|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
35/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH BẮC NINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017), của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 56/TTr-BTNMT
ngày 15 tháng 9 năm 2017, Công văn số 6363/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 11 năm
2017, Công văn số 689/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Ninh với
các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
2010
|
Điều
chỉnh Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Cấp
quốc gia phân bổ (ha)
|
Cấp
tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng
số
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=
(5)+(6)
|
(8)
|
|
Tổng
diện tích tự nhiên
|
82.271
|
100
|
82.271
|
|
82.271
|
100
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
48.716
|
59,21
|
38.505
|
|
38.505
|
46,80
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
40.151
|
48,80
|
33.672
|
|
33.672
|
40,93
|
|
Trong đo: Đất chuyên trồng lúa nước
|
37.293
|
45,33
|
33.672
|
|
33.672
|
40,93
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
3.202
|
3,89
|
|
233
|
233
|
0,28
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
441
|
0,54
|
|
98
|
98
|
0,12
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
64
|
0,08
|
571
|
|
571
|
0,69
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
404
|
0,49
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
157
|
0,19
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.008
|
6,09
|
3.763
|
|
3.763
|
4,57
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
32.975
|
40,08
|
43.766
|
|
43.766
|
53,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
139
|
0,17
|
223
|
|
223
|
0,27
|
2.2
|
Đất an ninh
|
67
|
0,08
|
322
|
|
322
|
0,39
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
2.764
|
3,36
|
6.298
|
|
6.298
|
7,66
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
681
|
0,83
|
|
739
|
739
|
0,90
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
150
|
0,18
|
|
485
|
485
|
0,59
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
791
|
0,96
|
|
1.180
|
1.180
|
1,43
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
2
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.991
|
14,58
|
15.010
|
|
15.010
|
18,24
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
193
|
0,23
|
254
|
|
254
|
0,31
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
78
|
0,09
|
104
|
|
104
|
0,13
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
564
|
0,69
|
985
|
|
985
|
1,20
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
87
|
0,11
|
495
|
|
495
|
0,60
|
2.9
|
Đất có di
tích, danh thắng
|
64
|
0,08
|
254
|
|
254
|
0,31
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
77
|
0,09
|
221
|
|
221
|
0,27
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
8.147
|
9,90
|
|
9.216
|
9.216
|
11,20
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.794
|
2,18
|
2.349
|
|
2.349
|
2,86
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
162
|
0,20
|
|
330
|
330
|
0,40
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
45
|
0,05
|
|
82
|
82
|
0,10
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
97
|
0,12
|
|
206
|
206
|
0,25
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
788
|
0,96
|
|
906
|
906
|
1,10
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
580
|
0,70
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị
|
9.106
|
11,07
|
12.167
|
|
12.167
|
14,79
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
37.612
|
37.612
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
571
|
571
|
|
3
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
7.037
|
7.037
|
|
4
|
Khu đô thị
|
|
|
|
12.167
|
12.167
|
|
5
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
429
|
429
|
|
6
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
13.448
|
13.448
|
|
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ 2011-2020
|
Kỳ
đầu 2011- 2015(*)
|
Kỳ
cuối 2016 - 2020
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016(*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
12.410
|
1.146
|
11.264
|
219
|
2.357
|
3.454
|
3.029
|
2.205
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
7.223
|
953
|
6.270
|
194
|
1.202
|
1.843
|
1.777
|
1.254
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
6.828
|
953
|
5.875
|
194
|
1.200
|
1.753
|
1.762
|
966
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
3.123
|
|
3.123
|
1
|
906
|
1.088
|
643
|
485
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
587
|
49
|
538
|
4
|
99
|
140
|
189
|
106
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
33
|
16
|
17
|
|
8
|
4
|
5
|
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.387
|
71
|
1.316
|
20
|
142
|
379
|
415
|
360
|
2
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
105
|
|
105
|
|
27
|
38
|
28
|
12
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ 2011-2020
|
Kỳ
đầu 2011- 2015(*)
|
Tổng
|
Kỳ
cuối 2016 - 2020
|
Năm
2016(*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
506
|
352
|
154
|
|
27
|
38
|
37
|
52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
342
|
342
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
164
|
10
|
154
|
|
27
|
38
|
37
|
52
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
74
|
13
|
61
|
1
|
18
|
16
|
13
|
13
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
10
|
5
|
5
|
|
|
|
2
|
3
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
25
|
5
|
20
|
|
|
12
|
5
|
3
|
2.3
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
31
|
|
31
|
|
18
|
4
|
6
|
3
|
2.4
|
Đất ở tại nông thôn
|
5
|
2
|
3
|
|
|
|
|
3
|
2.5
|
Đất ở tại đô thị
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2.6
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
-
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020),
tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xác lập ngày 12 tháng 4 năm
2017).
Bảng 4. Phân bổ diện
tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
hiện trạng 2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016(*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
49.615
|
49.397
|
47.066
|
43.650
|
40.658
|
38.505
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
39.952
|
39.759
|
38.546
|
36.703
|
34.926
|
33.672
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
39.547
|
39.354
|
38.153
|
36.400
|
34.638
|
33.672
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
3.202
|
3.201
|
2.321
|
1.272
|
666
|
233
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
637
|
633
|
534
|
394
|
205
|
98
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
588
|
588
|
580
|
576
|
571
|
571
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.079
|
5.059
|
4.917
|
4.538
|
4.123
|
3.763
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
32.440
|
32.660
|
35.035
|
38.505
|
41.548
|
43.766
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
136
|
144
|
177
|
193
|
213
|
223
|
2.2
|
Đất an ninh
|
75
|
75
|
160
|
211
|
287
|
322
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
2.603
|
2.642
|
3.314
|
4.398
|
5.679
|
6.298
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
477
|
477
|
582
|
653
|
708
|
739
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
150
|
151
|
250
|
355
|
415
|
485
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
837
|
824
|
1.050
|
1.086
|
1.172
|
1.180
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.844
|
11.956
|
12.919
|
13.770
|
14.596
|
15.010
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
43
|
48
|
125
|
198
|
229
|
254
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
75
|
78
|
92
|
99
|
99
|
104
|
|
- Đất cơ sở giáo dục- đào tạo
|
531
|
541
|
784
|
858
|
980
|
985
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
90
|
114
|
146
|
384
|
424
|
495
|
2.8
|
Đất có di tích, danh thắng
|
8
|
17
|
82
|
192
|
241
|
254
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
47
|
58
|
155
|
183
|
211
|
221
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
8.224
|
8.248
|
8.719
|
8.966
|
9.079
|
9.216
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
1.960
|
1.992
|
2.229
|
2.270
|
2.325
|
2.349
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
129
|
132
|
176
|
276
|
318
|
330
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
38
|
42
|
53
|
70
|
82
|
82
|
2.14
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
192
|
192
|
197
|
201
|
202
|
206
|
2.15
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
736
|
736
|
778
|
818
|
867
|
906
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
215
|
214
|
169
|
116
|
65
|
|
4
|
Đất đô thị
|
12.167
|
12.167
|
12.167
|
12.167
|
12.167
|
12.167
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của
tỉnh Bắc Ninh, trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực,
các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh;
việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất
chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; có
chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người
trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất
đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh. Đồng thời,
ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại
chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ
cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc
phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử
dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn
và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý
các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai
mục đích.
7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới
đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp
làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa
phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô
nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn
nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất đai nhằm
nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện
và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát,
kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các
công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng
phòng hộ thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi
báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ
trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ
theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Thủ trưởng
các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư
pháp;
- UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
3.284
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|