HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2023/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ
gia đình và cá nhân có liên quan trong việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ
chức.
Điều 2. Hệ
số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được
áp dụng theo từng nhóm đất, từng tuyến đường, từng khu vực như sau:
1. Đất nông nghiệp
a) Tại thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,4.
b) Tại các thị trấn: Hệ số điều
chỉnh thị trấn Phước Dân và thị trấn Khánh Hải bằng 1,3; thị trấn Tân Sơn bằng
1,2.
c) Tại nông thôn: Hệ số điều chỉnh
các xã thuộc huyện trên địa bàn tỉnh bằng 1,1.
2. Đất phi nông nghiệp là đất ở
a) Tại thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,6.
b) Các thị trấn: Hệ số điều chỉnh
thị trấn Phước Dân, thị trấn Khánh Hải và thị trấn Tân Sơn bằng 1,6.
c) Tại các tuyến đường giao thông
chính, các tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư (khu đô thị, khu dân cư, khu
tái định cư), trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
- Huyện Ninh Hải: Hệ số điều chỉnh
tại các tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch dân
cư bằng 1,6. Riêng đối với xã Nhơn Hải bằng 1,5.
- Huyện Ninh Phước: Hệ số điều
chỉnh tại các tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch
dân cư bằng 1,6.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh
tại các tuyến đường giao thông chính bằng 1,5; các tuyến đường trong khu quy hoạch
dân cư bằng 1,3.
- Huyện Thuận Nam: Hệ số điều
chỉnh tại các tuyến đường giao thông chính bằng 1,5; các tuyến đường trong khu
quy hoạch dân cư bằng 1,3.
- Huyện Thuận Bắc: Hệ số điều
chỉnh tại các tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch
dân cư bằng 1,3.
- Huyện Bác Ái: Hệ số điều chỉnh
tại các tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch dân
cư bằng 1,2.
d) Tại nông thôn, trừ các trường
hợp quy định tại điểm c khoản này.
- Huyện Thuận Nam: Hệ số điều
chỉnh xã Phước Nam, xã Phước Minh, xã Phước Ninh, xã Phước Dinh, xã Phước Diêm
và xã Cà Ná bằng 1,3; các xã còn lại bằng 1,2.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh
xã Nhơn Sơn bằng 1,4; xã Lương Sơn, xã Quảng Sơn, xã Mỹ Sơn và xã Lâm Sơn bằng
1,3; các xã còn lại bằng 1,2.
- Các xã thuộc huyện còn lại
trên địa bàn tỉnh bằng 1,2.
3. Đất phi nông nghiệp là đất sản
xuất, kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ (trừ khu công nghiệp Thành Hải và Cụm
công nghiệp Tháp Chàm) áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2,
Điều này.
4. Đất phi nông nghiệp khác hệ
số điều chỉnh bằng 1,0.
5. Đất bãi bồi ven sông, đất
bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển được sử dụng vào mục đích nào thì áp
dụng bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 và khoản 4, Điều này.
6. Đối với các tuyến đường, vị
trí được điều chỉnh, bổ sung trong Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày /12/2023 của
HĐND tỉnh Ninh Thuận thì hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định
pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu – UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính Phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT. HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|