh
Mới
3
Trụ sở Công An xã Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
0,10
0,10
1,00
Ngân sách tỉnh
Mới
4
Bờ kè phía tây sông Long Uông đoạn cầu Tân Hòa đến
cầu Nguyễn Văn Côn
Thị trấn Tân Hòa
0,23
0,23
54,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
5
Dự án Đường liên xã Tân Trung - Tân Phước (Đường
Huyện lộ 01)
Xã Tân Phước
0,45
0,45
11,00
Ngân sách tỉnh
Mới
6
Đường Thủ Khoa Huân nối dài
Xã Tăng Hòa
3,20
3,00
0,20
40,66
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
7
Đường giao thông phục vụ phát triển công nghiệp
phía Đông
Các xã: Kiểng Phước.
Gia Thuận, thị trấn Vàm Láng
8,60
2,02
6,58
193,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
8
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền).
Các xã: Phước
Trung, Tăng Hòa, Tân Thành
27,70
20,50
7,20
3.263,00
Ngân sách Trung ương và địa phương
Chuyển tiếp
9
Xử lý xói lở bờ biển Gò Công Đông (Xói lở bờ biển
Gò Công Đông và xói lở bờ biển phía Nam khu du lịch Gò Công Đông)
Xã Tân Thành
1,75
1,75
Ngân sách TW và ngân sách tỉnh
Mới
10
Xử lý xói lở bờ biển Gò Công Đông (Đoạn từ cống
Tân Thành đến khu du lịch Tân Thành)
Xã Tân Thành
1,65
1,65
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
11
Nâng cấp đê biển Gò Công (Giai đoạn 2)
Các xã: Kiếng Phước,
Tân Điền
6,64
6,64
Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
12
Khu dân cư ấp Đèn Đỏ
Xã Tân Thành
5,31
5,31
65,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
13
Mở rộng trạm y tế Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
0,17
0,10
0,07
6,25
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
14
Trụ sở Công an xã Tân Tây
Xã Tân Tây
0,23
0,17
0,06
6,60
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
15
Đường huyện 02 nối dài + cầu (đoạn ĐH 01 đến ĐH
10)
Xã Tân Phước
0,39
0,10
0,29
16,50
Ngân sách tỉnh
Mới
16
Nâng cấp Đường huyện 06 (đường + cầu + HTTN)
Xã Gia Thuận
0,98
0,40
0,58
14,30
Ngân sách tỉnh
Mới
17
Đường huyện 05B nối dài (đoạn từ ĐT 862 đến ĐH
08)
Xã Tăng Hòa
1,17
0,80
0,37
14,00
Ngân sách tỉnh
Mới
18
Nâng cấp Bến xe huyện đạt chuẩn loại 3
Thị trấn Tân Hòa
0,10
0,10
15,00
Ngân sách tỉnh
Mới
19
Mở rộng Trường Mầm non Bình Ân
Xã Bình Ân
0,10
0,10
8,00
Ngân sách tỉnh
Mới
20
Mở rộng Trường Mầm non Tân Phước
Xã Tân Phước
0,31
0,31
12,00
Ngân sách tỉnh
Mới
21
Mở rộng Trường Mầm non Bình Nghị
Xã Bình Nghị
0,07
0,07
22,00
Ngân sách tỉnh
Mới
22
Mở rộng Trường Mầm non Tân Thành
Xã Tân Thành
0,50
0,02
0,48
30,00
Ngân sách tỉnh
Mới
23
Mở rộng Trường Tiểu học Tân Điền
Xã Tân Điền
0,20
0,20
21,00
Ngân sách tỉnh
Mới
24
Bến cập tàu Hải đội 2
Thị trấn Vàm Láng
0,09
0,04
0,05
10,00
Ngân sách Trung ương và địa phương
Mới
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 03 công trình, dự
án)
1,66
0,03
1,63
215,83
1
Đường huyện 85B (đoạn qua đường Lý Quàn 2)
Xã Phú Đông
0,77
0,77
13,40
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Mở rộng đường tỉnh 877B đoạn từ
đường vào Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông đến đường Cây Dông xã Phú
Tân
Các xã: Phú Thạnh,
Phú Dông, Phú Tân
0,61
0,61
61,74
Ngân sách tỉnh
Mới
3
Cầu Tân Thạnh, huyện Tân Phú Đông
Các xã: Tân Phú,
Tân Thạnh
0,28
0,03
0,25
140,69
Ngân sách tỉnh
Mới
101
Tổng số
353,37
98,85
2,06
252,46
16.937,79
B. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
79,93
33,92
46,01
906,41
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 09 công trình, dự án)
3,99
3,99
290,17
1
Đường vào Trường THCS Nam Định
Phường 6
0,48
0,48
59,70
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
2
Trường Mầm non Hướng Dương
Phường 6
0,42
0,42
66,00
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
3
Xử lý sạt lở trên địa bàn thành phố Mỹ Tho
Phường 3
0,07
0,07
27,00
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
4
Hỗ trợ di dời, cắm cọc ranh khu vực ao sen Phường
6
Phường 6
0,08
0,08
3,47
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
5
Đường kênh 26/3
Phường 5
1,09
1,09
25,00
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
6
Trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân Phường 6
Phường 6
0,14
0,14
10,00
Ngân sách thành phố
Mới
7
Đường vào Trường TH Thái Sanh Hạnh và Trường THCS
Bảo Định
Phường 10
0,64
0,64
71,90
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
8
Đường huyện 86B (đoạn từ kênh Nổi - đường huyện
87)
Xã Tân Mỹ Chánh
0,53
0,53
22,10
Ngân sách thành phố
Mới
9
Đường cặp sông Giáp Nước
Xã Phước Thạnh
0,54
0,54
5,00
Ngân sách thành phố
Mới
II. Thị xã Gò Công (Có 02 công trình, dự án)
0,19
0,19
38,00
1
Mở rộng Trường THCS phường 1
Phường 1
0,02
0,02
24,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
2
Mở rộng Trường Tiểu học phường 1
Phường 2
0,17
0,17
14,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
III. Thị xã Cai Lậy (Có 20 công trình, dự án)
17,59
5,72
11,87
207,90
1
Trụ sở công an xã Mỹ Hạnh Đông
Xã Mỹ Hạnh Đông
0,20
0,20
1,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
2
Trường mầm non Nhị Quý
Xã Nhị Quý
0,20
0,20
0,90
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
3
Khu tái định cư (Hạng mục thu hồi đất)
Các phường 4, Nhị
Mỹ
6,00
6,00
62,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
4
Trường THCS Nhị Quý
Xã Nhị Quý
0,30
0,30
1,50
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
5
Trường THCS Võ Việt Tân
Phường Nhị Mỹ
1,20
1,20
15,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
6
Trường Tiểu học Long Khánh (Hạng mục thu hồi đất)
Xã Long Khánh
0,50
0,50
5,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
7
Trường THCS Nhị Quý (điểm phụ)
Xã Nhị Quý
0,30
0,30
4,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
8
Trụ sở công an xã Tân Phú
Xã Tân Phú
0,22
0,22
1,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
9
Mở rộng trường tiểu học Nhị Quý (ấp Quý Lợi xã Nhị
Quý - Hạng mục thu hồi đất)
Xã Nhị Quý
0,24
0,24
2,50
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
10
Trường tiểu học Tân Hội
Xã Tân Hội
0,20
0,20
2,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
11
Đường Võ Việt Tân (đoạn từ đường Cao Đẳng Chiếm -
Cầu vượt cao tốc)
Các phường: 1 ,3
1,80
1,80
25,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
12
Xây dựng Khu thể dục thể thao công an thị xã Cai
Lậy (xã Long Khánh - Hạng mục thu hồi đất)
Xã Long Khánh
0,20
0,20
2,50
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
13
Trung tâm DVKT Nông nghiệp Cai Lậy
Xã Mỹ Hạnh Trung
0,50
0,50
12,00
Ngân sách thị xã
Mới
14
Chợ Mỹ Hạnh Trung
Xã Mỹ Hạnh Trung
0,03
0,03
1,50
Ngân sách thị xã
Mới
15
Trường TH và THCS Mỹ Hạnh Trung
Xã Mỹ Hạnh Trung
0,30
0,30
1,50
Ngân sách thị xã
Mới
16
Trường TH và THCS Ấp Bắc
Xã Tân Phú
0,40
0,40
2,00
Ngân sách thị xã
Mới
17
Đường Bà Thửa
Xã Tân Bình
4,90
4,60
0,30
67,00
Ngân sách thị xã
Mới
18
Cầu Bà Trà
Xã Phú Quý
0,05
0,05
1,00
Ngân sách thị xã
Mới
19
Cầu Kênh Mới
Các phường: 1, Nhị
Mỹ
0,02
0,02
0,20
Ngân sách thị xã
Mới
20
Cầu Kênh Miễu
Xã Mỹ Hạnh Trung
0,03
0,03
0,30
Ngân sách thị xã
Mới
IV. Huyện Châu Thành (Có 02 công trình, dự án)
0,20
0,20
10,80
1
Trụ sở công an xã Bàn Long
Xã Bàn Long
0,10
0,10
8,50
Ngân sách huyện
Mới
2
Nhà văn hóa xã Hữu Đạo, Hạng mục 02 phòng chức
năng
Xã Hữu Đạo
0,10
0,10
2,30
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy (Có 14 công trình, dự án)
19,61
6,13
13,48
83,70
1
Trụ sở UBND Thị trấn Bình Phú
Thị trấn Bình Phú
8,00
1,20
6,80
24,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Bắc
Xã Mỹ Thành Bắc
0,23
0,23
1,60
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
3
Trường Mầm non Cẩm Sơn
Xã Cẩm Sơn
0,60
0,60
3,50
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
4
Mở rộng Trường Tiểu học Cẩm Sơn
Xã Cẩm Sơn
0,13
0,13
1,10
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
5
Trường Tiểu học Long Trung
Xã Long Trung
0,20
0,20
2,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
6
Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
1,90
1,80
0,10
6,70
Ngân sách huyện
Mới
7
Trường Mầm non Mỹ Long
Xã Mỹ Long
0,50
0,50
3,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
8
Trường Mầm non Phú An
Xã Phú An
0,27
0,27
3,70
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
9
Mở rộng Trường Tiểu học Hiệp Đức
Xã Hiệp Đức
0,16
0,16
1,45
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
10
Mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Long
Xã Mỹ Long
0,57
0,57
4,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
11
Mớ rộng Trường Phan Văn Cẩm
Xã Long Tiên
0,15
0,15
0,95
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
12
Trường Mầm non Bình Phú
Thị trấn Bình Phú
1,50
1,50
4,50
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
13
Trường Tiểu học Bình Phú
Thị trấn Bình Phú
1,40
1,40
7,20
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
14
Dự án khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Xã Hội Xuân
4,00
4,00
20,00
Ngân sách huyện
Mới
VII. Huyện Cái Bè (Có 04 công trình, dự án)
1,00
0,10
0,90
23,10
1
Công viên Hậu Mỹ Bắc A (Khu vui chơi giải trí)
Xã Hậu Mỹ Bắc A
0,30
0,10
0,20
3,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Đường vận chuyển nông sản
Xã Hoà Khánh
0,30
0,30
1,50
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
3
Đường dẫn vào Nhà tập luyện thể thao và Hồ bơi
Thị trấn Cái Bè
0,10
0,10
6,00
Ngân sách huyện
Mới
4
Nâng cấp Đường huyện 80
Xã Mỹ Tân
0,30
0,30
12,60
Ngân sách huyện
Mới
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 04 công trình, dự án)
1,76
1,76
22,00
1
Nâng cấp mở rộng đường Lê Thị Lệ Chi
Thị trấn Chợ Gạo
0,15
0,15
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Bến phà Vàm Giồng
Xã Bình Ninh
0,35
0,35
14,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
3
Trường Mầm non Hòa Định
Xã Hòa Định
0,70
0,70
1,50
Ngân sách huyện
Mới
4
Trường Mầm non Đăng Hưng Phước
Xã Đăng Hưng Phước
0,56
0,56
6,50
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 21 công trình, dự
án)
14,40
8,31
6,10
160,58
1
Đường Bắc Kênh An Thạnh Thủy (giai đoạn 2)
Thị trấn Vĩnh Bình
0,40
0,22
0,18
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Đường Bắc Kênh An Thạnh Thúy (giai đoạn 3)
Thị trấn Vĩnh Bình
0,70
0,39
0,32
Ngân sách huyện
Mới
3
Đường tránh giai đoạn 2 (Kết nối ĐT Vĩnh Bình -
ĐT Long Bình)
Thị trấn Vĩnh Bình
3,56
1,14
2,42
Ngân sách huyện
Mới
4
Đường huyện 12
Xã Thạnh Nhựt
0,76
0,26
0,50
Ngân sách huyện
Mới
5
Đường huyện 19B
Xã Bình Tân
0,05
0,03
0,02
13,20
Ngân sách huyện
Mới
6
Đường ranh Thạnh Nhựt - Thị trấn Vĩnh Bình
Thị trấn Vĩnh Bình
0,10
0,07
0,03
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
7
Chợ hoa Thị trấn Vĩnh Bình
Thị trấn Vĩnh Bình
0,67
0,67
13,86
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
8
Mở rộng chợ Thạnh Lạc Đông
Xã Thạnh Nhựt
0,60
0,60
0,49
Ngân sách huyện
Mới
9
Mở rộng chợ Kênh 14
Xã Vĩnh Hựu
0,15
0,15
2,00
Ngân sách huyện
Mới
10
Mở rộng Trường mầm non Ánh Dương
Thị trấn Vĩnh Bình
0,10
0,10
16,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
11
Mở rộng Trường Mầm Non Bình Nhì
Xã Bình Nhì
0,20
0,20
23,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
12
Mở rộng Trường Mầm Non Bình Phú
Xã Bình Phú
0,31
0,31
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
13
Trường Tiểu học Đỗ Trình Thoại
Xã Yên Luông
0,10
0,10
30,00
Ngân sách huyện
Mới
14
Trường Tiểu học Phan Thế Dõng
Xã Thạnh Trị
0,15
0,15
17,00
Ngân sách huyện
Mới
15
Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt
Xã Vĩnh Hựu
1,00
1,00
21,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
16
Trường THCS Nguyễn Thanh Sơn
Xã Thạnh Trị
0,25
0,25
14,01
Ngân sách huyện
Mới
17
Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Long Bình
Xã Long Bình
5,08
5,08
8,02
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
18
Công viên
Xã Long Bình
0,05
0,05
Ngân sách huyện
Mới
19
Trụ sở ấp Thạnh Lạc
Xã Đồng Thạnh
0,03
0,03
Ngân sách huyện
Mới
20
Nhà văn hóa ấp Bình Cách
Xã Yên Luông
0,12
0,12
2,00
Ngân sách huyện
Mới
21
Mở rộng trụ sở ấp Hưng Hòa
Xã Long Vĩnh
0,02
0,02
Ngân sách huyện
Mới
X. Huyện Gò Công Đông (Có 33 công trình, dự
án)
21,17
13,66
7,51
69,56
1
Đường Nguyễn Văn Sáng
Xã Phước Trung
0,40
0,32
0,08
1,00
Ngân sách huyện
Mới
2
Đường thanh niên xung phong
Xã Phước Trung
0,10
0,08
0,02
0,50
Ngân sách xã
Mới
3
Đường Miếu Bạch Mã
Xã Phước Trung
0,10
0,08
0,02
0,50
Ngân sách xã
Mới
4
Đường cặp kênh số 5, ấp 6
Xã Tân Tây
0,10
0,03
0,07
2,10
Ngân sách huyện
Mới
5
Đường Đặng Văn Mẹo
Xã Bình Nghị
0,35
0,30
0,05
1,20
Ngân sách huyện
Mới
6
Đường Cầu Xây - Xóm Chủ - Xóm Tựu
Xã Kiểng Phước
0,08
0,05
0,03
2,00
Ngân sách huyện
Mới
7
Đường Lò Gạch - Hiệp Trị
Thị trấn Tân Hòa
0,04
0,02
0,02
2,00
Ngân sách huyện
Mới
8
Hẻm 4B (nhà máy)
Thị trấn Tân Hòa
0,05
0,03
0,02
1,00
Ngân sách huyện
Mới
9
Đường 6 Thùng
Xã Tân Thành
0,02
0,02
0,95
Ngân sách huyện
Mới
10
Đường kênh Đìa Su (Kênh 1) (đoạn 2)
Xã Tân Thành
0,20
0,18
0,02
0,37
Ngân sách xã
Mới
11
Đường Lăng Cây Bàng
Xã Tân Thành
0,03
0,03
0,19
Ngân sách xã
Mới
12
Đường kênh Cụt
Xã Tân Điền
8,60
6,90
1,70
3,90
Ngân sách huyện
Mới
13
Đường dẫn nước nối từ kênh ba đến kênh Tám Vinh
Xã Tân Điền
0,31
0,31
0,78
Ngân sách huyện
Mới
14
Đường Tây Kênh Trần Văn Bình - xã Bình Ân
Xã Bình Ân
1,20
1,20
3,13
Ngân sách huyện
Mới
15
Đường Ruộng Cạn - Chi Bon
Xã Bình Nghị
0,30
0,05
0,25
0,92
Ngân sách huyện
Mới
16
Đường Trương Văn Thanh - xã Bình Nghị
Xã Bình Nghị
0,30
0,30
1,06
Ngân sách huyện
Mới
17
Cầu kênh Ranh
Xã Phước Trung
0,40
0,40
0,58
Ngân sách huyện
Mới
18
Đường Kinh Ngang trên xã Tân Thành
Xã Tân Thành
0,40
0,30
0,10
1,10
Ngân sách huyện
Mới
19
Đường Vô Miễu Kinh Giữa (ĐH 07 từ kênh cầu đá kéo
dài)
Xã Tân Thành
0,60
0,60
8,65
Ngân sách huyện
Mới
20
Đường Công Điền ấp 7 - xã Tân Tây
Xã Tân Tây
0,60
0,04
0,56
2,00
Ngân sách huyện
Mới
21
Đường Nam Kênh Cặp Dê - xã Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
0,70
0,40
0,30
3,64
Ngân sách huyện
Mới
22
Đường kênh Cụt ấp Bắc 1 - Bắc 2 xã Tân Điền
Xã Tân Điền
0,90
0,50
0,40
2,50
Ngân sách huyện
Mới
23
Đường ấp văn hóa ấp 4 (Tân Phú) - xã Tân Tây
Xã Tân Tây
0,60
0,50
0,10
1,59
Ngân sách huyện
Mới
24
Đường 6 Trong - xã Tăng Hòa
Xã Tăng Hòa
0,10
0,10
2,00
Ngân sách huyện
Mới
25
Đường liên ấp 4,5,6 - xã Gia Thuận
Xã Gia Thuận
0,45
0,35
0,10
11,60
Ngân sách huyện
Mới
26
Đường Bờ Rồi xã Tân Điền (đoạn từ Kênh 1 đến kênh
Udu)
Xã Tân Điền
0,25
0,25
1,30
Ngân sách huyện
Mới
27
Đường Chùa Đất Đỏ 4
Xã Tân Đông
0,09
0,04
0,05
1,00
Ngân sách huyện (phân bổ cho xã)
Mới
28
Đường cặp kênh 5 Lộ - nghĩa địa xã Tân Đông
Xã Tân Đông
0,43
0,03
0,40
1,20
Ngân sách huyện
Mới
29
Cầu ấp kinh ngang xã Tân Thành
Xã Tân Thành
0,05
0,05
1,50
Ngân sách huyện
Mới
30
Đường Tây kênh Bờ Bao - xã Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
1,68
1,00
0,68
3,95
Ngân sách huyện
Mới
31
Đường Đông kênh Gò Me 1 - xã Bình Ân
Xã Bình Ân
1,10
0,80
0,30
2,70
Ngân sách huyện
Mới
32
Đường giáp ranh Tân Điền - Kiểng Phước (đoạn từ
kênh 1 đến kênh Láng)
Các xã: Tân Điền,
Kiểng Phước
0,60
0,40
0,20
2,25
Ngân sách huyện
Mới
33
Mở đường vào Trường Mầm non Tân Thành
Xã Tân Thành
0,04
0,04
0,40
Ngân sách huyện
Mới
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự
án)
0,02
0,02
0,60
1
Đường huyện 84F (đoạn còn lại)
Xã Tân Thới
0,02
0,02
0,60
Ngân sách huyện
Mới
110
Tổng số
79,93
33,92
46,01
906,41
C. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG
VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ
1607,44
293,60
0,73
1313,11
46.158,66
1. Thành phố Mỹ Tho (Có 09 công trình, dự án)
341,65
23,90
317,76
8.141,81
1
Khu đô thị Mỹ Hưng, thành phố Mỹ Tho
Xã Mỹ Phong
37,56
9,40
28,16
3.302,00
Mời gọi đầu tư
Mới
2
Khu đô thị mới phía Tây Bắc, thành phố Mỹ Tho
Xã Đạo Thạnh
52,80
7,60
45,20
1.500,00
Mời gọi đầu tư
Mới
3
Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 02 bên đường
Xã Đạo Thạnh
26,60
26,60
1.500,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân cư hai bên đường
(đoạn từ đường Phạm Hùng đến ĐT.870)
Các xã: Trung An,
Phước Thạnh
19,96
3,14
16,82
1.156,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Dự án Khu dân cư Kinh đê Hùng Vương
Xã Trung An
9,68
1,00
8,68
608,81
Mời gọi đầu tư
Mới
6
Đường dây 110KV 2 mạch trạm 220KV Cần Đước - Cần
Đước 110KV - Gò Công - TBA 220KV Mỹ Tho
Các xã: Tân Mỹ
Chánh, Mỹ Phong, Đạo Thạnh, Phước Thạnh, Trung An, Phường 10
0,96
0,40
0,57
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
7
Trạm 110KV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối
Xã Tân Mỹ Chánh
0,65
0,41
0,24
75,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
8
Xây dựng 110KV mạch kép từ trạm 220KV Bến Tre di
trạm 220KV Mỹ Tho, tiết diện phân pha 2xACSR 240
Các xã: Phước Thạnh,
Trung An, Thới Sơn
0,80
0,80
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
9
Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho
Xã Đạo Thạnh
192,64
1,95
190,69
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
II. Thị xã Gò Công (Có 18 công trình, dự án)
270,41
144,27
126,14
17.163,01
1
Khu tái định cư Bình Đông
Xã Bình Đông
10,30
6,04
4,26
350,00
Mới
2
Công viên nghĩa trang nhân dân thị xã Gò Công
Xã Tân Trung
12,03
8,00
4,03
Mời gọi đầu tư
Mới
3
Khu đô thị Trần Công Tường
Phường 4, xã Long
Chánh
26,80
8,50
18,30
1.800,00
Mời gọi đầu tư
Mới
4
Khu dân cư Bình Đông
Xã Bình Đông
16,47
9,66
6,81
1.786,00
Mời gọi đầu tư
Mới
5
Trạm 110kV Soài Rạp và đường dây đấu nối
Các xã: Tân Trung,
Bình Xuân
0,78
0,66
0,12
200,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
6
Lộ ra 110kV Trạm 220kV Gò Công
Các xã: Long
Chánh, Bình Xuân
0,50
0,37
0,13
65,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
7
Đường và khu dân cư Rạch Cầu huyện
Phường 2, xã Long
Thuận
9,30
9,30
2.000,00
Mời gọi đầu tư
Mới
8
Đường và khu dân cư hai bên đường Kênh Bến Xe
Phường 3, xã Long
Hưng
14,14
5,64
8,50
560,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
9
Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía
đông - đoạn 1
Xã Long Hưng
10,88
7,26
3,62
440,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
10
Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía
đông - đoạn 2
Xã Long Thuận
9,10
7,95
1,15
1.771,70
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
11
Đường Trương Định nối dài và khu dân cư hai bên
đường giai đoạn 4
Xã Long Hòa
15,10
9,06
6,04
300,00
Mời gọi đầu tư
Mới
12
Đường dây 110 kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần
Đước 110kV - Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho
Các xã: Long
Chánh, Bình Xuân
0,51
0,51
366,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
13
Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường dây đấu nối
Gò Công Cần Đước
Xã Bình Xuân
5,20
0,20
5,00
717,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
14
Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp
Phường 4
22,70
9,60
13,10
1.500,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
15
Khu đô thị Phường 5
Phường 5
20,06
2,68
17,38
1.210,00
Mời gọi đầu tư
Mới
16
Khu đô thị xã Long Hoà
Xã Long Hòa
45,66
31,96
13,70
2.946,00
Mời gọi đầu tư
Mới
17
Mở rộng Công ty TNHH sản xuất trái cây Hùng Phát
Xã Long Hưng
0,88
0,58
0,30
125,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
18
Cụm Công nghiệp Mỹ Lợi
Xã Bình Đông
50,00
35,60
14,40
1.026,31
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
III. Thị xã Cai Lậy (Có 06 công trình, dự án)
127,25
33,06
94,19
2.223,00
1
Đường số 4 và khu dân cư 2 bên đường (từ ĐH.52 đến
tuyến tránh QL1)
Phường 4, xã Long
Khánh
18,30
18,30
300,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
2
Đường số 1 và khu dân cư 2 bên đường (từ ĐH.52 đến
tuyến tránh QL1)
Các phường: 4, 5,
xã Long Khánh
17,45
17,45
710,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Cụm công nghiệp Mỹ Phước Tây
Xã Mỹ Phước Tây
49,30
29,94
19,36
250,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
4
Chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư
Xã Tân Hội
4,24
3,12
1,12
133,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Khu dân cư phía Tây sông Ba Rãi
Phường 2
23,70
23,70
520,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
6
Khu dân cư dọc tuyến tránh 868 - Lộ dây thép
Phường Nhị Mỹ
14,26
14,26
310,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
IV. Huyện Châu Thành (Có 08 công trình, dự án)
103,85
23,44
80,41
2.082,13
1
Khu dân cư và chợ mới Tân Hiệp
Thị trấn Tân Hiệp,
xã Thân Cửu Nghĩa
26,47
8,20
18,27
1.215,00
Mời gọi đầu tư
Mới
2
Dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Tân Lý Đông
Xã Tân Lý Đông
50,00
9,73
40,27
250,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối
Các xã: Song Thuận,
Vĩnh Kim, Long Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình
1,80
0,36
1,44
30,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
4
Trạm biến áp 220kV Cái Bè và các đường dây đấu nối
Các xã: Tân Hương,
Tân Lý Tây, Tân Lý Đông
1,16
0,25
0,91
11,76
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
5
Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh
Kim (khu A)
Xã Vĩnh Kim
10,00
2,56
7,44
473,00
Mời gọi đầu tư
Mới
6
Phân pha đường dây 110kV Tân Hương - Long An
Xã Tân Hương
0,01
0,01
0,50
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
7
Đường Hùng Vương nối dài và Khu dân cư 02 bên đường
Hùng Vương
Các xã: Long An,
Thân Cửu Nghĩa
5,00
5,00
1,87
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
8
Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên
Xã Tân Lý Đông
9,41
2,34
7,07
100,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
V. Huyện Tân Phước (Có 10 công trình, dự án)
145,45
8,21
137,24
1.708,00
1
Trạm 110kV KCN Tân Phước 1 và đường dây đấu nối
TBA 110kV Tân Phước 1
Xã Tân Lập 1
0,50
0,50
Vốn ngành điện
Mới
2
Dự án Trạm bơm và tuyến ống nước thô Khu công
nghiệp Long Giang
Xã Tân Lập 1
0,10
0,10
10,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
3
Cụm Công nghiệp Thạnh Tân
Xã Thạnh Tân
50,00
6,50
43,50
571,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
4
Đường dẫn vào Khu công nghiệp Tân Phước 1
Xã Tân Lập 1
1,13
1,13
25,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
5
Đường dẫn vào Khu công nghiệp Tân Phước 2
Các xã: Tân Hòa
Thành, Hưng Thạnh, Tân Lập 2
4,00
4,00
62,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
6
Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 1
Xã Tân Lập 1
48,00
48,00
148,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
7
Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 2
Xã Tân Lập 2
35,60
35,60
110,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
8
Công trình Trạm biến áp 220kV Cái Bò (Tân Phước
và đường dây đấu nối)
Các xã: Tân Hòa
Thành, Tân Lập 1
5,50
1,40
4,10
689,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
9
Công trình Lộ ra 110kV Trạm 220kV Cái Bè (đường
dây 4 mạch chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch KCN Tân Phước 1 - Trạm 110kV Tân
Phước - Phú Cường - Mỹ Hội - Mỹ Thuận)
Các xã: Tân Hòa
Thành, Tân Lập 1
0,19
0,18
0,01
11,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
10
Công trình Lộ ra Trạm 220kV Cái Bè (Đường dây 2 mạch
chuyển tiếp vào đường dây Mỹ Tho 2 - Tân Hương - Long An
Các xã: Tân Hòa
Thành, Tân Lập 1
0,43
0,13
0,30
82,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
VI. Huyện Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)
98,07
10,40
87,67
3.401,55
Chuyển tiếp
1
Nhà máy nước Hiệp Đức
Xã Hiệp Đức
1,00
1,00
141,20
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
2
Trạm bơm nước thô Cái Bè và hệ thống ống truyền tải
Xã Tam Bình
1,78
1,78
60,90
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
3
Đường kết nối vào/ra giữa Trạm dừng nghỉ và đường
Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
Xã Phú Nhuận
1,00
0,60
0,40
44,97
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
4
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình
Long
Thị trấn Bình Phú
46,02
5,50
40,52
1.460,11
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
5
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình
Long
Thị trấn Bình Phú
48,27
4,30
43,97
1.694,37
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
VII. Huyện Cái Bè (Có 09 công trình, dự án)
76,60
2,70
73,90
4.007,46
1
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV Trạm 220kV Cao
Lãnh - Mỹ Thuận
Các xã: Tân Thanh,
Tân Hưng
1,85
1,85
Vốn ngành điện
Mới
2
Dự án Khu Tái định cư Dự án Đường cao tốc Cao
Lãnh - An Hữu
Các xã: Anh Thái
Trung, Tân Hưng
4,00
4,00
60,00
Vốn dự án cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
Mới
3
Dự án Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ (giai đoạn
2)
Xã Hậu Mỹ Bắc A
2,55
1,00
1,55
66,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Khu dân cư chợ An Hữu
Xã An Hữu
10,40
10,40
292,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Đường Lộ Gòn và Khu dân cư 02 bên đường (từ đường
Lê Thị Kim Chi đến Quốc lộ 1)
Các xã: An Cư,
Đông Hòa Hiệp, thị trấn Cái Bè
18,79
18,79
289,46
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
6
Khu dân cư và chợ Cái Bè
Thị trấn Cái Bè,
xã Hoà Khánh
28,00
0,50
27,50
700,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
7
Nhà máy nước 3 tỉnh: Tiền Giang - Long An - Bến
Tre
Xã Mỹ Lương
7,00
7,00
2.300,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
8
Cặp đường dẫn cao tốc
Xã Mỹ Hội
0,47
0,20
0,27
Vốn BOT
Chuyển tiếp
9
Đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa
Các xã: An Hữu,
Tân Thanh, An Thái Trung, Mỹ Lợi A, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Thiện Trung, Mỹ
Tân, Hậu Mỹ Trinh
3,54
1,00
2,54
300,00
Vốn ngành điện
Mới
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 04 công trình, dự án)
42,20
42,20
1.758,70
1
Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước,
Cần Đước 110kV Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho
Các xã: Bình Phục
Nhứt, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Long Bình Điền, Đăng Hưng Phước, Song Bình
0,75
0,75
1,20
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
2
Trạm 110kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối
Xã Song Bình
0,07
0,07
1,50
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
3
Trạm biến áp 110kV Thanh Bình và đường dây đấu nối
110kV Thanh Bình, tỉnh Tiền Giang
Các xã: Song Bình,
Thanh Bình
0,68
0,68
6,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
4
Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 02 bên đường
Xã Lương Hòa Lạc
40,70
40,70
1.750,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 09 công trình, dự
án)
218,35
39,42
178,93
1
Cụm công nghiệp Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn
70,00
0,58
69,42
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
2
Cụm Công nghiệp Long Bình
Xã Bình Tân
20,00
18,78
1,22
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Cụm công nghiệp Vĩnh Hựu
Xã Vĩnh Hựu
38,00
38,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Bến cảng Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn
30,00
30,00
Mời gọi đầu tư
Mới
5
Đường dây điện 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước -
Cần Đước 110kV - Gò Công trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã: Bình Phú,
Thành Công, Yên Luông, Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt
1,22
1,22
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
6
Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông Tiền Giang và đường
dây 110kV đấu nối TBA 110kV Tân Phú Đông, Tiền Giang
Các xã: Thành
Công, Yên Luông, Bình Tân, Long Bình
0,67
0,07
0,60
Vốn doanh nghiệp
Mới
7
Trạm biến áp 220 kV Gò Công và Đường dây đấu nối
Các xã: Bình Phú,
Thành Công
0,62
0,62
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
8
Khu dân cư Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn
30,00
2,24
27,76
Vốn doanh nghiệp
Mới
9
Khu đô thị mới thị trấn Vĩnh Bình
Thị trấn Vĩnh Bình
27,84
15,91
11,93
Vốn doanh nghiệp
Mới
X. Huyện Gò Công Đông (Có 06 công trình, dự
án)
72,83
7,86
0,73
64,24
5.523,00
1
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 2 (hạng mục:
cáp ngầm đoạn sạc lở)
Xã Tân Thành
0,16
0,16
2.242,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
2
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 (hạng mục:
cáp ngầm đoạn sạc lở)
Xã Tân Thành
0,06
0,06
700,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
3
Khu dân cư ven sông Long Uông
Thị trấn Tân Hòa
10,66
6,70
3,96
220,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Khu dân cư ven biển
Xã Tân Thành
60,00
60,00
860,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Mương thay thế kênh Mương Cai
Xã Gia Thuận
0,73
0,73
1,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
6
Trạm 110kV KCN Soài Rạp và đường dây đấu nối
Các xã: Tân Phước,
Tân Tây, Gia Thuận
1,22
1,16
0,06
1.500,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 03 công trình, dự
án)
110,77
0,34
110,43
150,00
1
Bến phà Vàm Giồng
Xã Tân Thới
0,18
0,18
20,00
Vốn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ban Quản
lý Bến phà
Chuyển tiếp
2
Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông và đường dây đấu
nối Trạm biến áp 110kV đấu nối Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông
Xã Phú Thạnh
0,59
0,34
0,25
130,00
AFD (Vốn vay của Pháp)
Chuyển tiếp
3
Dự án trồng rừng theo Kế hoạch của Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
Xã Phú Tân
110,00
110,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
87
Tổng số
1607,44
293,60
0,73
1313,11
46.158,66
298
TỔNG CỘNG
2040,74
426,37
2,79
1611,58
64.002,86
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1.449
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng