Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Bắc Giang
Số hiệu:
40/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 40/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH BẮC GIANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
(Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 69/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số
17/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 988/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05
tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Giang với các chỉ tiêu
sau:
Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
TT
Chí tiêu
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
384.395
100,0
389.548
100,0
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
273.857
77,7
293.608
293.608
75,4
1.1
Đất trồng lúa
71.626
25,2
68.571
68.571
23,4
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
57.404
84,2
57.982
57.982
84,6
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
7.040
3,0
5.899
5.899
2,0
1.3
Đất trồng cây lâu năm
48.594
20,8
57.040
57.040
19,4
1.4
Đất rừng phòng hộ
20.677
7,5
20.708
20.708
7,1
1.5
Đất rừng đặc dụng
13.773
4,4
13.083
13.083
4,5
1.6
Đất rừng sản xuất
106.298
36,4
119.718
119.718
40,8
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.665
2,7
5.910
2.467
8.377
2,9
2
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
92.332
20,3
92.284
92.284
23,7
2.1
Đất quốc phòng
24.229
31,2
25.125
25.125
27,2
2.2
Đất an ninh
484
0,7
585
585
0,6
2.3
Đất khu công nghiệp
650
1,1
1.322
1.322
1,4
2.4
Đất khu chế xuất
0
0,0
0
0,0
2.5
Đất cụm công nghiệp
454
0,3
1.258
1.258
1,4
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
0
228
228
0,2
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
513
1,6
2.244
2.244
2,4
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1.048
0,5
1.245
1.245
1,3
2.9
Đất phát triển hạ tầng
22.332
21,9
22.464
22.464
24,3
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
15
0,1
344
-247
97
0,4
-
Đất cơ sở y tế
86
0,5
189
189
0,8
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
744
3,9
915
915
4,1
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
425
2,3
923
923
4,1
2.10
Đất có di tích, danh thắng
148
0,1
137
226
363
0,2
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
49
0,1
276
276
0,3
2.12
Đất ở tại nông thôn
17.037
21,5
19.431
19.431
21,1
2.13
Đất ở tại đô thị
1.125
1,6
1.869
1.869
2,0
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
196
0,2
276
276
0,3
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
37
81
0,1
2.16
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
0,1
0,1
2.17
Đất cơ sở tôn giáo
123
0,2
156
0,2
2.18
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.326
1,7
1.737
1,9
3
Đất chưa sử dụng
18.206
2,0
3.656
3.656
0,9
4
Đất đô thị
7.846
2,3
16.291
16.291
4,2
5
Các khu chức năng
5.1
Khu sản xuất nông nghiệp
294.125
294.125
5.2
Khu lâm nghiệp
153.509
153.509
5.3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
13.083
13.083
5.4
Khu phát triển công nghiệp
1.427
1.428
5.5
Khu đô thị
16.291
16.291
5.6
Khu thương mại - dịch vụ
2.586
2.472
5.7
Khu dân cư nông thôn
79.058
79.058
Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
Loại đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
14.840,7
2.452,1
12.388,6
2.368,7
3.343,7
2.216,3
2,106,1
2.353,8
1.1
Đất trồng lúa
6.122,5
1.224,3
4.898,2
936,5
1.322,0
876,3
832,7
930,7
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
4.485,0
688,0
3.797,0
726,0
1.024,8
679,3
645,5
721,4
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.200,2
236,5
2.963,7
566,7
799,9
530,2
503,8
563,1
1.3
Đất trồng cây lâu năm
2.185,9
482,3
1.703,6
325,7
459,8
304,8
289,6
323,7
1.4
Đất rừng phòng hộ
109,6
14,1
95,5
18,3
25,8
17,1
16,2
18,1
1.5
Đất rừng đặc dụng
257,5
257,5
49,2
69,5
46,1
43,8
48,9
1.6
Đất rừng sản xuất
2.008,8
274,1
1.734,7
331,7
468,2
310,3
294,9
329,6
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
953,5
218,1
735,4
140,6
198,5
131,6
125,0
139,7
1.8
Đất nông nghiệp khác
2,7
2,7
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
8.246,1
5.454,1
2.792,0
533,8
753,6
499,5
474,6
530,5
2.1
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu
năm
4.645,1
2.665,1
1.980,0
378,6
534,4
354,2
336,6
376,2
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng rừng
132,0
132,0
2.3
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy
sản
1.092,5
402,6
689,9
131,9
186,2
123,4
117,3
131,1
2.4
Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản
137,8
20,8
117,0
22,4
31,6
20,9
19,9
22,2
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
2.238,7
2.233,6
5,1
1,0
1,3
0,9
0,9
1,0
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục
đích.
Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
Stt
Loại đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
13.420,4
10.123,3
3.297,1
989,1
659,4
494,6
560,5
593,5
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
10,8
10,8
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
223,5
223,5
1.3
Đất trồng cây lâu năm
4.419,8
4.419,8
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.938,3
1.938,3
1.5
Đất rừng sản xuất
6.726,3
3.437,3
3.289,0
986,7
657,8
493,4
559,1
592,0
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
31,3
31,3
1.7
Đất nông nghiệp khác
70,2
62,2
8,0
2,4
1,6
1,2
1,4
1,4
2
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
892,3
83,9
808,4
242,5
161,7
1213
137,4
145,5
2.1
Đất quốc phòng
2,4
2,4
0,7
0,5
0,4
0,4
0,4
2.2
Đất khu công nghiệp
63,0
25,0
38,0
11,4
7,6
5,7
6,5
6,8
2.3
Đất cụm công nghiệp
12,0
12,0
3,6
2,4
1,8
2,0
2,2
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
75,0
75,0
22,5
15,0
11,3
12,8
13,5
2.5
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
187,6
187,6
56,3
37,5
28,1
31,9
33,8
2.6
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
302,9
48,1
254,8
76,4
51,0
38,2
43,3
45,9
2.7
Đất có di tích, danh thắng
15,1
15,1
4,5
3,0
2,3
2,6
2,7
2.8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
19,0
19,0
5,7
3,8
2,9
3,2
3,4
2.9
Đất ở tại nông thôn
70,5
5,5
65,0
19,5
13,0
9,8
11,1
11,7
2.10
Đất ở tại đô thị
17,2
0,2
17,0
5,1
3,4
2,6
2,9
3,1
2.11
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
2,2
1,0
1,2
0,4
0,2
0,2
0,2
0,2
2.12
Đất cơ sở tôn giáo
0,2
0,2
2.13
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
47,8
0,8
47,0
14,1
9,4
7,1
8,0
8,5
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử
dụng cho các mục đích.
Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại
đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
389.548,4
389.548,4
389.548,4
389.548,4
389.548,4
389.548,4
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
302.595,0
300.876,7
298.451,3
296.843,5
295.315,8
293.608,4
1.1
Đất trồng lúa
76.139,2
74.692,2
72.649,5
71.295,5
70.008,9
68.571,0
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
64,088,8
62.921,2
61.273,0
60.180,4
59.142,3
57.982,0
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
9.006,4
8.412,3
7.573,6
7.017,7
6.489,4
5.899,0
1.3
Đất rừng phòng hộ
22.569,1
22.213,2
21.710,9
21.378,0
21.061,6
20.708,0
1.4
Đất rừng đặc dụng
13.187,8
13.167,7
13.139,4
13.120,7
13.102,9
13.083,0
1.5
Đất rừng sản xuất
110.235,5
112.048,5
114.607,9
116.304,3
117.916,3
119.718,0
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
8.202,7
8.236,1
8.283,2
8.314,4
8.344,1
8.377,3
2
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
79.192,3
81.695,5
85.229,0
87.571,2
89.796,8
92.284,3
2.1
Đất quốc phòng
24.698,3
24.779,8
24.894,9
24.971,1
25.043,6
25.124,6
2.2
Đất an ninh
528,4
539,3
554,6
564,8
574,5
585,3
2.3
Đất khu công nghiệp
889,3
972,0
1.088,8
1.166,2
1.239,8
1.322,0
2.4
Đất cụm công nghiệp
233,6
429,4
705,9
889,2
1.063,3
1.258,0
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
52,3
85,8
133,1
164,5
194,2
227,6
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.249,1
1.439,4
1.708,0
1.886,0
2.055,2
2.244,3
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
431,0
586,7
806,3
952,0
1.090,3
1,245,0
2.8
Đất phát triển hạ tầng
17.342,8
18.322,0
19.704,2
20.620,4
21.491,0
22.464,0
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
21,4
35,8
56,1
69,6
82,4
96,7
-
Đất cơ sở y tế
94,1
112,3
137,9
154,9
171,1
189,2
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
684,9
729,0
791,1
832,3
871,4
915,2
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
394,2
495,3
638,0
732,6
822,5
923,0
2.9
Đất có di tích, danh thắng
98,5
149,0
220,3
267,6
312,6
362,8
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
87,5
123,5
174,4
208,2
240,2
276,1
2.11
Đất ở tại nông thôn
17.036,7
17.494,4
18.140,6
18.568,9
18.975,9
19.430,8
2.12
Đất ở tại đô thị
1.295,9
1.405,5
1.560,3
1.662,9
1.760,4
1.869,4
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
195,7
211,1
232,8
247,3
261,0
276,3
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
37,3
45,6
57,3
65,0
72,3
80,6
2.15
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
123,2
129,4
138,1
143,9
149,3
155,5
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.326,1
1.404,6
1.515,3
1.588,7
1.658,5
1.736,5
3
Đất chưa sử dụng
7.761,1
6.976,2
5.868,1
5.133,7
4.435,8
3.655,7
4
Đất đô thị
8.798,2
16.291,2
16.291,2
16.291,2
16.291,2
16.291,2
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất
với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức
thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ,
đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia,
công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Bắc Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Giang do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Giang do Chính phủ ban hành
4.311
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng