Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND danh mục dự án sử dụng đất trồng lúa rừng phòng hộ Bình Thuận
Số hiệu:
40/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
19/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
40/2017/NQ-HĐND
Bình Thuận,
ngày 19 tháng 12 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG TRONG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai năm 2013;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4794/TTr-UBND
ngày 24/11/2017 và báo cáo giải trình tại Công văn số 4963/UBND-KT ngày
07/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm
2017) và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất thu hồi đất thực hiện
trong năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4794/TTr-UBND ngày 24/11/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) và danh
mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất trong năm 2018, cụ thể như sau:
1. Thống nhất điều chỉnh, hủy bỏ danh mục
34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục
155 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) không có khả
năng thực hiện, trong đó:
1.1. Danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ điều chỉnh hủy bỏ gồm có:
+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18
tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 07 dự án với diện tích đất trồng
lúa 29,65 ha, đất rừng phòng hộ là 11,7 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 1.1 kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 23 dự án với diện tích đất trồng
lúa 44,09 ha, đất rừng phòng hộ là 50,96 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 1.2 kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27
tháng 7 năm 2015 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 04 dự án với diện tích đất rừng
phòng hộ là 53,4 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 1.3 kèm theo)
1.2. Danh mục 155 dự án với diện tích
1.126,3 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất điều chỉnh huỷ bỏ gồm có:
+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18
tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 08 dự án với diện tích 294,64 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 2.1 kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 136 dự án với diện tích 789,12 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 2.2 kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27
tháng 7 năm 2015 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 11 dự án với diện tích 42,54 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 2.3 kèm theo)
2. Thống nhất danh mục dự án có sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn toàn tỉnh năm 2018 với
tổng số là 91 dự án với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là
307,28 ha, chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 104,76 ha, chuyển mục đích đất
rừng đặc dụng là 8,2 ha, cụ thể:
2.1. Chuyển tiếp danh mục 65 dự án với diện
tích 259,71 ha đất trồng lúa và 52,97 ha đất rừng phòng hộ, trong đó:
+ Tại Nghị quyết số
60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 12 dự án với diện
tích đất trồng lúa 16,83 ha, đất rừng phòng hộ là 12,22 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 3.1
kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số
74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 43 dự án với diện
tích đất trồng lúa 229,44 ha, đất rừng phòng hộ là 23,82 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 3.2
kèm theo)
+ Tại Nghị quyết số
79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 chuyển tiếp danh mục 10 dự án với diện
tích đất trồng lúa là 13,44 ha, đất rừng phòng hộ là 16,93 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 3.3
kèm theo)
2.2 . Danh mục 26 dự án đăng ký mới với diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 47,57 ha, đất rừng phòng hộ là
51,79 ha, đất rừng đặc dụng là 8,2 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 4 kèm theo)
3. Thống nhất danh mục dự án thuộc trường
hợp Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã La Gi và thành phố Phan
Thiết trong năm 2018 với tổng số là 401 dự án với tổng diện tích là 9.664,59 ha,
gồm:
3.1. Chuyển tiếp đối với danh mục 298 dự
án với diện tích 4.370,38 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trong đó:
- Tại Nghị quyết số
60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 22 dự án với diện
tích 219,35 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 5.1
kèm theo)
- Tại Nghị quyết số
74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 235 dự án với diện
tích 3.701,79 ha;
(Chi tiết có Phụ lục 5.2
kèm theo)
- Tại Nghị quyết số
79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 chuyển tiếp danh mục 41 dự án với diện
tích 449,24 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 5.3
kèm theo)
3.2. Danh mục 103 dự án đăng ký mới với
tổng diện tích là 5.294,21 ha trong năm 2018.
(Chi tiết có Phụ lục 6 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong đó, đối với các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất có nguồn vốn
ngoài ngân sách phải tổ chức thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất theo đúng
quy định của Luật Đất đai và các quy định hiện hành của Nhà nước
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
PHỤ LỤC 1.1
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH KHÔNG CÓ KHẢ
NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
22,37
11,70
10,67
1
Khu nghỉ dưỡng Rừng
Dương
Cty TNHH Du lịch Vịnh La Gàn
Xã Bình Thạnh
22,37
11,70
10,67
Nghị quyết 60
II
Huyện Hàm Thuận
Bắc
3,00
0,23
2,77
2
Hồ chứa nước, chứa
mật rỉ đường, bãi chứa chất thải (bã mía) nhà máy đường
Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
Thị trấn Ma Lâm
3,00
0,23
2,77
Nghị quyết 60
III
Huyện Hàm Thuận
Nam
66,32
4,71
61,61
3
Trường Cao đẳng
Kinh tế Hoàng Quân
Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc
Hoàng Quân
Xã Hàm Kiệm,
16,00
4,60
11,40
Nghị quyết 60
4
Đập dâng sông
Phan
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Huyện Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam
50,32
0,11
50,21
Nghị quyết 60
IV
Huyện
Tánh Linh
1,00
0,37
0,63
5
Công trình nhựa
hóa đường thôn Chăm
UBND huyện
Thị trấn Lạc Tánh
1,00
0,37
0,63
Nghị quyết 60
V
Huyện Đức
Linh
37,61
24,34
13,27
6
Dự án nâng cấp
Trạm bơm Đa Kai
UBND huyện
Xã Sùng Nhơn
35,31
22,04
13,27
Nghị quyết 60
7
Cơ sở may mặc xuất
khẩu Anh Duy
Công ty TNHH Duy Trang
Xã Nam Chính
2,30
2,30
Nghị quyết 60
Tổng cộng
130,30
29,65
11,70
88,95
PHỤ LỤC 1.2
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH
KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
74/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
0,49
0,24
0,25
1
Xây dựng trạm
bơm, cấp phép khai thác nước ngầm
Công ty Cổ phần nước khoáng Vĩnh Hảo
Phú Lạc
0,24
0,24
Nghị quyết 74
2
Đường dây 220kV
Vĩnh Tân - Tháp Chàm
Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia
Vĩnh Tân
0,25
0,25
Nghị quyết 74
II
Huyện Hàm Thuận
Bắc
98,15
8,25
34,91
54,99
3
Công trình giao
thông nội đồng và hệ thống thủy lợi Thuận Minh
UBND huyện
Thuận Minh
11,84
0,45
11,39
Nghị quyết 74
4
Thao trường Dốc
Giáo
Ban Chỉ huy Quân sự huyện
Hàm Trí
15,00
15,00
Nghị quyết 74
5
Thao trường Núi
Bà
Ban Chỉ huy Quân sự huyện
Hàm Phú
15,00
15,00
Nghị quyết 74
6
Nâng cấp tu sửa
Sông Quao Đan Sách kênh Bắc Sông Quao
Công ty TNHH MTV khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Thuận Hòa
56,20
7,69
4,91
43,60
Nghị quyết 74
7
Điểm dân cư thôn
2
UBND huyện
Hồng Sơn
0,11
0,11
Nghị quyết 74
III
Thành phố
Phan Thiết
61,86
10,43
51,43
8
Bãi đỗ xe Mai
Linh
Công ty TNHH Mai Linh
Tiến Lợi
0,50
0,50
Nghị quyết 74
9
Khu tái định cư
chung thành phố Phan Thiết
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phong Nẫm
61,36
9,93
51,43
Nghị quyết 74
IV
Huyện Hàm Thuận
Nam
0,50
0,50
10
Sân thể thao xã
(Văn Lâm)
UBND huyện
Xã Hàm Mỹ
0,5
0,5
Nghị quyết 74
V
Thị xã La Gi
0,03
0,03
11
Trạm bơm tăng áp
Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận
Tân Bình
0,03
0,03
Nghị quyết 74
VI
Huyện
Tánh Linh
6,43
2,73
3,70
12
Đường vào khu
tái định cư hệ thống thủy lợi Tà Pao
UBND huyện
La Ngâu
1,30
0,52
0,78
Nghị quyết 74
13
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng thị trấn Lạc Tánh
UBND huyện
Lạc Tánh
4,63
1,71
2,92
Nghị quyết 74
14
Bãi rác xã Bắc
Ruộng
UBND huyện
Xã Bắc Ruộng
0,50
0,50
Nghị quyết 74
VII
Huyện Đức
Linh
36,02
21,91
14,11
15
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Mé Pu
UBND huyện
Mé Pu
1,29
1,29
Nghị quyết 74
16
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Đa Kai
UBND huyện
Đa Kai
1,02
1,02
Nghị quyết 74
17
Kênh thoát lũ Đại
Lộc Mé Pu
Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình
Thuận
Mé Pu
21,20
8,00
13,20
Nghị quyết 74
18
Hệ thống kênh
mương nội đồng
UBND huyện
Mé Pu
3,60
3,60
Nghị quyết 74
19
Hệ thống kênh
tiêu xã Mê Pu
UBND huyện
Mé Pu
8,91
8,00
0,91
Nghị quyết 74
VIII
Huyện
Phú Quý
15,80
15,80
20
Mở rộng kho vũ
khí núi Cấm
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Ngũ Phụng
6,40
6,40
Nghị quyết 74
21
Thao trường
phòng ngự
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Tam Thanh
1,50
1,50
Nghị quyết 74
22
Khu tăng gia sản
xuất
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Tam Thanh
0,30
0,30
Nghị quyết 74
23
Trường bắn Gành
Hang tại Phú Quý
Bộ tư lệnh Quân khu 7
Tam Thanh
7,60
7,60
Nghị quyết 74
Tổng
219,28
44,09
50,96
124,23
PHỤ LỤC 1.3
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH
KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
79/2015/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
10,40
10,40
1
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hòa Phú
10,40
10,40
Nghị quyết 79
II
Huyện Hàm Thuận
Bắc
43,00
43,00
2
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Trí,
15,00
15,00
Nghị quyết 79
3
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Phú
15,00
15,00
Nghị quyết 79
4
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Liêm
13,00
13,00
Nghị quyết 79
Tổng
53,40
53,40
PHỤ LỤC 2.1
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
60/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Hàm Thuận
Bắc
111,70
111,70
1
Nhà máy thủy điện
Thác Ba
Tổng Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam
Xã La Dạ, huyện Hàm
Thuận Bắc và xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam
111,70
111,70
Nghị quyết 60
II
Huyện Hàm Thuận
Nam
142,32
28,28
114,04
2
Hạ tầng khu nhà ở
cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ
Công ty Cổ phần
Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân
Xã Hàm Kiệm
76,00
23,57
52,43
Nghị quyết 60
3
Trường Cao đẳng
Kinh tế Hoàng Quân
Công ty Cổ phần
Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân
Xã Hàm Kiệm
16,00
4,60
11,40
Nghị quyết 60
4
Đập dâng sông
Phan
Công ty TNHH MTV
khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận
Huyện Hàm Tân và
huyện Hàm Thuận Nam
50,32
0,11
50,21
Nghị quyết 60
III
Huyện
Tánh Linh
4,90
3,47
1,43
5
Công trình nhựa
hóa đường thôn Chăm
UBND huyện
Thị trấn Lạc
Tánh
1,00
0,37
0,63
Nghị quyết 60
6
Công trình
tại khu vực Đức mẹ Tà Pao
Tòa Giám mục
Phan Thiết
Xã Đồng Kho
3,90
3,10
0,80
Nghị quyết 60
IV
Huyện Đức
Linh
35,31
22,04
13,27
7
Dự án nâng cấp
Trạm bơm Đai Kai
UBND huyện
Xã Sùng Nhơn
35,31
22,04
13,27
Nghị quyết 60
V
Huyện Phú Quý
0,41
0,41
8
Kho xăng dầu dự
trữ
Bộ tư lệnh Quân
khu 6
Xã Tam Thanh
0,41
0,41
Nghị quyết 60
Tổng
294,64
53,79
240,85
PHỤ LỤC 2.2
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
74/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
140,90
0,25
140,65
1
Cụm công nghiệp
Nam Tuy Phong
UBND huyện
Chí Công
53,57
53,57
Nghị quyết 74
2
Khu giết mổ gia
súc gia cầm nam Tuy Phong
UBND huyện
Hòa Minh
5,00
5,00
Nghị quyết 74
3
Khu đóng sửa tàu
thuyền Phan Rí
UBND huyện
Phan Rí Cửa
7,00
7,00
Nghị quyết 74
4
Hạ tầng khu kinh
doanh dịch vụ xã Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Tân
24,22
24,22
Nghị quyết 74
5
Nhà máy điện gió
Phước Thể
Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Đầu tư và Phát triển
năng lượng sạch Châu Á
Phước Thể
3,72
3,72
Nghị quyết 74
6
Đường dây 220kV
Vĩnh Tân - Tháp Chàm
Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia
Vĩnh Tân
0,25
0,25
Nghị quyết 74
7
Trạm 110 kV Vĩnh
Hảo
Tổng Công ty điện lực Miền Nam
Vĩnh Hảo
0,40
0,40
Nghị quyết 74
8
Trường mẫu giáo
Nha Mé
UBND huyện
Phong Phú
0,30
0,30
Nghị quyết 74
9
Khu dân cư động
Ông kéo
UBND huyện
Chí Công
3,10
3,10
Nghị quyết 74
10
Khu dân cư xóm
9A, thôn Phú Tân xã Hòa Phú
UBND huyện
Hòa Phú
1,80
1,80
Nghị quyết 74
11
Mở rộng KDC xóm
9B thôn Phú Tân
UBND huyện
Hòa Phú
0,40
0,40
Nghị quyết 74
12
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư kè xã Phước Thể
UBND huyện
Phước Thể
30,40
30,40
Nghị quyết 74
13
Trụ sở Chi cục
thống kê
UBND huyện
Liên Hương
0,37
0,37
Nghị quyết 74
14
Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện
UBND huyện
Liên Hương
0,30
0,30
Nghị quyết 74
15
Mở rộng nghĩa
trang Bình Thạnh
UBND huyện
Bình Thạnh
10,00
10,00
Nghị quyết 74
16
Nhà văn hóa thôn
Hà Thủy 1
UBND huyện
Chí Công
0,07
0,07
Nghị quyết 74
II
Huyện Bắc
Bình
5,00
5,00
17
Đường dây 110KV
đầu nối vào trạm 110KV Sông Bình (kể cả hành lang tuyến 52,5 ha)
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Các xã
4,00
4,00
Nghị quyết 74
18
Cải tạo, treo dây
mạch 2 đường dây 110kv Đại Ninh - Phan Rí đoạn thủy điện Đai Ninh rẽ trạm
Sông Bình
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Các xã
0,20
0,20
Nghị quyết 74
19
Cải tạo đường
dây 110 KV Đại Ninh-Phan Rí
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Các xã
0,80
0,80
Nghị quyết 74
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
133,50
8,25
34,91
90,34
20
Công trình giao
thông nội đồng và hệ thống thủy lợi Thuận Minh
UBND huyện
Thuận Minh
11,84
0,45
11,39
Nghị quyết 74
21
Thao trường Dốc
Giáo
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Trí
15,00
15,00
Nghị quyết 74
22
Thao trường Núi
Bà
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Phú
15,00
15,00
Nghị quyết 74
23
Thao trường Đá Cầu
- Dốc Da
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Thuận Minh
15,00
15,00
Nghị quyết 74
24
Thao trường Khu
29 Lòng Hồ Sông Quao
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Thuận Hòa
7,00
7,00
Nghị quyết 74
25
Thao trường Núi
Bành, Núi Kính
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Liêm
13,00
13,00
Nghị quyết 74
26
Nâng cấp tu sửa
Sông Quao Đan Sách, kênh Bắc Sông Quao
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Bình
Thuận
Thuận Hòa
56,20
7,69
4,91
43,60
Nghị quyết 74
27
Mở rộng chợ Ma
Lâm (về phía Nam đến cuối tuyến đường số 09)
UBND huyện
Ma Lâm
0,35
0,35
Nghị quyết 74
28
Điểm dân cư thôn
2
UBND huyện
Hồng Sơn
0,11
0,11
Nghị quyết 74
IV
Thành phố
Phan Thiết
63,25
10,43
52,83
29
Nhà văn hoá các
thôn Tiến Hoà, Tiến Phú
UBND xã Tiến Thành
Tiến Thành
0,83
0,83
Nghị quyết 74
30
Bãi đỗ xe Mai
Linh
Công ty TNHH Mai Linh
Tiến Lợi
0,50
0,50
Nghị quyết 74
31
Chợ Phong Nẫm
UBND TP Phan Thiết
Phong Nẫm
0,30
0,30
Nghị quyết 74
32
Dự án xây dựng
công trình trạm quan trắc & cảnh báo phóng xạ môi trường
Sở Khoa học và Công nghệ
Phú Tài
0,11
0,11
Nghị quyết 74
33
Khu tái định cư
chung thành phố Phan Thiết
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phong Nẫm
61,36
9,93
51,43
Nghị quyết 74
34
Trạm khí tượng và
dự báo thời tiết ven biển
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tiến Thành
0,03
0,03
Nghị quyết 74
35
Trạm cứu hộ ven
biển Tiến Thành
UBND TP Phan Thiết
Tiến Thành
0,12
0,12
Nghị quyết 74
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
211,78
13,10
198,68
36
Đường Quốc
lộ 1A đi Suối Cát và thôn Phú Sung
UBND huyện
Hàm Cường
1,00
1,00
Nghị quyết 74
37
Đường Tân
Thuận - Suối nước nóng Bưng Thị
UBND huyện
Tân Thuận
10,20
10,20
Nghị quyết 74
38
Bến xe huyện
Sở Giao thông vận tải Bình Thuận
Thuận Nam
0,72
0,72
Nghị quyết 74
39
Đất giao thông
trong khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại- dịch vụ (Khu
công nghiệp Hàm Kiệm I)
Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa
ốc Hoàng Quân
Hàm Mỹ
15,96
7,00
8,96
Nghị quyết 74
40
Dự án thoát
nước khu vực Hòn Lan - Kê Gà
UBND huyện
Tân Thành
1,25
1,25
Nghị quyết 74
41
Kè bảo vệ sông
Phan
UBND huyện
Tân Thuận
3,00
3,00
Nghị quyết 74
42
Nâng cấp hồ chứa
nước Tân Lập
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Tân Lập
33,00
33,00
Nghị quyết 74
43
Nâng cấp hồ chứa
nước Tà Mon
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Tân Lập
38,70
38,70
Nghị quyết 74
44
Nhà máy thủy điện
Thác Ba (111,70 ha)
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương
Mại Việt Nam
Mỹ Thạnh
48,18
48,18
Nghị quyết 74
45
Chợ Tân Lập
UBND huyện
Tân Lập
0,30
0,30
Nghị quyết 74
46
Trường Cao đẳng
kinh tế Hoàng Quân
Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa
ốc Hoàng Quân
Hàm Mỹ
16,00
4,60
11,40
Nghị quyết 74
47
Trường Đại học Bình
Thuận(trên địa bàn Phan Thiết và Hàm Thuận Nam)
Trường Cao đẳng cộng Cồng Bình Thuận
Hàm Mỹ
25,76
25,76
Nghị quyết 74
48
Đất giáo dục
trong khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ (Khu công
nghiệp Hàm Kiệm I)
Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa
ốc Hoàng Quân
Hàm Mỹ
2,15
1,00
1,15
Nghị quyết 74
49
Sân thể
thao xã
UBND huyện
Hàm Cần
1,00
1,00
Nghị quyết 74
50
Sân thể thao
xã
UBND huyện
Tân Thuận
1,00
1,00
Nghị quyết 74
51
Sân thể
thao xã
UBND huyện
Mương Mán
0,70
0,70
Nghị quyết 74
52
Sân thể
thao thôn Văn Phong
UBND huyện
Mương Mán
0,30
0,30
Nghị quyết 74
53
Sân thể
thao xã (Văn Lâm)
UBND huyện
Hàm Mỹ
0,50
0,50
Nghị quyết 74
54
Sân thể
thao xã
UBND huyện
Tân Thành
1,00
1,00
Nghị quyết 74
55
Khu dân cư tập trung
Hàm Minh
UBND huyện
Hàm Minh
3,00
3,00
Nghị quyết 74
56
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
UBND huyện
Hàm Minh
5,80
5,80
Nghị quyết 74
57
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
UBND huyện
Mương Mán
2,00
2,00
Nghị quyết 74
58
Nhà văn hóa
UBND huyện
Hàm Thạnh
0,02
0,02
Nghị quyết 74
59
Nhà văn hóa thôn
Kê Gà
UBND huyện
Tân Thành
0,05
0,05
Nghị quyết 74
60
Nhà văn hóa thôn
Thạnh Mỹ
UBND huyện
Tân Thành
0,05
0,05
Nghị quyết 74
61
Nhà văn hóa thôn
Cây Găng
UBND huyện
Tân Thành
0,05
0,05
Nghị quyết 74
62
Đất văn
hóa Hàm Cường
UBND huyện
Hàm Cường
0,09
0,09
Nghị quyết 74
VI
Huyện Hàm Tân
43,36
43,36
63
Đường đến trung
tâm xã Thắng Hải
Sở Giao thông vận tải
Tân Hà, Tân Xuân, Tân Thắng, Thắng Hải
31,08
31,08
Nghị quyết 74
64
Đường liên xã Tân
Đức - Tân Phúc - Sông Phan (giai đoạn 2)
UBND huyện
Sông Phan
8,82
8,82
Nghị quyết 74
65
Chợ Suối Giêng
UBND huyện
X. Tân Đức
0,46
0,46
Nghị quyết 74
66
Trạm y tế thị trấn
Tân Minh
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Minh
0,09
0,09
Nghị quyết 74
67
Mở rộng trường Mẫu
giáo Tân Phúc
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Phúc
0,10
0,10
Nghị quyết 74
68
Trường Trung học
cơ sở Suối Giêng
UBND huyện
Tân Đức
2,00
2,00
Nghị quyết 74
69
Cụm trạm Nông
nghiệp Hàm Tân
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh
Tân Nghĩa
0,31
0,31
Nghị quyết 74
70
Trường Mẫu giáo
Suối Giêng
UBND huyện
Tân Đức
0,50
0,50
Nghị quyết 74
VII
Thị xã La Gi
13,43
13,43
71
Nâng cấp mở rộng
đường Ngô Đức Tốn
Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và nguồn vốn
khác
Tân Tiến
6,11
6,11
Nghị quyết 74
72
Nâng cấp các tuyến
đường nội thị (đường Ngô Quyền nối dài)
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Phước
1,55
1,55
Nghị quyết 74
73
Mở rộng trường mẫu
giáo Tân Tiến
UBND xã
Tân Tiến
0,22
0,22
Nghị quyết 74
74
Nhà làm việc
Thanh tra giao thông
Sở Giao thông vận tải
Tân Phước
0,10
0,10
Nghị quyết 74
75
Nhà vệ
sinh công cộng
UBND thị xã
Phước Hội
0,01
0,01
Nghị quyết 74
76
Mở rộng khu dân
cư Ba Đăng
UBND thị xã
Tân Hải
5,20
5,20
Nghị quyết 74
77
Nhà làm việc Ban
quản lý công trình công cộng
UBND thị xã
Tân An
0,24
0,24
Nghị quyết 74
VIII
Huyện
Tánh Linh
33,53
2,73
30,80
78
Đường giao thông
nông thôn xã Gia Huynh
UBND huyện
Gia Huynh
15,70
15,70
Nghị quyết 74
79
Đường giao thông
nông thôn xã Suối Kiết
UBND huyện
Suối Kiết
0,40
0,40
Nghị quyết 74
80
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nôi đồng TT.Lạc Tánh
UBND huyện
Lạc Tánh
4,63
1,71
2,92
Nghị quyết 74
81
Đường vào khu
tái định cư hệ thống thủy lợi Tà Pao
UBND huyện
La Ngâu
1,30
0,52
0,78
Nghị quyết 74
82
Chợ thôn 4
Đang kêu gọi đầu tư
Gia Huynh
0,50
0,50
Nghị quyết 74
83
Công viên cây
xanh (rừng sến thôn 3)
UBND huyện
Gia Huynh
0,50
0,50
Nghị quyết 74
84
Phân trạm Y tế Lạc
Hà
UBND huyện
Lạc Tánh
0,20
0,20
Nghị quyết 74
85
Phân hiệu trường
mẫu giáo Lạc Hà (khu rừng Sến)
UBND huyện
Lạc Tánh
0,20
0,20
Nghị quyết 74
86
Sân vận động
thôn 4 (khu 300 ha)
UBND huyện
Gia Huynh
0,20
0,20
Nghị quyết 74
87
Bãi rác thôn 3
UBND huyện
Xã Măng Tố
0,30
0,30
Nghị quyết 74
88
Bãi rác xã Bắc
Ruộng
UBND huyện
Xã Bắc Ruộng
0,50
0,50
Nghị quyết 74
89
Điểm dân cư
(thôn 6)
UBND huyện
Xã Huy Khiêm
1,80
1,80
Nghị quyết 74
90
Khu dân cư xã
Gia Huynh
UBND huyện
Xã Gia Huynh
5,80
5,80
Nghị quyết 74
91
Khu dân cư xã Suối
Kiết
UBND huyện
Xã Suối Kiết
1,50
1,50
Nghị quyết 74
IX
Huyện Đức
Linh
115,79
25,80
89,99
92
Bãi rác thôn 2
UBND huyện
Sùng Nhơn
0,20
0,20
Nghị quyết 74
93
Cụm CN-TTCN Hầm
Sỏi - Võ Xu
UBND huyện
Võ Xu
25,30
25,30
Nghị quyết 74
94
Tuyến Mê Pu - Đa
Kai
Sở Giao thông vận tải
Đa Kai, Sùng Nhơn, Mé Pu
7,97
7,97
Nghị quyết 74
95
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Đông Hà
UBND huyện
Đông Hà
0,42
0,42
Nghị quyết 74
96
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Trà Tân
UBND huyện
Trà Tân
0,27
0,27
Nghị quyết 74
97
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Mé Pu
UBND huyện
Mé Pu
5,50
1,29
4,21
Nghị quyết 74
98
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Đa Kai
UBND huyện
Đa Kai
2,23
1,02
1,21
Nghị quyết 74
99
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Đức Tín
UBND huyện
Đức Tín
0,11
0,11
Nghị quyết 74
100
Đường giao thông
nông thôn và giao thông nội đồng xã Sùng Nhơn
UBND huyện
Sùng Nhơn
0,30
0,30
Nghị quyết 74
101
Hệ thống kênh
tiêu xã Mê Pu
UBND huyện
Mé Pu
8,91
8,00
0,91
Nghị quyết 74
102
Kênh thoát lũ Đại
Lộc Mé Pu
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Mé Pu
21,20
8,00
13,20
Nghị quyết 74
103
Kênh tiêu thoát lũ
Võ Xu thác reo ở xã Đức Tín
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Đức Tín
16,00
3,65
12,35
Nghị quyết 74
104
Hệ thống kênh
mương nội đồng
UBND huyện
Mé Pu
3,60
3,60
Nghị quyết 74
105
Nâng cấp hồ chứa
nước Trà Tân, huyện Đức Linh
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Trà Tân
10,20
10,20
Nghị quyết 74
106
Mở rộng kênh
thôn 8 xã Mé Pu
Ban Quản lý dự án huyện
Mé Pu
0,24
0,24
Nghị quyết 74
107
Khu vui chơi
thanh thiếu niên thôn 4, Mé Pu
UBND huyện
Mé Pu
1,00
1,00
Nghị quyết 74
108
Khu Công viên
cây xanh Bàu Su, Mé Pu
UBND huyện
Mé Pu
3,00
3,00
Nghị quyết 74
109
Xây dựng mới Mẫu
giáo Đông Hà ( Thôn 2B)
UBND huyện
Đông Hà
0,53
0,53
Nghị quyết 74
110
Xây dựng mới Mẫu
giáo Võ Xu 2 (khu phố 7)
UBND huyện
Võ Xu
0,35
0,35
Nghị quyết 74
111
Xây dựng mới điểm
trường Mẫu giáo Mê Pu 1
UBND huyện
Mé Pu
0,70
0,70
Nghị quyết 74
112
Mở rộng mẫu giáo
Nam Chính 2
UBND huyện
Nam Chính
0,05
0,05
Nghị quyết 74
113
Xây dựng mới trường
mẫu giáo thôn 3, Mé Pu 1
UBND huyện
Mé Pu
0,50
0,50
Nghị quyết 74
114
Sân thể thao cấp
xã ( Thôn 8 Đức Tín)
UBND huyện
Đức Tín
1,40
1,40
Nghị quyết 74
115
Sân vận động xã
Sùng Nhơn
UBND huyện
Sùng Nhơn
1,50
1,50
Nghị quyết 74
116
Sân thể thao giải
trí đa năng ở thôn 3, Tân Hà
UBND huyện
Tân Hà
0,30
0,30
Nghị quyết 74
117
Bãi rác xã + bãi
dập dịch ( Đồi Mâm Xe), Đông Hà
UBND huyện
Đông Hà
1,00
1,00
Nghị quyết 74
118
Bãi rác (Thôn
1), Đức Chính
UBND huyện
Đức Chính
0,50
0,50
Nghị quyết 74
119
Bãi rác thị trấn
( Khu phố 10), Đức Tài
UBND huyện
Đức Tài
0,50
0,50
Nghị quyết 74
120
Bãi rác ( Thôn
8)
UBND huyện
Mé Pu
0,60
0,60
Nghị quyết 74
121
Mở rộng nghĩa địa
của xã
Ban Quản lý dự án huyện
Sùng Nhơn
1,00
1,00
Nghị quyết 74
122
Trụ sở Khu phố
1, 4, thị trấn Đức Tài
UBND huyện
Đức Tài
0,08
0,08
Nghị quyết 74
123
Trụ sở thôn 2A,
xã Đông Hà
UBND huyện
Đông Hà
0,05
0,05
Nghị quyết 74
124
Trụ sở + nhà văn
hóa thôn 6, Đức Tín
UBND huyện
Đức Tín
0,03
0,03
Nghị quyết 74
125
Trụ sở thôn 3,
xã Tân Hà
UBND huyện
Tân Hà
0,05
0,05
Nghị quyết 74
126
Trụ sở thôn 1A,
1B, xã Trà Tân
UBND huyện
Trà Tân
0,20
0,20
Nghị quyết 74
X
Huyện Phú Quý
28,58
15,80
12,78
127
Khu tăng gia sản
xuất
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Tam Thanh
0,30
0,30
Nghị quyết 74
128
Kho C2
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Long Hải
0,10
0,10
Nghị quyết 74
129
Mở rộng kho vũ
khí núi Cấm
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Ngũ Phụng
6,40
6,40
Nghị quyết 74
130
Thao trường
phòng ngự
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Tam Thanh
1,50
1,50
Nghị quyết 74
131
Trường bắn Gành Hang
tại Phú Quý
Bộ tư lệnh Quân khu 7
Tam Thanh
7,60
7,60
Nghị quyết 74
132
Thao trường diễn
tập (Đoàn Binh chuẩn Đặc công 5)
Đoàn Binh chuẩn Đặc công 5
Tam Thanh
12,00
12,00
Nghị quyết 74
133
Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy Phú Quý
Công an tỉnh Bình Thuận
Tam Thanh
0,20
0,20
Nghị quyết 74
134
Đường trước chùa
Linh Quang nối đường 27/4
Ban Quản lý dự án huyện
Tam Thanh
0,08
0,08
Nghị quyết 74
135
Đường trong khu
dân cư Tam Thanh 1 nối xóm Bà Rịa
UBND xã
Tam Thanh
0,20
0,20
Nghị quyết 74
136
Mở rộng Trạm y tế
xã Long Hải
UBND xã
Long Hải
0,20
0,20
Nghị quyết 74
Tổng
789,12
60,30
50,95
677,87
PHỤ LỤC 2.3
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
79/2015/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
9,96
9,96
1
Khu bãi tập kết
thiết bị nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (BOT)
Nhà thầu EPC nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (BOT)
Xã Vĩnh Tân
4,60
4,60
Nghị quyết 79
2
Trường Mẫu giáo
Phan Rí Cửa (Hải Tân 2)
UBND huyện
Thị trấn Phan Rí Cửa
0,06
0,06
Nghị quyết 79
3
Khu dân cư sát
nghĩa trang người Chăm tại thị trấn Liên Hương
UBND huyện
Thị trấn Liên Hương
1,10
1,10
Nghị quyết 79
4
Khu dân cư xóm
1B, xã Hòa Phú
UBND huyện
Xã Hòa Phú
1,50
1,50
Nghị quyết 79
5
Khu dân cư Đá Bồ,
Chí Công
UBND huyện
Xã Chí Công
2,70
2,70
Nghị quyết 79
II
Huyện Bắc
Bình
19,29
19,29
6
Trường bắn Phan
Điền (mới)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Phan Điền, huyện Bắc Bình
8,00
8,00
Nghị quyết 79
7
Đường dẫn vào cầu
Lương Bình
UBND huyện
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình
2,50
2,50
Nghị quyết 79
8
Trường mẫu giáo Lương
Sơn (cơ sở Lương Nam)
UBND huyện
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình
0,23
0,23
Nghị quyết 79
9
Hạ tấng kỹ thuật
Khu dân cư Hồng Chính III
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình
8,06
8,06
Nghị quyết 79
10
Chợ Phan Rí
Thành
Công ty TNHH đầu tư kinh doanh BĐS Phú Thịnh
Xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình
0,50
0,50
Nghị quyết 79
III
Thành phố
Phan Thiết
13,29
10,66
2,63
11
Dự án The BaLé -
Mũi Né
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Tiến
Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết
13,29
10,66
2,63
Nghị quyết 79
Tổng
42,54
10,66
31,88
PHỤ LỤC 3.1
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
0,90
0,25
0,65
1
Đường dây 220 KV
Vĩnh Tân - Tháp Chàm
Ban Quản lý dự án các công trình điện Miền Trung
Các xã huyện Tuy Phong
0,90
0,25
0,65
Đang thực hiện bồi thường giải tỏa
II
Huyện Bắc
Bình
31,10
0,75
9,70
20,65
2
Dự án đầu tư xây
dựng công trình đập Sông Tho
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
Xã Phan Sơn, huyện Bắc Bình
15,60
0,50
9,70
5,40
Đã triển khai thực hiện đang làm thủ tục đất đai
3
Dự án cấp nước
khu Lê Hồng Phong
Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
Các xã huyện Bắc Bình
15,50
0,25
15,25
Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
27,00
2,00
0,24
24,76
4
Cải tạo nâng cấp
đường từ UBND huyện đến xã La Dạ
UBND huyện
Huyện Hàm Thuận Bắc
24,56
0,24
24
Còn 04km đang thực hiện
5
Trường Trung học
cơ sở nội trú Minh Nghĩa
Công ty TNHH Trường Trung học cơ sở Minh Nghĩa
Xã Hàm Thắng
2,44
2,00
0,44
Đang thực hiện bồi thường giải tỏa
IV
Thành phố
Phan Thiết
18,00
2,50
15,50
6
Mở rộng Khu dân
cư Bắc Xuân An
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phường Phú Thủy, TP Phan Thiết và xã Hàm Thắng, Hàm
Thuận Bắc
18,00
2,50
15,50
Đang thực hiện bồi thường giải tỏa
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
94,21
2,03
2,03
90,15
7
Hệ thống thoát
nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp Hàm Kiệm
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy
lợi Bình Thuận
Xã Hàm Mỹ, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
28,93
1,57
27,36
Đang thực hiện công tác giải tỏa tuyến kênh KT1 và
KT3
8
Đập dâng Hàm Cần
lòng hồ, tuyến kênh
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy
lợi Bình Thuận
Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam
65,28
0,46
2,03
62,79
Chủ đầu tư đang điều chỉnh bản đồ tuyến kênh
VI
Huyện Hàm Tân
8,00
5,30
2,70
9
Trường Trung cấp
Đại Việt Bình Thuận
Trường Trung cấp Đại Việt Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân
5,00
5,00
Đã triển khai công tác đo đạc, UBND tỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư tại Quyết định 1529/QĐ-UBND ngày 18/6/2017
10
Đường dây 220 KV
Phan Thiết - Phú Mỹ 2
Ban Quản lý Dự án các công trình điện Miền Trung
các huyện
3,00
0,30
2,70
Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng
chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất
VII
Thị xã La Gi
1,80
0,60
1,20
11
Khu du lịch
Phong Phú
Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú
Xã Tân Phước, thị xã La Gi
1,80
0,60
1,20
Đang thực hiện bồi thường giải tỏa
VIII
Huyện Đức
Linh
16,00
3,65
12,35
12
Kênh tiêu Võ Xu
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy
lợi Bình Thuận
Thị trấn Võ Xu, Huyện Đức Linh
16,00
3,65
12,35
Đang thực hiện bồi thường giải tỏa
Tổng
197,01
16,83
12,22
167,96
PHỤ LỤC 3.2
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 74/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
32,25
4,22
1,87
26,16
1
Nghĩa trang Vĩnh
Hảo - Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Tân
22,09
1,87
20,22
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
2
Công trình Hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư xóm 1
Chi cục Phát triển nông thôn
Phước Thể
10,16
4,22
5,94
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
II
Huyện Bắc
Bình
98,28
27,56
7,75
62,97
3
Giao thông trong
khu dân cư TD4
Ban Quản lý dự án huyện
Chợ Lầu
8,53
8,53
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
4
Dự án cấp nước
khu Lê Hồng Phong
Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
Lương Sơn
70,72
7,75
62,97
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
5
Đất ở thôn Thái
Hiệp
UBND xã
Hồng Thái
2,20
2,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
6
Khu dân cư tập
trung (13,89 ha)
UBND huyện
Phan Hiệp
6,72
6,72
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
7
Khu tái định cư
Cầu Nam (GĐ1)
UBND huyện
Phan Rí Thành
1,54
1,54
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
8
Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất huyện
UBND huyện
Chợ Lầu
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
9
Khu dân cư dọc
TD4
Ban Quản lý dự án huyện
Chợ Lầu
8,37
8,37
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
86,78
16,61
14,00
56,18
10
Cụm Công nghiệp
Phú Long
Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết
Phú Long
4,80
4,80
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
11
Dự án định canh,
định cư Khu Sa Loun
UBND huyện
Xã Đông Giang
3,84
0,20
3,64
Xong khu A, còn
khu B đang thực hiện
12
Cơ sở thu mua
thanh long Mười Đỏ
Công ty TNHH Thanh long Mười Đỏ
Hồng Sơn
0,35
0,25
0,10
Đang lập thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất
13
Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc
Ma Lâm
0,28
0,28
Đã bố trí
vốn
14
Đường bên ngoài
Khu công nghiệp Phan Thiết (giai đoạn 02)
Ban QLDA các công trình dân dụng tỉnh
Hàm Liêm
0,78
0,78
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
15
Khu di tích lịch
sử Tỉnh ủy Bình Thuận
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Đông Giang
10,00
10,00
Phù hợp chủ trương
của UBND tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 3456/UBND-KT ngày 07/9/2017 của UBND
tỉnh Bình Thuận
16
Kè chống sạt lở
khẩn cấp bờ Sông Cái
Ban Quản lý dự án huyện
Ma Lâm
45,00
0,45
44,55
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
17
Khu dân cư Hàm
Thắng - Hàm Liêm (Giai đoạn 01)
UBND huyện
Hàm Thắng - Hàm Liêm
17,73
9,85
7,89
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
18
Nghĩa địa Hàm Đức
UBND xã
Hàm Đức
4,00
4,00
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
IV
Thành phố
Phan Thiết
60,11
13,68
46,43
19
Kênh thoát lũ
Khu công nghiệp Phan Thiết
UBND TP Phan Thiết
Phú Hài
6,02
1,70
4,32
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
20
Khu tái định cư
bờ kè sông Cà Ty (giai đoạn 1)
BQLDA Phan Thiết
Tiến Lợi
26,00
5,00
21,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
21
Khu tái định cư
Bắc kênh thoát lũ (giai đoạn 1)
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phú Hài
27,09
5,98
21,11
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
22
Nhà tang lễ tỉnh
Bình Thuận (Khu CV cây xanh 14,60 ha)
Sở Lao động Thương binh & Xã hội
Phong Nẫm
1,00
1,00
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
260,03
34,44
225,59
23
Đường cao tốc Dầu
Giây-Phan Thiết đi qua các xã của huyện Hàm Thuận Nam
Bộ Giao thông vận tải
Các xã
142,25
0,79
141,46
Đã kiểm kê
24
Đường vào nhà
máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết
Sở Giao thông vận tải
Hàm Kiệm
7,29
0,09
7,20
Đang thực hiện
gđ 2
25
Kênh tiêu Bà Sáu
UBND huyện
Hàm Mỹ
2,00
0,89
1,11
Đang thực hiện công
tác bồi thường
26
Hệ thống thoát
nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp và Khu dân cư dịch vụ Hàm Kiệm
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy
lợi Bình Thuận
Hàm Kiệm và Hàm Mỹ
28,44
6,57
21,87
Đang thu hồi đất
tuyến KT1 và KT3
27
Khu Tái định cư
DA đường Cao tốc - Dầu Giây Phan Thiết
UBND huyện
Tân Lập
1,00
1,00
Đang lập thủ tục
đầu tư
28
Mở rộng Khu dân
cư thị trấn Thuận Nam
UBND huyện
Thuận Nam
3,05
1,53
1,52
Đang kêu gọi nhà
đầu tư
29
Hạ tầng khu nhà ở
cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ
Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc
Hoàng Quân
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
76,00
23,57
52,43
Đang lập thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất
VI
Huyện Hàm Tân
423,76
15,47
408,29
30
Khu công nghiệp
Tân Đức
Ban Quản lý các KCN tỉnh
Tân Đức
300,00
7,29
292,71
Đang kêu gọi nhà
đầu tư
31
Đường cứu hộ cứu
nạn dọc sông Dinh
Sở Giao thông vận tải
Tân Hà, Tân Xuân
5,88
0,30
5,58
Theo văn bản số
92/HĐND-TH ngày 25/01/2017 của HĐND tỉnh. Đang triển khai công tác đo đạc để
thực hiện công tác bồi thường
32
Móng trụ Đường dây
220kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2
Tổng Công ty Điện Miền Trung
Sông Phan, Tân Nghĩa, Tân Hà, Tân Xuân, Sơn Mỹ, Tân
Thắng, Thắng Hải
1,30
0,16
1,14
Đã thực hiện
xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê
đất
33
Khu dân cư dịch
vụ công nghiệp Tân Đức
Ban Quản lý các KCN tỉnh
Tân Đức
100,00
5,22
94,78
Gắn kết với Khu
công nghiệp Tân Đức. Đang kêu gọi nhà đầu tư
34
Kênh Chính Đông
Sở Nông nghiệp và PTNT
Tân Hà
10,09
1,00
9,09
Đang triển khai
công tác bồi thường dở dang; chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất.
35
Đường ven biển
Hàm Tân
UBND huyện
Tân Thắng
6,49
1,50
4,99
UBND huyện đang triển
khai thực hiện làm đường sỏi đỏ trước theo tinh thần tại Công văn số
3338/SKHĐT-HTĐT ngày 18/8/2017 của Sở Kế hoạch đầu tư về thông báo kết quả
làm việc với UBND huyện Hàm Tân
VII
Thị xã La Gi
7,65
0,90
6,75
36
Khu dân cư khu
phố 8
UBND thị xã La Gi
Phường Bình Tân
2,60
0,33
2,27
Đang lập thủ tục
đấu giá
37
KDC thu nhập thấp
Gò Thanh Minh
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Phước Hội
5,05
0,57
4,48
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
VIII
Huyện Tánh
Linh
44,50
9,50
35,00
38
Đường cứu nạn cứu
hộ (dọc sông La Ngà)
Ban Quản lý dự án huyện
Gia An
4,50
4,50
Đã ghi vốn
39
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT 717
Sở Giao thông vận tải
Đức Phú, Măng Tố, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Huy
Khiêm, Đồng Kho, Đức Tân
40,00
5,00
35,00
Đã ghi vốn
IX
Huyện Đức
Linh
109,08
107,07
2,01
40
Hệ thống thủy lợi
Tà Pao ( Kênh chính Nam, kênh chính Bắc, hệ thống kênh mương nội đồng)
UBND huyện
Các xã huyện Đức Linh
100,38
100,00
0,38
Đang triển khai
đo đạc địa chính để lập PA đền bù
41
Cụm CN Mê Pu
(Diện tích hiện có: 20,74 ha; diện tích đến năm 2020: 40,00 ha)
UBND huyện
Mé Pu
8,20
6,57
1,63
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
42
Mở rộng Mẫu giáo
Mê Pu 2
UBND huyện
Mé Pu
0,50
0,50
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
X
Huyện Phú Quý
0,20
0,20
43
Bãi rác Gành
Hang
UBND huyện
Tam Thanh
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
Tổng
1.122,64
229,44
23,82
869,38
PHỤ LỤC 3.3
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 79/2015/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Bắc
Bình
34,20
9,70
6,00
18,50
1
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình
6,00
6,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
2
Đường dây 110kV
đấu nối vào trạm biến áp 110kV Sông Bình
Tổng Công ty Điện lực miền Nam
Các xã: Sông Bình, Bình An, huyện Bắc Bình
10,50
2,00
8,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
3
Xây dựng điểm
dân cư nông thôn Bình Sơn xã Bình Tân
UBND huyện
Xã Bình Tân, huyện Bắc Bình
17,70
7,70
10,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
II
Huyện Hàm Thuận
Bắc
1,60
1,60
4
Trụ sở Ban Chỉ
huy huyện Hàm Thuận Bắc
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Xã Hàm Chính
1,60
1,60
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
III
Huyện Hàm Thuận
Nam
204,78
2,11
6,93
195,74
5
Đường nối
Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm 2 với đường Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh
UBND huyện
Xã Hàm Kiệm
2,42
2,00
0,42
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
6
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện)
Sở Giao thông vận tải
Huyện Hàm Thuận Nam
2,30
0,11
2,19
Đã ghi vốn
7
Làm mới đường tỉnh
ĐT.719B (đường Phan Thiết - Kê Gà)
Sở Giao thông vận tải
Huyện Hàm Thuận Nam, thành phố Phan Thiết
141,41
1,18
140,23
Đã ghi vốn
8
Kênh tiếp nước hồ
Sông Móng - Hàm Cần
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận
Xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam
58,65
5,75
52,90
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
IV
Huyện Tánh
Linh
5,10
0,03
4,00
1,07
9
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh
4,00
4,00
Đã ghi vốn
10
Đường dây 110kV
đấu nối vào trạm biến áp 110kV Tánh Linh và Trạm biến áp 110kV Tánh Linh
Tổng Công ty Điện lực miền Nam
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh
1,10
0,03
1,07
Đã ghi vốn
Tổng
245,68
13,44
16,93
215,31
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Số công trình, dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Giấy CNĐT hoặc QĐ phê/duyệt dự án hoặc văn bản pháp
lý có liên quan
Nguồn vốn
Ghi chú
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
A
Đất nông nghiệp
1
100,00
11,00
89,00
Huyện Tuy
Phong
1
100,00
11,00
89,00
1
Khu chọn tạo giống
bố mẹ và tôm giống
Công ty TNHH Đầu
tư thủy sản Nam Miền Trung
Bình Thạnh
100,00
11,00
89,00
Quyết định chủ trương
đầu tư số 1038/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
B
Đất phi nông
nghiệp
25
203,77
47,57
40,79
8,20
107,21
I
Đất thương mại
dịch vụ
4
7,13
7,09
0,04
Huyện Tuy
Phong
1
0,39
0,39
1
Trạm dừng chân
Gia Phan
Công ty
TNHH xăng dầu và Đầu tư xây dựng Gia Phan
Phú Lạc
0,39
0,39
Quyết định số
2835/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Ngoài quy hoạch đất lúa
Huyện Hàm
Thuận Nam
2
5,40
5,40
1
Nhà máy gia nhiệt
trái cây
Công ty
TNHH TMXNK Kiên Kiên
Hàm Mỹ
0,40
0,40
Công văn số 3456/UBND-KT
ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
2
Nhà máy lắp ráp
ôtô và Cảng cạn Đức Khải
Công ty Cổ
phần Đức Khải
Hàm Cường
5,00
5,00
Giấy chứng nhận đầu
tư số 481210003866 cấp ngày 11/6/2009 và Giấy chứng nhận đầu tư số
48121000236 cấp ngày 29/8/2008
Ngoài ngân sách
Ngoài quy hoạch đất lúa
Thị xã La
Gi
1
1,34
1,30
0,04
1
Dự án mở rộng Trung
tâm Vincom La Gi
Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Vincom Retail Miền Nam
Tân Thiện
1,34
1,30
0,04
Công văn số
2083/UBND-KT ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; ngoài QH đất lúa
II
Đất giao thông
3
46,87
1,00
9,20
0,70
35,97
Huyện Bắc
Bình
1
39,00
9,20
29,80
1
Đường Quốc lộ
28B
Sở Giao thông vận
tải
Lương Sơn
Sông Bình
39,00
9,20
29,80
Công văn số
3524/UBND-ĐTQH ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đã có trong Nghị quyết số 12/2016/
HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (14,44 ha)
Huyện Tánh
Linh
2
7,87
1,00
0,70
6,17
1
Đường 720 đi thôn
Bàu Chim
UBND huyện Tánh
Linh
Lạc Tánh
1,20
0,50
0,70
Quyết định số
3772/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND huyện Tánh Linh
Trong ngân sách
Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa
2
Đường vào Khu du
lịch Thác Bà
UBND huyện Tánh
Linh
Đức Thuận
6,67
0,50
0,70
5,47
Quyết định số
114/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư
Trong ngân sách
Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa
III
Đất thủy lợi
10
70,72
23,12
10,00
7,50
30,10
Huyện Đức
Linh
1
2,00
2,00
1
Dự án nâng cấp
kênh tiêu T1 (T8N)
UBND huyện Đức
Linh
Võ Xu
2,00
2,00
Quyết định số
1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa
Huyện Tánh
Linh
8
33,72
21,12
12,60
1
Công trình trên
kênh chính Nam
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
5,50
4,90
0,60
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
2
Kênh N3B
UBND huyện Tánh
Linh
Gia An
13,00
1,00
12,00
Quyết định số 3279/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
3
Công trình trên
kênh N2
UBND huyện Tánh
Linh
Đồng Kho, Đức Bình
0,40
0,40
Quyết định số 3279/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
4
Kênh BN3
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
3,42
3,42
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
5
Kênh BN11
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
2,25
2,25
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
6
Kênh BN13
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
3,50
3,50
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
7
Kênh BN 23
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
5,25
5,25
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
8
Kênh N24
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
0,40
0,40
Quyết định số 3279/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
Huyện Hàm
Thuận Nam
1
35,00
10,00
7,50
17,50
1
Kênh tiếp nước hồ
sông Dinh - đập sông Phan - hồ Tà Mon - hồ Tân Lập. Tuyến kênh đu đủ - Tân
Thành
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Tân Lập
35,00
10,00
7,50
17,50
Quyết định số
410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
IV
Đất công
trình năng lượng
4
55,43
0,05
21,59
33,79
Huyện Bắc
Bình
1
19,00
19,00
1
Dự án Nhà máy điện
gió Bình Thuận
Công ty Cổ phần
Win Energy
Hòa Thắng
19,00
19,00
Quyết định chủ
trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Hàm
Thuận Nam
3
36,43
0,05
2,59
33,79
1
Đường dây 110
kV Hàm Kiệm - Tân Thành
Tổng công
ty Điện lực Miền Nam
Tân Thành, Thuận Quý, Hàm Kiệm
36,20
2,41
33,79
Quyết định số
3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công Thương
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
2
Đường dây 110 kV
Tân Thành - Hàm Tân 2
Công ty Điện lực
Bình Thuận
Tân Thuận
0,05
0,05
Công văn số
1909/UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đã có trong danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND
ngày 27/7/2015 nay bổ sung diện tích đất lúa
3
Đường điện 500
kV Vĩnh Tân - Sông Mây - Tân Uyên
Tổng công
ty điện lực Miền Nam
Các xã, thị trấn
0,18
0,18
Công văn số
4638/UBND ngày 24/9/2008 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đã có trong danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số
88/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 nay bổ sung diện tích đất rừng phòng hộ
V
Đất chợ
1
1,20
1,20
Huyện Tánh
Linh
1
1,20
1,20
1
Chợ đầu mối
Đồng Kho
1,20
1,20
Quyết định số
382/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND huyện Tánh Linh
Ngoài ngân sách
Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa
VI
Đất ở tại
nông thôn
1
0,48
0,48
Huyện Đức
Linh
1
0,48
0,48
1
Khu dân cư thôn
5, xã Trà Tân
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
0,48
0,48
Quyết định số 2403/QĐ-UBND
ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Xã hội hóa
Đất trồng lúa khác còn lại; ngoài QH đất lúa
VII
Đất ở tại đô
thị
1
6,94
5,63
1,31
Huyện Tánh
Linh
1
6,94
5,63
1,31
1
Khu dân cư Trại
cá (giai đoạn 2)
Công ty TNHH Tạo
Lập
Lạc Tánh
6,94
5,63
1,31
Công văn số
610/UBND-ĐTQH ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa
VIII
Đất sản xuất
vật liệu gốm sứ
1
15,00
9,00
6,00
Huyện Đức
Linh
1
15,00
9,00
6,00
1
Khai thác sét
làm gạch ngói ở Trảng Cựa Gà
Đưa vào đấu giá
khai thác 2018
Đức Tín
15,00
9,00
6,00
Công văn số
4341/KH-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Chuyển mục đích đất lúa khác
Tổng diện
tích chuyển mục đích
26
303,77
47,57
51,79
8,20
196,21
PHỤ LỤC 5.1
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
0,90
0,25
0,65
1
Đường dây 220 KV
Vĩnh Tân - Tháp Chàm
Ban Quản lý dự án
các công trình điện Miền Trung
Các xã huyện Tuy Phong
0,90
0,25
0,65
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
II
Huyện Bắc
Bình
15,60
0,50
9,70
5,40
2
Dự án đầu tư
xây dựng công trình đập Sông Tho
Chi cục Phát
triển nông thôn Bình Thuận
Phan Sơn
15,60
0,50
9,70
5,40
Đã triển khai thực
hiện đang làm thủ tục đất đai
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
27,00
2,00
0,24
24,76
3
Cải tạo nâng cấp
đường từ UBND huyện đến xã La Dạ
UBND huyện
Các xã, huyện Hàm Thuận Bắc
24,56
0,24
24,32
Còn 04km đang thực
hiện
4
Trường Trung học
cơ sở nội trú Minh Nghĩa
Công ty TNHH Trường
Trung học cơ sở Minh Nghĩa
Xã Hàm Thắng
2,44
2,00
0,44
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
IV
Thành phố
Phan Thiết
53,12
2,50
50,62
5
Hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy
UBND thành phố
Phan Thiết
Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết
0,36
0,36
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
6
Hạ tầng khu dân
cư khu phố 1, phường Phú Trinh
UBND thành phố
Phan Thiết
Phường Phú Trinh
0,23
0,23
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
7
Trường Tiểu học
Thiện Nghiệp 2
UBND thành phố
Phan Thiết
Xã Thiện Nghiệp
0,94
0,94
Đã ghi vốn
8
Trường Mẫu giáo
Thiện Nghiệp (03 phòng)
UBND thành phố
Phan Thiết
Xã Thiện Nghiệp
0,34
0,34
Đã ghi vốn
9
Trung tâm học tập
cộng đồng xã Thiện Nghiệp
UBND thành phố
Phan Thiết
Xã Thiện Nghiệp
0,09
0,09
Đã ghi vốn
10
Đài truyền thanh
thành phố Phan Thiết
UBND thành phố
Phan Thiết
Phường Xuân An
0,20
0,20
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
11
Nhà Văn hóa xã
Thiện Nghiệp
UBND thành phố
Phan Thiết
Xã Thiện Nghiệp
0,16
0,16
Đã ghi vốn
12
Dự án Nghĩa
trang Hàm Tiến - Thiện Nghiệp - Mũi Né
Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh
Các phường Mũi Né, Hàm Tiến và xã Thiện
Nghiệp
19,80
19,80
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
13
Mở rộng khu dân
cư 1/8, phường Hàm Tiến
UBND thành phố
Phan Thiết
Phường Hàm Tiến
4,60
4,60
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
14
Mở rộng Khu dân
cư Bắc Xuân An
Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh
Phường Phú Thủy, TP Phan Thiết và xã Hàm Thắng, Hàm
Thuận Bắc
18,00
2,50
15,50
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
15
Dự án Khu dân
cư phía Nam đường Lê Duẫn (đoạn từ Quốc lộ I đến Võ Văn Tần)
Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh
Phường Phú Tài
8,40
8,40
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
94,21
2,03
2,03
90,15
16
Hệ thống thoát
nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp Hàm Kiệm
Công ty TNHH Một
thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
Xã Hàm Mỹ, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
28,93
1,57
27,36
Đang thực hiện
công tác giải tỏa tuyến kênh KT1 và KT3
17
Đập dâng Hàm Cần
lòng hồ, tuyến kênh
Công ty TNHH Một
thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam
65,28
0,46
2,03
62,79
Chủ đầu tư đang
điều chỉnh bản đồ tuyến kênh
VI
Huyện Hàm Tân
3,00
0,30
2,70
18
Đường dây 220 KV
Phan Thiết - Phú Mỹ 2
Ban Quản lý Dự
án các công trình điện Miền Trung
Các huyện
3,00
0,30
2,70
Đã thực hiện
xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê
đất
VII
Thị xã La Gi
9,52
0,33
9,19
19
Khu dân cư khu
phố 8
UBND thị xã la
Gi
Phường Bình Tân
2,60
0,33
2,27
Đang lập thủ tục
đấu giá
20
Khu dân cư khu
phố 11, phường Bình Tân (nay là Dự án sắp xếp Điểm khu dân cư khu phố 11)
UBND thị xã La
Gi
Phường Bình Tân
0,43
0,43
Đang trình Sở
Tài nguyên và Môi trường định giá đền bù
21
Dự án xây dựng
công trình bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc
UBND thị xã La
Gi
Phường Phước Lộc
6,49
6,49
Đang triển khai
thực hiện
VIII
Huyện Đức
Linh
16,00
3,65
12,35
22
Kênh tiêu Võ Xu
Công ty TNHH Một
thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
Thị trấn Võ Xu, Huyện Đức Linh
16,00
3,65
12,35
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
Tổng
219,35
11,31
12,22
195,82
PHỤ LỤC 5.2
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 74/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
370,06
4,22
1,87
363,97
1
Khu chế biến thủy
sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc + mở rộng
UBND huyện
Phú Lạc
11,71
11,71
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
2
Khu đóng sửa tàu
thuyền Liên Hương
UBND huyện
Liên Hương
5,00
5,00
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
3
Cấp nước cho Khu
công nghiệp Tuy Phong, khu dân cư và tưới cho 300ha đất nông nghiệp
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Vĩnh Hảo
18,80
18,80
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
4
Trường mẫu giáo
Hoa Phượng (1 ha)
UBND huyện
Liên Hương
1,00
1,00
Đã hoàn thành
công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
5
Khu dân cư trung
tâm xã Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Tân
1,34
1,34
Đã giao đất
14,58 ha, hiện đang thực hiện bồi thường giải tỏa 1,34 ha còn lại
6
Nhà văn hóa Thôn
2
UBND huyện
Bình Thạnh
0,03
0,03
Đã hoàn thành
công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
7
Nhà văn hóa thôn
Thanh Tân
UBND huyện
Chí Công
0,02
0,02
Đang chuẩn bị
thi công
8
Nhà văn hóa thôn
Hiệp Đức 2
UBND huyện
Chí Công
0,03
0,03
Đã hoàn thành công
trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
9
Nhà văn hóa thôn
Phú Thủy
UBND huyện
Hòa Phú
0,01
0,01
Đã hoàn thành
công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
10
Nhà văn hóa thôn
Vĩnh Hải
UBND huyện
Vĩnh Hảo
0,08
0,08
Đã hoàn thành
công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
11
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hòa Phú
10,44
10,44
Liên quan đến đất
Quốc phòng
12
Khu công nghiệp
Tuy Phong
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Đại Tiền
Vĩnh Hảo
14,00
14,00
Đã thu hồi và được
cho thuê 136 ha, hiện đang thực hiện bồi thường giải tỏa 14 ha còn lại
13
Nâng cấp đường
giao thông nông thôn (Xóm 2 thôn Lâm Lộc - QL 1A)
UBND huyện
Hòa Minh
2,00
2,00
Đã hoàn thành
công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
14
Nâng cấp mở rộng
đường ven biển Chí Công - Hòa Minh
UBND huyện
Chí Công, Hòa Minh
4,30
4,30
Đã hoàn thành
công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
15
Kênh tiếp nước
Cà Giây - Cây Cà ( Suối Măng - Cây Cà )
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Phong Phú
80,00
80,00
Đang chuẩn bị đầu
tư
16
Cấp nước cho
Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân (giai đoạn 1) hạng mục: Nâng cấp hồ Đá Bạc
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Vĩnh Hảo
122,28
122,28
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
17
Đường dây 110kV
điện gió Phú Lạc ( Kể cả hành lang tuyến (0,53ha)
Công ty Cổ phần phong điện Thuận Bình
Phú Lạc
0,05
0,05
Đã hoàn thành
công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
18
Bãi xỉ than nhà
máy nhiệt điện Vĩnh Tân 3
Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 3
Vĩnh Tân
60,00
60,00
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
19
Chợ Chí Công
UBND huyện
Chí Công
1,05
1,05
Đang chọn nhà đầu
tư
20
Trường mầm non
Phan Rí Cửa
UBND huyện
Hòa Minh
1,54
1,54
Đang xây dựng
55%
21
Công trình Hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư xóm 1
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
Phước Thể
10,16
4,22
5,94
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
22
Khu dân cư Vĩnh
Hanh
UBND huyện
Phú Lạc
4,13
4,13
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
23
Nghĩa trang Vĩnh
Hảo - Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Tân
22,09
1,87
20,22
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
II
Huyện Bắc
Bình
371,29
27,56
7,75
335,98
24
Dự án cấp nước khu
Lê Hồng Phong
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình
Thuận
các xã huyện Bắc Bình
70,72
7,75
62,97
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
25
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Phan Lâm
6,00
6,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
26
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Sông Bình
6,00
6,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
27
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Bình Tân
6,00
6,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
28
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hồng Phong
6,00
6,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
29
Cụm Công nghiệp
Hải Ninh
Công ty CP đầu tư Tân An Thành đang xin đầu tư
Hải Ninh
50,00
50,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
30
Khu vực mỏ Thiên
Ái 2 (Titan)
Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh
Hòa Thắng
5,04
5,04
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
31
Khu vực mỏ Vũng
Môn (Titan)
Công ty TNHH Tân Cẩm Xương
Hòa Thắng
109,48
109,48
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
32
Giao thông trong
khu dân cư TD4
Ban Quản lý dự án huyện
Chợ Lầu
8,53
8,53
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
33
Đường liên xã
Sông Bình - Ngã Hai
UBND huyện
Sông Bình
3,57
3,57
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
34
Đường vào thôn
Tân Hòa
UBND huyện
Sông Bình
2,42
2,42
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
35
Giao thông trong
khu dân cư tập trung
Ban Quản lý dự án huyện
Phan Hiệp
2,22
2,22
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
36
Đường vào khu
dân cư mới Ga Châu Hanh
UBND huyện
Phan Thanh
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
37
Đường giao thông
vào khu nghĩa địa Gò Cà
UBND huyện
Hoà Thắng
2,00
2,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
38
Công trình hệ thống
thoát nước trung tâm thị trấn Lương Sơn
UBND huyện
Lương Sơn
1,00
1,00
Đã triển khai thực
hiện đang làm thủ tục đất đai
39
Công trình hệ thống
thoát nước trung tâm thị trấn Chợ Lầu
UBND huyện
Chợ Lầu
1,00
1,00
Đã triển khai thực
hiện đang làm thủ tục đất đai
40
Trạm 110 KV Sông
Bình
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Các xã
0,50
0,50
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
41
Đường dây 110KV
đầu nối vào trạm biến áp Lương Sơn, Bắc Bình
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Lương Sơn
0,06
0,06
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
42
Điện gió Hồng
Phong 1
Công ty Văn Thanh
Hồng Phong
13,20
13,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
43
Đường dây 110 kV
Mũi Né - Hòa Thắng - Lương Sơn
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Lương Sơn, Hồng Phong, Hòa Thắng
1,40
1,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
44
Chợ thôn Thái An
UBND xã
Hồng Thái
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
45
Mở rộng trường mẫu
giáo An Lạc
UBND huyện
Bình An
0,35
0,35
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
46
Trường tiểu học
Lương Bắc
UBND huyện
Lương Sơn
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
47
Trường mầm non
trung tâm thị trấn Lương Sơn
UBND huyện
Lương Sơn
1,00
1,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
48
Bãi xử lý rác thải
UBND huyện
Sông Bình
10,00
10,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
49
Khu dân cư ven
đường Lương Sơn - Đại Ninh
UBND huyện
Sông Bình
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
50
Khu dân cư Ga
Châu Hanh
UBND huyện
Phan Thanh
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
51
Đất ở thôn Thái
Hiệp
UBND xã
Hồng Thái
2,20
2,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
52
Khu dân cư tập
trung (13,89 ha)
UBND huyện
Phan Hiệp
6,72
6,72
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
53
Khu tái định cư Cầu
Nam (GĐ1)
UBND huyện
Phan Rí Thành
1,54
1,54
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
54
Khu dân cư nông
thôn Hồng Trung
UBND huyện
Hồng Phong
3,00
3,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
55
Công trình đất ở
khu dân cư Hồng Chính và nhỏ lẽ xen kẻ trong khu dân cư Hòa Thắng
UBND huyện
Hòa Thắng
3,00
3,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
56
Khu dân cư nông
thôn Hồng Thịnh
UBND huyện
Hồng Phong
1,50
1,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
57
Khu dân cư dọc
TD4
Ban Quản lý dự án huyện
Chợ Lầu
8,37
8,37
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
58
Khu dân cư liền
kề khu S11
UBND huyện
Lương Sơn
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
59
Khu dân cư Lương
Đông
UBND huyện
Lương Sơn
2,50
2,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
60
Văn phòng Đăng
ký quyền sử đất huyện
UBND huyện
Chợ Lầu
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
61
Nghĩa trang Hòa
Thắng
UBND huyện
Hòa Thắng
15,27
15,27
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
244,43
16,36
14,00
214,07
62
Cụm Công nghiệp
Hồng Liêm
Công ty CP VLXD & KS Bình Thuận
Hồng Liêm
30,00
30,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
63
Cụm Công nghiệp
Phú Long
Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết
Phú Long
4,80
4,80
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
64
Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc
Ma Lâm
0,28
0,28
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
65
Đường bên ngoài
Khu công nghiệp Phan Thiết (giai đoạn 02)
Ban QLDA các công trình dân dụng tỉnh
Hàm Liêm
0,78
0,78
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
66
Khu dân cư Hàm Thắng
- Hàm Liêm (Giai đoạn 01)
UBND huyện
Hàm Thắng
- Hàm Liêm
17,73
9,85
7,88
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
67
Dự án định canh,
định cư Khu Sa Loun
UBND huyện
Xã Đông Giang,
3,84
0,20
3,64
Xong khu A, còn khu
B đang thực hiện
68
Khu di tích lịch
sử Tỉnh ủy Bình Thuận
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Đông Giang
10,00
10,00
Phù hợp chủ
trương của UBND tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 3456/UBND-KT ngày 07/9/2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận
69
Kè chống sạt lở
khẩn cấp bờ Sông Cái
Ban Quản lý dự án huyện
Ma Lâm
45,00
0,45
44,55
Đang thực hiện
70
Dự án nghĩa
trang sinh thái
Công ty Cổ phần Đại Tống Nam Thái Sơn
Phú Long
128,00
128,00
Đang bồi thường,
giải tỏa
71
Nghĩa địa Hàm Đức
UBND xã
Hàm Đức
4,00
4,00
Đang thực hiện,
nhưng vướng đất rừng
IV
Thành phố
Phan Thiết
211,95
14,18
12,04
185,73
72
Trường bắn Núi Cố
Bộ CHQS tỉnh
Phú Hài
9,77
9,77
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
73
Khu Hải Thuyền
Bộ CHQS tỉnh
Phú Hài
0,17
0,17
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
74
Xây dựng mới Bộ Chỉ
huy Biên phòng tỉnh
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
Xuân An
2,43
2,43
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
75
Trường bắn, khu
luyện tâp thể dục thể thao của bộ đội biên phòng
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
Tiến Thành
15,00
15,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
76
Cụm kho Hậu cần
kỹ thuật
Bộ CHQS tỉnh
Tiến Thành
5,86
5,86
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
77
Công trình phòng
thủ núi Cố
Bộ CHQS tỉnh
Phú Hài
24,30
24,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
78
Nhà làm việc của
tổ công tác phòng chống tội phạm của Công an thành phố Phan Thiết
Công an tỉnh
Tiến Thành
0,09
0,09
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
79
Kênh thoát lũ
KCN Phan Thiết
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phú Hài
6,02
1,70
4,32
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
80
Trường Đại học
Bình Thuận (40,4 ha)
Trường CĐ cộng đồng Bình Thuận
Tiến Lợi
14,64
14,64
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
81
Mở rộng Trường
trung học cơ sở Nguyễn Thông
BQLDA Phan Thiết
Phú Hài
0,10
0,10
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
82
Khu tái định cư
bờ kè sông Cà Ty (giai đoạn 1)
BQLDA Phan Thiết
Tiến Lợi
26,00
5,00
21,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
83
Khu tái định cư
Bắc kênh thoát lũ (giai đoạn 1)
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh
Phú Hài
27,09
5,98
21,11
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
84
Chi cục vệ sinh
An toàn thực phẩm (Khu dân cư Bắc Phan Thiết)
Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm
Xuân An
0,35
0,35
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
85
Trụ sở Bảo hiểm
xã hội tỉnh (Khu dân cư Bắc Phan Thiết)
Bảo hiểm xã hội tỉnh
Xuân An
0,33
0,33
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
86
Kho lưu trữ
chuyên dụng tỉnh Bình Thuận (khu dân cư Bắc Xuân An)
Sở Nội Vụ Bình Thuận
Xuân An
0,50
0,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
87
Công viên xã
Phong Nẫm
UBND thành phố
Phong Nẫm
13,60
13,60
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
88
Đường vào nhà máy
xử lý rác Nam Phan Thiết
Sở Giao thông vận tải
Tiến Thành
6,40
6,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
89
Đường ra biển
(tuyến số 1)
BQLDA Phan Thiết
Hàm Tiến
0,20
0,20
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
90
Đường ra biển
(tuyến số 4)
BQLDA Phan Thiết
Hàm Tiến
0,15
0,15
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
91
Mở rộng đường 706
(cũ) từ đá Ông Địa đến khu du lịch Hoàng Ngọc- phía đồi, làm vỉa hè, hệ thống
thoát nước
BQLDA Phan Thiết
Hàm Tiến
2,40
2,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
92
Đường dây 220kV
Vĩnh Tân - Phan Thiết - Bà Rịa
Tổng công ty điện lực Việt Nam
Thiện Nghiệp
1,00
1,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
93
Chợ Thiện Nghiệp
(Nông thôn mới)
BQLDA Phan Thiết
Thiện Nghiệp
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
94
Chợ Tiến Lợi
BQLDA Phan Thiết
Tiến Lợi
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
95
Đài tưởng niệm
liệt sỹ
BQLDA Phan Thiết
Thiện Nghiệp
0,11
0,11
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
96
Bia ghi danh Tiến
Thành
BQLDA Phan Thiết
Tiến Thành
0,12
0,12
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
97
Trạm y tế Lạc Đạo
BQLDA Phan Thiết
Lạc Đạo
0,05
0,05
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
98
Trường mẫu giáo
bán trú Thiện Nghiệp (Nông thôn mới)
BQLDA Phan Thiết
Thiện Nghiệp
0,40
0,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
99
Bãi rác và Nhà
máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết
Đang kêu gọi đầu tư
Tiến Thành
20,00
20,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
100
Khu dân cư phía
nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1A đến Võ Văn Tần)
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Phú Tài
8,40
8,40
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
101
Mở rộng khu dân
cư 1-8 Hàm Tiến
BQLDA Phan Thiết
Hàm Tiến
2,70
2,70
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
102
Nghĩa trang Hàm Tiến
- Thiện Nghiệp - Mũi Né thuộc dự án xây dựng đường và sử dụng quỹ đất 02 bên
đường 706B
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Thiện Nghiệp
19,80
12,04
7,75
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
103
Nhà văn hóa xã
Tiến Thành
BQLDA Phan Thiết
Tiến Thành
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
104
Nhà văn hóa xã
Phong Nẫm
BQLDA Phan Thiết
Phong Nẫm
0,61
0,61
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
105
Nhà văn hóa xã
Tiến Lợi
BQLDA Phan Thiết
Tiến Lợi
0,50
0,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
106
Nhà văn hóa xã
Thiện Nghiệp (Nông thôn mới)
BQLDA Phan Thiết
Thiện Nghiệp
0,16
0,16
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
107
Hội trường khu
phố 4
BQLDA Phan Thiết
Xuân An
0,03
0,03
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
108
Hội trường khu
phố 1
BQLDA Phan Thiết
Phú Tài
0,02
0,02
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
109
Hội trường khu
phố 3, 4, 7, 8
BQLDA Phan Thiết
Phú Trinh
0,14
0,14
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
110
Hội trường khu
phố 3, 4, 5
BQLDA Phan Thiết
Phú Hài
0,09
0,09
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
111
Hội trường khu
phố 7
BQLDA Phan Thiết
Lạc Đạo
0,01
0,01
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
112
Nhà văn hóa thôn
Xuân Phú
UBND xã
Phong Nẫm
0,12
0,12
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
113
Nhà văn hóa thôn
Xuân Phong
UBND xã
Phong Nẫm
0,04
0,04
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
114
Nhà văn hóa thôn
Xuân Hòa
UBND xã
Phong Nẫm
0,03
0,03
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
115
Nhà văn hóa các
thôn (Tiến Hải, Tiến Hòa, Tiến An, Tiến Bình, Tiến Phú, Tiến Đức)
UBND xã
Tiến Thành
0,13
0,13
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
116
Nhà văn hóa các
thôn (Tiến Hưng, Tiến Phú, Tiến Thạnh, Tiến Hòa, Tiến Hiệp)
UBND xã
Tiến Lợi
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
117
Nhà tang lễ tỉnh
Bình Thuận (Khu CV cây xanh 14,60 ha)
Sở Lao động Thương binh & Xã hội
Phong Nẫm
1,00
1,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
309,59
26,32
283,27
118
Khu tăng gia
sản xuất tập trung Tà Mon
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Thuận
Tân Lập
17,64
17,64
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
119
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Hàm Cần
1,75
1,75
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
120
Thao trường trường
bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Mương Mán
1,25
1,25
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
121
Đường cao tốc Dầu
Giây-Phan Thiết đi qua các xã của huyện Hàm Thuận Nam
Bộ Giao thông vận tải
Các xã
142,25
0,79
141,46
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
122
Đường vào Nhà
máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết
Sở Giao thông vận tải
Hàm Kiệm và Hàm Mỹ
7,29
0,09
7,20
Đang thực hiện
giai đoạn 2
123
Đường vào các dự
án du lịch khu vực Cảng Kê Gà
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Tân Thành
0,98
0,98
Đang điều chỉnh
bản đồ
124
Hệ thống thoát nước
mưa ngoài hàng rào khu công nghiệp và Khu dân cư dịch vụ Hàm Kiệm
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công
trình Thủy lợi Bình Thuận
Hàm Kiệm và Hàm Mỹ
28,44
6,57
21,87
Đang thu hồi đất
tuyến KT1 và KT3
125
Kênh tiêu bà Sáu
xã Hàm Mỹ
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Hàm Mỹ
2,00
0,89
1,11
Đang thực hiện
công tác bồi thường
126
Kênh tiếp nước hồ
Sông Móng -Đu Đủ -Tân Lập - Tà Mon
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình
Thủy lợi Bình Thuận
Tân Lập, Hàm Minh
78,57
5,45
73,12
Đang thực hiện
công tác bồi thường
127
Hệ thống
thoát nước khu hành chính huyện Hàm thuận Nam
Ủy ban nhân dân huyện
Thuận Nam
1,22
1,22
Đang lập hồ sơ
128
Chợ Tân
Thành
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Tân Thành
0,30
0,30
Đang kêu gọi nhà
đầu tư
129
Khu nhà ở cho
công nhân, nhà ở xã hội và Khu thương mại - dịch vụ (Khu công nghiệp Hàm Kiệm
I)
Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa
ốc Hoàng Quân
Hàm Mỹ và Hàm Kiệm
23,73
10,00
13,73
Đang lập hồ sơ
thu hồi đất
130
Khu Tái định cư
Dự án đường Cao tốc - Dầu Giây Phan Thiết
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Tân Lập
1,00
1,00
Đang lập thủ tục
đầu tư
131
Mở rộng Khu dân
cư thị trấn Thuận Nam (Khu A trung tâm huyện)
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Thuận Nam
3,05
1,53
1,52
Đang kêu gọi nhà
đầu tư
132
Mở rộng trụ sở UBND
thị trấn Thuận Nam
UBND huyện Hàm Thuận Nam
Thuận Nam
0,12
0,12
Đang lập hồ sơ
VI
Huyện Hàm Tân
1.657,74
20,58
1.637,16
133
Trường Trung cấp
Đại Việt Bình Thuận
Trường Trung cấp Đại Việt Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân
5,00
5,00
Đã triển khai
công tác đo đạc, UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định số
1529/QĐ-UBND ngày 18/6/2017
134
Khu tăng gia sản
xuất
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Sông Phan
9,00
9,00
Liên quan đến đất
Quốc phòng
135
Trường bắn huyện
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Hà
10,00
10,00
Đang triển khai công
tác đo đạc phục vụ thu hồi đất, bố trí vốn năm 2018
136
Thao trường trường
bắn
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Phúc
1,50
1,50
Đã ban hành
thông báo thu hồi đất, đang triển khai công tác bồi thường
137
Thao trường trường
bắn
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Thắng
1,50
1,50
Đã ban hành
thông báo thu hồi đất, đang triển khai công tác bồi thường
138
Khu công nghiệp
Sơn Mỹ 1
Ban Quản lý các Khu CN tỉnh
Sơn Mỹ
957,40
957,40
Triển khai công
tác bồi thường dở dang (thay đổi chủ đầu tư mới)
139
Khu công nghiệp
Tân Đức
Ban Quản lý các Khu CN tỉnh
Tân Đức
300,00
7,29
292,71
Đang kêu gọi đầu
tư
140
Đường cao tốc Dầu
Giây - Phan Thiết
Bộ Giao thông vận tải
Các xã
144,85
144,85
Đang triển khai
công tác bồi thường dở dang
141
Đường cứu hộ cứu
nạn dọc sông Dinh
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Hà, Tân Xuân
5,88
0,30
5,58
Theo văn bản số 92/HĐND-TH
ngày 25/01/2017 của HĐND tỉnh. Đang triển khai công tác đo đạc.
142
Móng trụ Đường
dây 220kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2
Tổng Công ty Điện Miền Trung
Sông Phan, Tân Nghĩa, Tân Hà,Tân Xuân, Sơn Mỹ, Tân Thắng,
Thắng Hải
1,30
0,16
1,14
Đã thực hiện
xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê
đất
143
Chợ Tân Thắng
UBND huyện
Tân Thắng
0,42
0,42
Đang lựa chọn
nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất
144
Khu dân cư dịch
vụ công nghiệp Tân Đức
Ban Quản lý các Khu CN tỉnh
Tân Đức
100,00
5,22
94,78
Gắn với KCN Tân
Đức
145
Đấu giá đất ở nhỏ
lẻ trong các khu dân cư
UBND huyện
Các xã
0,16
0,16
Tiếp tục bán đấu
giá
146
Bến xe Hàm Tân
CT TNHH Đầu tư Dịch vụ vận tải Phú Quang
Tân Nghĩa
0,33
0,33
Đã có giấy chứng
nhận đầu tư, đất của 01 cá nhân (chủ đầu tư), đang xin đấu nối giao thông
147
Nhựa hóa đường nội
thị Tân Nghĩa
Ban Quản lý dự án huyện
Tân Nghĩa
8,30
8,30
Đang triển khai
công tác bồi thường dở dang
148
Công trình cầu
và đường thôn Hồ Lân
UBND huyện
Tân Thắng
0,35
0,35
Đang triển khai công
tác bồi thường dở dang
149
Đường trung tâm
xã Thắng Hải (tuyến số 8 và 13)
Ban Quản lý dự án huyện
Thắng Hải
0,87
0,87
Đang trình Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định bản đồ, vốn năm 2018
150
Đường và hệ thống
thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Thắng Hải
UBND huyện
Thắng Hải
1,25
1,25
Sở Tài nguyên và
Môi trường đã kiểm tra thực địa, chở kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và
Môi trường để triển khai công tác thu hồi đất, vốn năm 2018
151
Đường ven biển
huyện Hàm Tân
UBND huyện
Thắng Hải, Tân Thắng, Sơn Mỹ
18,47
1,50
16,97
UBND huyện đang
triển khai thực hiện làm đường sỏi đỏ trước theo tinh thẩn tại Công văn số 3338/SKHĐT-HTĐT
ngày 18/8/2017 của Sở Kế hoạch đầu tư về thông báo kết quả làm việc với UBND
huyện Hàm Tân
152
Đập dâng Sông
Phan
Cty TNHH khai thác CT Thủy lợi BT
Sông Phan
50,32
0,11
50,21
Đang triển khai
công tác bồi thường
153
Kênh Chính Đông
Sở Nông nghiệp và PTNT
Tân Hà
10,09
1,00
9,09
Đang triển khai
công tác bồi thường
154
Trạm 110kV Thắng
Hải
Tổng Công ty truyền tải điện Miền Nam
Thắng Hải
0,50
0,50
Đang triển khai công
tác bồi thường
155
Trung tâm văn
hóa - thể thao huyện Hàm Tân
UBND huyện
Tân Nghĩa
1,18
1,18
Đang triển khai
công tác bồi thường
156
Mở rộng trường
Tiểu học Tân Thắng 2
UBND huyện
Tân Thắng
0,72
0,72
Đang triển khai
công tác bồi thường
157
Trường Mẫu giáo
Tân Thắng
UBND huyện
Tân Thắng
1,78
1,78
Đang triển khai
công tác đo đạc phục vụ công tác thu hồi đất, vốn năm 2018
158
Khu thể dục thể
thao xã
UBND xã
Tân Đức
1,00
1,00
Đang triển khai
công tác bồi thường
159
Phòng khám đa
khoa khu vực Tân Thắng
Sở Y tế
Tân Thắng
0,21
0,21
Đang triển khai
công tác bồi thường
160
Bãi rác chung các
xã Tân Thắng-Thắng Hải - Sơn Mỹ
UBND huyện
Tân Thắng
10,00
10,00
Đang triển khai
công tác bồi thường
161
Khu tái định cư
KCN Sơn Mỹ
Công ty Cổ phần Đầu tư PT Nhà & Đô Thị
UDICO-IDICO
Sơn Mỹ
5,36
5,36
Gắn với KCN Sơn
Mỹ
162
Nghĩa địa cụm
Tân Thắng - Thắng Hải - Sơn Mỹ
UBND huyện
Tân Thắng
10,00
10,00
Đang triển khai
công tác bồi thường
VII
Thị xã La Gi
85,51
0,57
84,94
163
Thao trường bắn
đạn thật cấp thị xã
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Tân Tiến
4,00
4,00
Đang lập thủ tục
bồi thường
164
Thao trường bắn
cụm xã
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Tân Tiến
0,75
0,75
Đang lập thủ tục
bồi thường
165
Đường vào trường
THCS Phước Lộc
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Phước Lộc
0,14
0,14
Đang lập thủ tục
bồi thường
166
Dự án xây dựng
công trình Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc
UBND thị xã La Gi
Phước Lộc
6,49
6,49
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
167
Trạm biến áp
220kV Hàm Tân
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia
Tân Phước
3,78
3,78
Đang lập thủ tục
bồi thường
168
Đường dây 220kV đấu
nối vào trạm 220kV Hàm Tân
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia
Tân Phước
0,60
0,60
Đang lập thủ tục
bồi thường
169
Trường Mầm non
Phước Hội
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Phước Hội
0,27
0,27
Đã xây dựng xong,
đang trình Sở TNMT hồ sơ giao đất
170
Trường Tiểu học
Tân Tiến 1
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Tân Tiến
0,60
0,60
Đã xây dựng
xong, đang thực hiện bồi thường
171
Khu dân cư đô thị
mới Tân Tiến
Cty TNHH TM-DV-XD Thiên Lý Lan
Tân Tiến
20,00
20,00
Đang lập hồ sơ
quy hoạch chi tiết 1/500
172
Nhà sinh hoạt
khu phố 1 phường Phước Hội
UBND thị xã La Gi
Phước Hội
0,01
0,01
Đã xây dựng xong,
đang lập thủ tục giao đất
173
Nhà sinh hoạt
khu phố 3 phường Phước Hội
UBND thị xã La Gi
Phước Hội
0,01
0,01
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
174
Nhà sinh hoạt
khu phố 4 phường Phước Hội
UBND thị xã La Gi
Phước Hội
0,01
0,01
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
175
Nhà sinh hoạt
khu phố 7 phường Phước Hội
UBND thị xã La Gi
Phước Hội
0,01
0,01
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
176
Nhà sinh hoạt
khu phố 9 phường Phước Hội
UBND thị xã La Gi
Phước Hội
0,01
0,01
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
177
Nhà sinh hoạt
khu phố 3 phường Phước Lộc
UBND thị xã La Gi
Phước Lộc
0,01
0,01
Đang lập thủ tục
giao đất
178
Nhà sinh hoạt
khu phố 5 phường Phước Lộc
UBND thị xã La Gi
Phước Lộc
0,01
0,01
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
179
Nhà sinh hoạt
khu phố 8 phường Phước Lộc
UBND thị xã La Gi
Phước Lộc
0,01
0,01
Đang lập thủ tục
giao đất
180
Nghĩa trang thị
xã La Gi (giai đoạn 1)
UBND thị xã La Gi
Tân Bình
10,00
10,00
Xã hội hóa
181
Nghĩa trang Tân Hải
- Tân Tiến (giai đoạn 1)
UBND thị xã La Gi
Tân Hải
20,00
20,00
Đang triển khai
đền bù
182
Khu dân cư khu
phố 9
Tân An
13,60
13,60
Đang lập thủ tục
đấu giá
183
Khu dân cư thu nhập
thấp Gò Thanh Minh
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Phước Hội
5,05
0,57
4,48
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
184
Mở rộng trường mẫu
giáo Tân An 2
Phòng Giáo dục & Đào tạo thị xã La Gi
Tân An
0,15
0,15
Đã xây dựng
xong, đang lập thủ tục giao đất
VIII
Huyện
Tánh Linh
283,48
114,50
168,98
185
Đường cứu nạn cứu
hộ (dọc sông La Ngà)
Ban Quản lý dự án huyện
Gia An
4,50
4,50
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
186
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT 717
Sở Giao thông vận tải
Đức Phú, Măng Tố, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Huy
Khiêm, Đồng Kho, Đức Tân
40,00
5,00
35,00
Đã ghi vốn
187
Cụm công nghiệp
Suối kè
Cty Cao su Bình Thuận
Gia Huynh
24,00
24,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
188
Cụm công nghiệp
Lạc Tánh (Địa bàn xã Gia Huynh)
UBND huyện
Gia Huynh
19,00
19,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
189
Khi thác đá ốp
lát Rạng Đông
Công ty Cổ phần Rạng Đông
Suối Kiết
22,00
22,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
190
Đường Lạc Tánh
đi Gia An
Ban Quản lý dự án huyện
Gia An
2,50
2,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
191
Hệ thống thủy lợi
Tà Pao (Kênh chính nam, kênh chính bắc, hệ thống kênh mương nội đồng)
UBND huyện
Các xã huyện Tánh Linh
137,18
105,00
32,18
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
192
Kênh tiếp nước
Biển Lạc - Hàm Tân
Ban Quản lý dự án huyện
Gia Huynh
14,40
14,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
193
Hệ thống cấp
thoát nước TT. Lạc Tánh
UBND huyện
Lạc Tánh
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
194
Mở rộng chợ thôn
1
Đang kêu gọi đầu tư
Gia Huynh
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
195
Phân trạm Y tế
Suối Sâu
UBND huyện
Suối Kiết
0,10
0,10
Đã xây dựng
nhưng chưa giao đất
196
Trường tiểu học
Gia An II
Ban Quản lý dự án huyện
Gia An
1,50
1,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
197
Trường mẫu giáo
Bà Tá (thôn 3)
UBND huyện
Gia Huynh
0,50
0,50
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
198
Trường mẫu giáo
thôn 4
UBND huyện
Gia Huynh
0,50
0,50
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
199
Trường tiểu học
thôn 4 (khu 300 ha)
UBND huyện
Gia Huynh
1,00
1,00
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
200
Trường mẫu giáo
thôn 1, Bà Tá
UBND huyện
Gia Huynh
0,30
0,30
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
201
Trường mẫu giáo Hoa
Phượng khu phố Tân Thành
UBND huyện
Lạc Tánh
0,50
0,50
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
202
Mở rộng trường mẫu
giáo khu phố Lạc Hưng 1
UBND huyện
Lạc Tánh
0,20
0,20
Đang thực hiện
203
Trường mẫu giáo
khu phố Lạc Hưng 2
UBND huyện
Lạc Tánh
0,20
0,20
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
204
Trường Tiểu học
Suối Kiết
UBND huyện
Suối Kiết
1,00
1,00
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
205
Mở rộng trường mầm
non Lạc Hồng
Ban Quản lý dự án huyện
Lạc Tánh
0,20
0,20
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
206
Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện (Lạc Hưng 2)
Ban Quản lý dự án huyện
Lạc Tánh
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
207
Hội trường UBND
huyện
Ban Quản lý dự án huyện
Lạc Tánh
0,70
0,70
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
208
Chi cục thi hành
án dân sự (Lạc Hóa 2)
Ban Quản lý dự án huyện
Lạc Tánh
0,30
0,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
209
Nghĩa địa thôn 2
Ban Quản lý dự án huyện
Gia Huynh
2,00
2,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
210
Nghĩa địa thôn
Suối Sâu
Ban Quản lý dự án huyện
Suối Kiết
2,00
2,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
211
Nghĩa trang liệt
sĩ huyện
Ban Quản lý dự án huyện
Lạc Tánh
3,10
3,10
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
212
Nhà văn hóa gắn
trụ sở thôn 4
UBND huyện
Gia Huynh
0,20
0,20
Đã xây dựng
nhưng chưa lập thủ tục giao đất
IX
Huyện Đức
Linh
151,07
107,07
44,00
213
Hệ thống thủy lợi
Tà Pao (Kênh chính Nam, kênh chính Bắc, hệ thống thống kênh mương nội đồng)
UBND huyện
Các xã huyện Đức Linh
100,38
100,00
0,38
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
214
Bãi rác thôn 1B
UBND huyện
Trà Tân
0,40
0,40
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
215
Bãi dập dịch
và chôn lấp gia súc, gia cầm (Trên đường đi đồi con ngựa)
UBND huyện
Đức Hạnh
0,50
0,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
216
Nghĩa trang,
nghĩa địa (Thôn 7)
Ban Quản lý dự án huyện
Đa Kai
2,20
2,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
217
Trường bắn
Đức Linh
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Đa Kai, Đức Chính
18,00
18,00
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
218
Thao trường
trường bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Sùng Nhơn
0,80
0,80
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
219
Thao trường
trường bắn
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Tân Hà
0,80
0,80
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
220
Mở rộng trụ
sở CA huyện (làm nhà nhà tạm giữ)
Công an tỉnh Bình Thuận
Nam Chính
0,50
0,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
221
Bãi rác tập
trung toàn huyện/trên đất Cty cao su Bình Thuận
UBND huyện
Nam Chính
12,80
12,80
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
222
Bãi rác (Thôn 6)
Đa Kai
UBND huyện
Đa Kai
1,30
1,30
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
223
Nghĩa địa
của xã (Thôn 1)
Ban Quản lý dự án huyện
Đức Hạnh
1,00
1,00
Chuyển sang xã hội
hóa
224
Công trình hệ thống
nước sạch nam Đức Linh
Ban Quản lý dự án huyện
Trà Tân, Đông Hà, Đức Hạnh, Đức Tín
0,13
0,13
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
225
Công trình hệ thống
nước sạch Bắc sông La Ngà
Ban Quản lý dự án huyện
Mé Pu, Sùng Nhơn, Đa kai
0,30
0,30
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
226
Cụm CN Mê Pu (Diện
tích hiện có: 20,74 ha; diện tích đến năm 2020: 40,00 ha)
UBND huyện
Mé Pu
8,20
6,57
1,63
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
227
Mở rộng trường mẫu
giáo Trà Tân (thôn 1A)
UBND huyện
Trà Tân
0,06
0,06
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
228
Mở rộng Mẫu giáo
Mê Pu 2
UBND huyện
Mé Pu
0,50
0,50
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
229
Xây dựng mới Trường
THCS Trà Tân
Sở Kế hoạch - Đầu tư
Trà Tân
1,00
1,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
230
Nghĩa địa thị trấn
Ban Quản lý dự án huyện
Đức Tài
2,00
2,00
Đang triển khai thực
hiện đo đạc, kiểm kê
231
Mở rộng chợ
Trà Tân
UBND huyện
Trà Tân
0,20
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
X
Huyện Phú Quý
16,67
2,20
14,47
232
Bãi rác tại Gành
Hang
UBND huyện
Tam Thanh
2,20
2,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
233
Khu dân cư Tam
Thanh 2
UBND huyện
Tam Thanh
7,30
7,30
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
234
Khu dân cư Ngũ
Phụng
Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Phú Quý
Ngũ Phụng
2,17
2,17
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
235
Mở rộng nghĩa địa
xã Tam Thanh
UBND xã
Tam Thanh
5,00
5,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
Tổng
3.701,79
331,36
37,86
3.332,57
PHỤ LỤC 5.3
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
THEO NGHỊ QUYẾT 79/2015/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Tuy
Phong
61,580
61,58
1
Nhà máy điện mặt
trời
Công ty TNHH Doo Sung Vina
Vĩnh Hảo
50,000
50,00
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
2
Trường Mẫu giáo
Phan Rí Cửa (Cơ sở Minh Tân)
UBND huyện
Thị trấn Phan Rí Cửa
0,510
0,51
Đã hoàn thành
công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
3
Trường Mẫu giáo
cơ sở Tuy Tịnh 1, 2
UBND huyện
Phong Phú
0,120
0,12
Đang lập thủ tục
chuẩn bị đầu tư
4
Nâng cấp đường giao
thông nông thôn từ thôn 1, 2 đến trung tâm xã Phong Phú
UBND huyện
Phong Phú
1,370
1,37
Đã hoàn thành
công trình 100% , dưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
5
Đường giao thông
Nha Mé - Phong Phú
UBND huyện
Phong Phú
1,130
1,13
Đã hoàn thành
công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
6
Hệ thống cấp nước
chống hạn xã Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Hảo
1,000
1,00
Đã hoàn thành công
trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất
7
Khu dân cư da
beo (sau Trường THCS Lê Văn Tám)
UBND huyện
Thị trấn Liên Hương
0,080
0,08
Đang trình UBND
tỉnh giao đất
8
Khu tái định cư phục
vụ tái định cư bãi xỉ, mở rộng nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân
UBND huyện
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
7,370
7,37
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
II
Huyện Bắc
Bình
34,200
9,70
6,00
18,50
9
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình
6,000
6,00
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
10
Đường dây 110kV
đấu nối vào trạm biến áp 110kV Sông Bình
Tổng Công ty Điện lực miền Nam
Các xã: Sông Bình, Bình An, huyện Bắc Bình
10,500
2,00
8,50
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
11
Xây dựng điểm
dân cư nông thôn Bình Sơn xã Bình Tân
UBND huyện
Xã Bình Tân, huyện Bắc Bình
17,700
7,70
10,00
Đang thực hiện bồi
thường giải toả
III
Huyện Hàm Thuận
Bắc
1,600
1,60
12
Mở rộng Trụ sở
Ban Chỉ huy huyện Hàm Thuận Bắc
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Xã Hàm Chính,
1,600
1,60
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
IV
Thành phố
Phan Thiết
27,030
27,03
13
Đường vào sân
bay Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Sở Giao thông vận tải
Thành phố Phan Thiết
15,000
15,00
Đang thực hiện bồi
thường giải tỏa
14
Trường THCS Thủ
Khoa Huân
Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết
Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết
0,240
0,24
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
15
Nâng cấp nước
sinh hoạt Thiện Nghiệp
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Xã Thiện Nghiệp, tp. Phan Thiết
0,390
0,39
Đang thực hiện bồi
thường, giải tỏa
16
Dự án Nhà ở Tập
thể công nhân lao động của Công ty TNHH Hải Nam
Công ty TNHH Hải Nam
Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết
0,600
0,60
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
17
Chi cục Thuế
Phan Thiết
Chi cục Thuế Phan Thiết
KDC Hùng Vương, tp. Phan Thiết
0,450
0,45
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
18
Tịnh thất Ngọc
Tâm
Tịnh thất Ngọc Tâm
Xã Tiến Lợi, tp. Phan Thiết
0,130
0,13
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
19
Trường Mẫu giáo
Phú Hài
Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết
Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết
0,210
0,21
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
20
Trường Mẫu giáo
Phong Nẫm
Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết
Xã Phong Nẫm, tp. Phan Thiết
0,180
0,18
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
21
Trường Mẫu giáo
Hàm Tiến
Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết
Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết
0,200
0,20
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
22
Bảo tồn và phát
huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết
9,630
9,63
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
V
Huyện Hàm Thuận
Nam
309,210
2,11
6,93
300,17
23
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện)
Sở Giao thông vận tải
Huyện Hàm Thuận Nam
2,300
0,11
2,19
Đã ghi vốn
24
Làm mới đường tỉnh
ĐT.719B (đường Phan Thiết - Kê Gà)
Sở Giao thông vận tải
Huyện Hàm Thuận Nam, thành phố Phan Thiết
141,410
1,18
140,23
Đã ghi vốn
25
Đường nối
Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm 2 với đường Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh
UBND huyện
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
2,420
2,00
0,42
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
26
Đường dây 110 KV
Tân Thành - Hàm Tân 2
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
Xã Tân Thuận, xã Tân Thành
0,430
0,43
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
27
Kênh tiếp nước hồ
Sông Móng - Hàm Cần
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình
Thuận
Xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam
58,650
5,75
52,90
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
28
Dự án khai thác
mỏ titan -zircon Nam Thuận Quý
Công ty TNHH Tân Quang Cường
Xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam
100,000
100,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
29
Công trình Nghĩa
trang Thuận Quý phục vụ di dời mồ mả của dự án KDL Phong Thủy Việt Úc
UBND huyện
Xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam
4,000
4,00
Đang triển khai
thực hiện đo đạc, kiểm kê
VI
Huyện Hàm Tân
8,450
8,45
30
Đường dây đấu nối
Trạm biến áp 220 kV
Ban Quản lý các công trình điện miền Nam
Các xã thuộc huyện Hàm Tân
0,520
0,52
Đã thực hiện
xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê
đất
31
Đường nối Quốc lộ
1A đi ĐT.720
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân
6,000
6,00
Đang triển khai
công tác bồi thường dở dang
32
Đường và hệ thống
thoát nước ngoài hàng rào cụm Công nghiệp Nghĩa Hòa
Công ty TNHH Sao Tháng 7 Việt Nam
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân
1,240
1,24
Đang triển khai
công tác bồi thường dở dang
33
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Hàm Tân
Viện Kiểm sát tỉnh Bình Thuận
TT Tân Nghĩa
0,370
0,37
Đã thực hiện xong
công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất
34
Tịnh thất Bảo
Lâm
Tịnh thất Bảo Lâm
Xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân
0,320
0,32
Cập nhật để giao
đất
VII
Thị xã La Gi
1,880
1,88
35
Công an xã Tân
Bình
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Xã Tân Bình
0,800
0,80
Đã xây dựng
xong, đang lập hồ sơ giao đất
36
Công an xã Tân
Tiến
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Xã Tân Tiến
0,700
0,70
Đã xây dựng
xong, đang lập hồ sơ giao đất
37
Nâng cấp đường
Hoàng Hoa Thám nối dài 1 và 2
Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi
Phường Phước Hội
0,330
0,33
Đang triển khai
đền bù
38
Nhà tang lễ thị
xã
Xã hội hóa
Phường Phước Hội
0,050
0,05
Kêu gọi xã hội
hóa
VIII
Huyện
Tánh Linh
5,100
0,03
4,00
1,07
39
Thao trường trường
bắn (cụm xã)
Ban Chỉ huy quân sự huyện
Xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh
4,000
4,00
Đã ghi vốn
40
Đường dây 110kV
đấu nối vào trạm biến áp 110kV Tánh Linh và Trạm biến áp 110kV Tánh Linh
Tổng Công ty Điện lực miền Nam
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh
1,100
0,03
1,07
Đã ghi vốn
IX
Huyện Đức
Linh
0,190
0,19
41
Nhà dạy giáo lý
của giáo xứ Thánh Tâm
Giáo xứ Thánh Tâm
Xã Đông Hà, huyện Đức Linh
0,190
0,19
Cập nhật để giao
đất
Tổng
449,240
13,440
16,930
418,873
PHU LỤC 6
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRONG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Dự án, công trình
Số công trình, dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm (xã, thị trấn)
Diện tích
(ha)
Trong đó
Giấy CNĐT hoặc QĐ phê/duyệt dự án hoặc văn bản pháp
lý có liên quan
Nguồn vốn
Ghi chú
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
T
Tổng diện tích
công trình dự án thu hồi
103
5.294,21
31,43
40,61
8,20
5.213,97
A
Đất nông nghiệp
1
2.317,50
2.317,50
Huyện Bắc
Bình
1
2.317,50
2.317,50
1
Sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Sở Nông Nghiệp
và Phát triển nông Thôn
Bình Tân
590,90
590,90
Công văn số
1817/UBND-KT ngày 18/5/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Sông Lũy
286,90
286,90
Lương Sơn
479,40
479,40
Hòa Thắng
960,30
960,30
B
Đất phi nông
nghiệp
102
2.976,71
31,43
40,61
8,20
2.896,47
I
Đất quốc
phòng
4
21,00
21,00
Huyện Tuy
Phong
1
6,00
6,00
1
Trường bắn huyện
Tuy Phong
UBND huyện Tuy
Phong
Phong Phú
6,00
6,00
Quyết định số 2119/QĐ-UBND
ngày 01/6/2017 của UBND huyện Tuy Phong
Trong ngân sách
Thị xã La Gi
2
14,50
14,50
1
Thao trường huấn
luyện và bắn đạn thật thị xã La Gi
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
Tân Tiến
10,00
10,00
Công văn số
3947/UBND-KT ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
2
Thao trường huấn
luyện và bắn đạn thật cụm xã
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
Tân Bình
4,50
4,50
Công văn số 3947/UBND-KT
ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Phú Quý
1
0,50
0,50
1
Mở rộng doanh
trai đại đội pháo phòng không 4 (37mm)
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
Ngũ Phụng
0,50
0,50
Quyết định số
1819/QĐ-BTL ngày 01/8/2017 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7
Trong ngân sách
II
Đất điểm, cụm
công nghiệp
6
62,11
62,11
Thành phố
Phan Thiết
3
12,00
12,00
1
Điểm công nghiệp,
dịch vụ tập trung
Doanh nghiệp
Tiến Lợi
3,50
3,50
Quyết định số
1609/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
2
Điểm công nghiệp,
dịch vụ tập trung
Doanh nghiệp
Phong Nẫm
4,00
4,00
Quyết định số
1609/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
3
Điểm công nghiệp,
dịch vụ tập trung
Doanh nghiệp
Thiện Nghiệp
4,50
4,50
Quyết định số 1609/QĐ-UBND
ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
2
0,51
0,51
1
Khu công nghiệp
Hàm Kiệm 1 (Thu hồi bổ sung làm kênh KT3)
Công ty Cổ phần tư
vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa Ốc Hoàng Quân Bình Thuận
Hàm Mỹ
0,05
0,05
Quyết định số
1642/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
2
Khu công nghiệp
Hàm Kiệm 2 (thu hồi bổ sung diện tích còn lại)
Công ty Cổ phần
Đầu tư Bình Tân
Hàm Kiệm
0,46
0,46
Quyết định số
1640/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Hàm Tân
1
49,60
49,60
1
Cụm Công nghiệp Thắng
Hải 3
Công ty Cổ phần
đầu tư và phát triển công nghiệp Bảo Thư
Thắng Hải
49,60
49,60
Quyết định số
2811/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
III
Đất giao
thông
24
137,15
1,00
9,20
0,70
126,25
Huyện Tuy
Phong
1
1,50
1,50
1
Đường vào Trường
THPT Hòa Đa
UBND huyện Tuy
Phong
Phan Rí Cửa
1,50
1,50
Quyết định chủ trương
số: 1375/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Bắc
Bình
5
65,38
9,20
56,18
1
Tuyến đường quy
hoạch xuống biển thôn Hồng Thắng
Ban Quản lý Dự
án huyện Bắc Bình
Hòa Thắng
5,50
5,50
Công văn số
3526/UBND-ĐTQH ngày 27/9/2016 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
2
Đường Quốc lộ
28B
Sở Giao thông vận
tải
Lương Sơn Sông Bình
39,00
9,20
29,80
Công văn số 3524/UBND-ĐTQH
ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đã có trong Nghị
quyết số 12/2016/HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (14,44 ha). Công trình đầu
tư theo hình thức BOT
3
Đường dọc kênh phát
triển kinh tế xã hội vùng Chiến khu Lê Hồng Phong
UBND huyện Bắc
Bình
Các xã
19,31
19,31
Quyết định số
1040/QĐ-UBND ngày 10/4/2016 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đã có trong Nghị
quyết số 12/2016/HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (1,5 ha)
4
Mở rộng ga Sông
Lũy
Ban Quản lý đường
sắt khu vực 3
Sông Lũy
1,52
1,52
Thông báo số
277/TB-UBND ngày 15/9/2017 kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
5
Nâng cấp đường
giao thông từ Bình Tân đi Phan Tiến
Ban Quản lý Dự
án huyện Bắc Bình
Bình Tân
0,05
0,05
Quyết định số
5069/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND huyện Bắc Bình
Trong ngân sách
Thành phố
Phan Thiết
1
0,83
0,83
1
Xây dựng công
trình phụ trợ ga Phan Thiết
Công ty Cổ phần
Vận tải đường sắt Sài Gòn
Phong Nẫm
0,83
0,83
Quyết định số 2644/QĐ-UBND
ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
1
29,21
29,21
1
Mở rộng ĐT 719
đoạn Kê Gà - Tân Thiện
UBND huyện
HàmThuận Nam
Tân Thành
29,21
29,21
Văn bản số
88/BC-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Hàm Tân
7
22,56
22,56
1
Đường cứu hộ cứu
nạn cầu Sông Dinh
UBND huyện Hàm
Tân
Tân Nghĩa
12,50
12,50
Quyết định số
92/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
2
Tuyến đường số
18, thôn Đông Thanh
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Hà
5,90
5,90
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
3
Tuyến đường số
02, thôn Đông Thanh
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Hà
2,20
2,20
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
4
Cầu (Km +200),
đường số 12, thôn Đông Hòa
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Hà
0,50
0,50
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
5
Đường vào khu sản
xuất Suối Ná, thôn Láng Gòn 2, xã Tân Xuân
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Xuân
0,16
0,16
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
6
Cầu thôn Láng
Gòn 2 (Km + 500, đường số 24)
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Xuân
0,05
0,05
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
7
Đường Suối
Nghiên, thôn Đá Mài 1
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Xuân
1,25
1,25
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
Thị xã La Gi
1
0,15
0,15
1
Đường Cù Chính
Lan (nối dài)
UBND thị xã La
Gi
Tân Bình
0,15
0,15
Quyết định số
1792/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND thị xã La Gi
Trong ngân sách
Huyện Tánh
Linh
3
13,87
1,00
0,70
12,17
1
Đường 720 đi
thôn Bàu Chim
UBND huyện Tánh
Linh
Lạc Tánh
1,20
0,50
0,70
Quyết định số
3772/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND huyện Tánh Linh
Trong ngân sách
2
Đường vào Khu du
lịch Thác Bà
UBND huyện Tánh
Linh
Đức Thuận
6,67
0,50
0,70
5,47
Quyết định số 114/QĐ-SKHĐT
ngày 31/3/2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư
Trong ngân sách
3
Đường vào Cụm
Công nghiệp Lạc Tánh
UBND huyện Tánh
Linh
Gia Huynh
6,00
6,00
Quyết định số
1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công ty TNHH
Linh Kiệt đăng ký đầu tư
Huyện Đức
Linh
5
3,65
3,65
1
Mở rộng và nhựa
hóa đường Nam Hà đi Z30A
UBND huyện Đức
Linh
Đông Hà, Trà Tân
2,00
2,00
Quyết định
2389/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
2
Làm mới đường
nông thôn từ nhà bà Thuấn đến cầu I, thôn 1A
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
0,50
0,50
Quyết định 2403/QĐ-UBND
ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
3
Mở rộng đường
nông thôn từ ngã tư ông Thước đến nhà bà Trần Thị Hương
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
0,40
0,40
Quyết định 2403/QĐ-UBND
ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
4
Đường khu dân cư
thôn 8
UBND xã Mê Pu
Mê Pu
0,50
0,50
Quyết định số
1497/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
5
Đường khu Trung
tâm sau chợ Đức Hạnh
UBNND xã Đức Hạnh
Đức Hạnh
0,25
0,25
Quyết định số
2388/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
IV
Đất thủy lợi
16,00
1.705,75
23,12
10,00
7,50
1.665,13
Huyện Bắc
Bình
1
1.381,03
1.381,03
1
Hồ chứa nước
Sông Lũy
Ban Quản lý đầu
tư và xây dựng thủy lợi 7
Phan Sơn, Phan Lâm
1.381,03
1.381,03
Quyết định số
410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh và Công văn số 10379/BNN-KH ngày
08/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trong ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
2
35,01
10,00
7,50
17,51
1
Hệ thống cấp
nước khu du lịch Thuận Quý - Kê Gà
Công ty Cổ phần
Bình Hiệp
Tân thành, Thuận Quý
0,01
0,01
Quyết định số
3325/QĐ/SKHĐT ngày 14/9/2005 của Sở Kế hoạch đầu tư
Trong ngân sách
2
Kênh tiếp nước hồ
sông Dinh - đập sông Phan - hồ Tà Mon - hồ Tân Lập. Tuyến kênh đu đủ - Tân
Thành
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông Thôn
Tân lập
35,00
10,00
7,50
17,50
Quyết định số
410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Hàm Tân
3
0,99
0,99
1
Kè ngăn mặn Sông
Tram
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Thắng
0,40
0,40
Quyết định số
1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
2
Đê ngăn lũ Cô Kiều
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Thắng
0,50
0,50
Quyết định số
1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
3
Nâng cấp nhà máy
nước Tân Thắng
Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn
Tân Thắng
0,09
0,09
Công văn số
1435/UBND-ĐTQH ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
Huyện Tánh
Linh
9
286,72
21,12
265,60
1
Hệ thống thủy lợi
Tà Pao (Lòng hồ, khu tái định canh, định cư...)
UBND huyện Tánh
Linh
La Ngâu
253,00
253,00
Quyết định số 2241/BNN-
XD ngày 25/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Trong ngân sách
Bổ sung để thu hồi
đất
2
Công trình trên
kênh chính Nam
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
5,50
4,90
0,60
Quyết định số 3279/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa+N78:N84; trong QH đất lúa
3
Kênh N3B
UBND huyện Tánh
Linh
Gia An
13,00
1,00
12,00
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
4
Công trình trên
kênh N2
UBND huyện Tánh
Linh
Đồng Kho, Đức Bình
0,40
0,40
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
5
Kênh BN3
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
3,42
3,42
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
6
Kênh BN11
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
2,25
2,25
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
7
Kênh BN13
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
3,50
3,50
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
8
Kênh BN 23
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
5,25
5,25
Quyết định số 3279/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên
t+N78:N83g lúa; trong QH đất lúa
9
Kênh N24
UBND huyện Tánh
Linh
Các xã
0,40
0,40
Quyết định số
3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Đất chuyên trồng
lúa; trong QH đất lúa
Huyện Đức
Linh
1
2,00
2,00
1
Dự án nâng cấp
kênh tiêu T1 (T8N)
UBND huyện Đức
Linh
Võ Xu
2,00
2,00
Quyết định số 1127/QĐ-UBND
ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
V
Đất công
trình năng lượng
13
769,39
21,41
747,98
Huyện Tuy
Phong
2
12,54
12,54
1
Nhà máy điện mặt
trời
Công ty Cổ
phần Năng lượng Pacific - Thái Bình Dương
Chí Công, Hòa Minh, Phong Phú
7,54
7,54
Quyết định
chủ trương đầu tư số 1033/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
2
Trạm biến áp
220kV Phan Rí và đường dây 220kV đấu nối vào trạm
Tổng Cty Truyền
tải điện Quốc gia
Hòa Minh, huyện Tuy Phong
5,00
5,00
Quyết định số
3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công thương
Trong ngân sách
Huyện Bắc
Bình
7
700,31
19,00
681,31
1
Dự án nhà máy điện
mặt trời Sông Bình 2
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
Sông Bình
282,00
282,00
Quyết định số
3032/QĐ-BCT ngày 03/8/2017 của Bộ Công Thương
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
2
Dự án nhà máy điện
mặt trời Hồng Phong 1A
Công ty Cổ phần
Năng lượng Hồng Phong 1
Hồng Phong
182,00
182,00
Quyết định chủ
trương đầu tư (nguyên tắc) số 1036/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
3
Dự án nhà máy điện
mặt trời Hồng Phong 1B
Công ty Cổ phần
Năng lượng Hồng Phong 2
Hồng Phong
168,00
168,00
Quyết định chủ
trương đầu tư (nguyên tắc) số 1037/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
4
Dự án nhà máy điện
gió Hồng Phong 1
Công ty TNHH Điện
gió Hồng Phong 1
Hồng Phong
19,11
19,11
Quyết định chủ trương
đầu tư (nguyên tắc) số 2032/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
5
Dự án nhà máy điện
gió Thái Hòa
Công ty Cổ phần
Năng lượng Pacific Bình Thuận
Hòa Thắng
15,20
15,20
Quyết định chủ
trương đầu tư số 1032/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
6
Dự án nhà máy điện
gió Hòa Thắng 1.2
Tổng Công ty Cổ
phần Thương mại Xây dựng Vietracimex
Hòa Thắng
15,00
15,00
Quyết định chủ
trương đầu tư (nguyên tắc) số 1034/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
7
Dự án Nhà máy điện
gió Bình Thuận
Công ty Cổ phần
Win Energy
Hòa Thắng
19,00
19,00
Quyết định chủ
trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
Huyện Hàm Thuận
Bắc
1
3,45
3,45
1
Đường dây điện
110Kv mạch kép thuộc dự án Nhà máy điện mặt trời nổi tại hồ thủy điện Đa Mi, tỉnh
Bình Thuận
Công ty Cổ
phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi
La Dạ và Đa Mi
3,45
3,45
Quyết định
chủ trường đầu tư số 2960/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
3
53,09
2,41
50,68
1
Nhà máy điện gió
Hàm Kiệm
Tổng Công ty xây
dựng số 1 - CTCP
Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Tiến Thành thành phố Phan Thiết
7,08
7,08
Quyết định số
1035/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
2
Nhà máy điện gió
Hàm Cường 2
Công ty Cổ phần
Đầu tư HD
Hàm Cường và Tiến Thành thành phố Phan Thiết
9,63
9,63
Quyết định số
2202/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình hạ tầng
kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
3
Đường dây
110 kV Hàm Kiệm - Tân Thành
Tổng công ty điện
lực Miền Nam
Tân Thành, Thuận Quý, Hàm Kiệm
36,38
2,41
33,97
Quyết định số
3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công thương
Trong ngân sách
VI
Đất chợ
2,00
1,40
1,20
0,20
Huyện Tánh
Linh
1
1,20
1,20
1
Chợ đầu mối
UBND huyện Tánh
Linh
Đồng Kho
1,20
1,20
Quyết định số
382/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND huyện Tánh Linh
Ngoài ngân sách
Xã hội hóa
Huyện Đức
Linh
1
0,20
0,20
1
Xây mới Chợ thôn
5, Trà Tân
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
0,20
0,20
Quyết định số
2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Ngoài ngân sách
Xã hội hóa
VII
Đất cơ sở
giáo dục - đào tạo
10,00
6,86
6,86
Huyện Tuy
Phong
1
2,40
2,40
1
Trường Trung học
Cơ sở Lê Văn Tám
UBND huyện Tuy
Phong
Liên Hương
2,40
2,40
Quyết định dự án
đầu tư số 348/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trong ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
3
0,70
0,70
1
Trường Tiểu học
hàm Cần 2 (01 điểm trường)
UBND huyện Hàm
Thuận Nam
Hàm Cần
0,07
0,07
Quyết định số
1864/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
2
Trường Tiểu học
Thuận Quý
UBND huyện Hàm
Thuận Nam
Thuận Quý
0,56
0,56
Quyết định
1690/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của UBND huyện Hàm Thuận Nam
Trong ngân sách
3
Trường Mẫu giáo
Thuận Quý
UBND huyện Hàm
Thuận Nam
Thuận Quý
0,07
0,07
Quyết định số
1947/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Thành phố
Phan Thiết
2
0,34
0,34
1
Trường tiểu học Đức
Long
UBND thành phố
Phan Thiết
Đức Long
0,15
0,15
Quyết định số
1928/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
2
Trường tiểu học
Mũi Né 3
UBND thành phố
Phan Thiết
Mũi Né
0,19
0,19
Quyết định số
1948/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Hàm Tân
2
0,99
0,99
1
Trường Mẫu giáo
Sông Phan - Điểm thôn Tân Hưng
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Sông Phan
0,33
0,33
Quyết định số
1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
2
Trường THCS Tân
Thắng
UBND huyện Hàm
Tân
Tân Thắng
0,66
0,66
Quyết định số 1862/QĐ-UBND
ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Thị xã La Gi
1
2,03
2,03
1
Trường Trung học
cơ sở Tân Tiến
Ban Quản lý Dự
án thị xã La Gi
Tân Tiến
2,03
2,03
Quyết định số
1430/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Đức
Linh
1
0,40
0,40
1
Mở rộng Trường mầm
non Vành Khuyên Mê Pu ở thôn 6
Trường mầm non
vành khuyên Mê Pu
Mê Pu
0,40
0,40
Quyết định số
3867/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
VIII
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
2
2,45
2,45
Huyện Tánh
Linh
1
0,95
0,95
1
Khu xử lý rác thải
sinh hoạt
UBND huyện Tánh
Linh
Lạc Tánh
0,95
0,95
Quyết định số
376/QĐ-SKHĐT ngày 21/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trong ngân sách
Huyện Đức
Linh
1
1,50
1,50
1
Bãi thu gom phế
liệu và cơ sở sản xuất kinh doanh thôn 1B
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
1,50
1,50
Công văn số
2528/UBND-KTN ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh
Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa
IX
Đất ở tại
nông thôn
9
58,85
6,11
52,74
Huyện Tuy
Phong
3
14,70
14,70
1
Khu dân cư Thôn
1
UBND huyện Tuy
Phong
Bình Thạnh
7,20
7,20
Quyết định chủ
trương số 41/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND huyện Tuy Phong
Trong ngân sách
2
Hạ tầng kỹ thuật
Khu dân cư Thôn 2
UBND huyện Tuy
Phong
Phước Thể
2,50
2,50
Quyết định chủ trương
số 4194a/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND huyện Tuy Phong
Trong ngân sách
3
Khu dân cư xóm
5A , xã Hòa Phú
UBND huyện Tuy
Phong
Hòa Phú
5,00
5,00
Quyết định chủ trương
số: 40/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND huyện Tuy Phong
Trong ngân sách
Thành
phố Phan Thiết
2
35,98
35,98
1
Khu tái định cư
Kè bờ sông Cà Ty
UBND thành phố
Phan Thiết
Tiến Lợi
28,70
28,70
Công văn số
711/HĐND-TH ngày 11/7/2017 của HĐND tỉnh
Trong ngân sách
2
Khu dân cư Tiến
Lợi
Công ty Cổ phần
đầu tư xây dựng Toàn Thịnh
Tiến Lợi
7,28
7,28
Quyết định chủ trương
đầu tư số 2130/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Tánh
Linh
1
6,94
5,63
1,31
1
Khu dân cư Trại
cá (giai đoạn 2)
Công ty TNHH Tạo
Lập
Lạc Tánh
6,94
5,63
1,31
Công văn số
610/UBND-ĐTQH ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Huyện Đức
Linh
3
1,23
0,48
0,75
1
Quy hoạch chi tiết
phân lô đấu giá khu dân cư thôn 8, Mê Pu
UBND xã Mê Pu
Mê Pu
0,50
0,50
Quyết định số
1497/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
2
Khu dân cư thôn
5, xã Trà Tân
UBND xã Trà Tân
Trà Tân
0,48
0,48
Quyết định số 2403/QĐ-UBND
ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Xã hội hóa
Đất trồng lúa
khác còn lại; ngoài QH đất lúa
3
Phân lô đấu giá
khu Trung tâm sau chợ
UBND xã Đức Hạnh
Đức Hạnh
0,25
0,25
Quyết định số 2388/QĐ-UBND
ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
X
Đất ở tại đô
thị
5
158,73
158,73
Huyện Tuy
Phong
1
3,30
3,30
1
Khu dân cư da
beo Khu phố 5 (gần Trường tiểu học Liên Hương 4)
UBND huyện Tuy
Phong
Liên Hương
3,30
3,30
Quyết định số
2293/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND huyện Tuy Phong
Trong ngân sách
Thành phố
Phan Thiết
4
155,43
155,43
1
Khu liên hợp hồ
điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ thương mại Hưng Long, Phan Thiết
Công ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng Huy Hoàng
Hưng Long
9,02
9,02
Quyết định số 1416/QĐ-UBND
ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
2
Khu tái định cư
phục vụ dự án khu liên hợp hồ điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ thương
mại Hưng Long, Phan Thiết
Công ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng Huy Hoàng
Phú Tài
4,01
4,01
Quyết định số
1968/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
3
Mở rộng khu
trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư Tân Việt Phát
Công ty Cổ phần
Tân Việt Phát
Phú Hài
12,40
12,40
Công văn số
3565/UBND-ĐTQH ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Xây dựng khu dân
cư, nhà ở xã hội phục vụ cho dự án thương mại dịch vụ
4
Dự án lấn biển,
bố trí sắp xếp dân cư và chỉnh trang đô thị của Công ty Trường Phúc Hải (130 ha
lấy đất mặt nước biển)
Công ty TNHH Đầu
tư xây dựng Trường Phúc Hải
Đức Long, Tiến Lợi, Tiến Thành
130,00
130,00
Quyết định chủ
trương đầu tư số 1017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Công trình có trong
Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 27/7/2015 nay bổ sung thêm xã Tiến Lợi và Tiến
Thành để thu hồi đất
XI
Đất cơ sở y tế
1
0,04
0,04
Thành phố
Phan Thiết
1
0,04
0,04
1
Trạm y tế phường
Phú Trinh
UBND Thành
phố Phan Thiết
Phú Trinh
0,04
0,04
Quyết định số
1925/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
XII
Đất trụ sở
công trình sự nghiệp
2
25,40
25,40
Huyện Hàm Tân
2
25,40
25,40
1
Khu trung tâm thị
trấn Tân Minh
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Minh
20,40
20,40
Quyết định số 1774/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Trong ngân sách
2
Khu trung tâm
hành chính huyện Hàm Tân
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Nghĩa
5,00
5,00
Quyết định số 656/QĐ-UBND
ngày 21/7/2006 của UBND huyện Hàm Tân
Trong ngân sách
Phục vụ thu hồi
các công trình còn lại
XIII
Đất sinh hoạt
cộng đồng
7
2,43
2,43
Huyện Hàm Tân
2
0,57
0,57
1
Nhà Văn hóa, khu
thể thao
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Sông Phan
0,19
0,19
Quyết định số
1889/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND huyện Hàm Tân
Trong ngân sách
2
Nhà Văn hóa, khu
thể thao
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng
Tân Thắng
0,38
0,38
Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND huyện Hàm Tân
Trong ngân sách
Thành phố
Phan Thiết
1
1,60
1,60
1
Hoa viên khu vực
cầu Sở Muối
UBND thành phố
Phan Thiết
Phường Xuân An, phường Phú Thuỷ
1,60
1,60
Quyết định số
2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Hàm Thuận
Nam
1
0,04
0,04
1
Nhà văn hóa xã
Thuận Quý
UBND huyện Hàm
Thuận Nam
Thuận Quý
0,04
0,04
Quyết định số
1902/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh
Trong ngân sách
Huyện Đức
Linh
3
0,22
0,22
1
Xây mới Nhà văn
hóa thôn 1A
UBND xã Trà Tân
Xã Trà Tân
0,10
0,10
Quyết định số
2403/UBND-KT ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
2
Xây mới Nhà văn
hóa thôn 1B
UBND xã Trà Tân
Xã Trà Tân
0,10
0,10
QĐ số
2403/UBND-KT ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
3
Xây mới Nhà văn
hóa thôn 4
UBND xã Tân Hà
Xã Tân Hà
0,02
0,02
Quyết định số 2404/QĐ-UBND
ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh
Trong ngân sách
XIV
Đất khai thác
khoáng sản
1
25,15
25,15
Huyện Tuy
Phong
1
25,15
25,15
1
Khai thác sét
Bentonite Nha Mé
Công ty Trách
nhiệm hữu hạn khai thác và chế biến khoáng sản Linh Vũ Trân
Phong Phú
25,15
25,15
Giấy chứng nhận
đầu tư số 48121000611 của UBND tỉnh cấp ngày 14/10/2010 và Quyết định số
647/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh
Ngoài ngân sách
Đất khoáng sản
thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều
62 Luật Đất đai 2013
Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 về thông qua danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
2.679
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng