HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết
toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông
tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND
ngày 10 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung chi tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung chi
chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi
là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các đối tượng khác có liên
quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi thuê nhân công thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
Mức chi thuê nhân công thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo mức lương tối thiểu
đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được Chính phủ quy định.
Việc thuê nhân công (nếu có) do
người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế
chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không
có đủ nhân sự để thực hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân
sự của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Chi hỗ trợ cho cán bộ địa
phương có dự án thu hồi đất trên địa bàn tham gia, phối hợp tuyên truyền các
chính sách, chế độ; điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; công khai phương án;
hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc: không quá 100.000
đồng/người/ngày.
3. Chi thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư được sử dụng cho các khoản chi phí vật tư, văn
phòng phẩm phục vụ trực tiếp công tác tham mưu, phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp (nếu có):
xác định không quá 1% (một phần trăm) của kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định chung (có mức trích là 2%).
4. Định mức khoán xăng xe máy
tự túc đi công tác 3lít/100km, tính theo số kilômét thực tế cả lượt đi và về,
hoặc theo chứng từ thực tế nhưng không vượt quá định mức khoán; giá xăng thanh
toán tại thời điểm đi công tác; chứng từ thanh toán theo kế hoạch đi công tác
được duyệt của thủ trưởng đơn vị. Đối tượng được hưởng: nhân sự của Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường (có hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội) và cán bộ địa phương
tham gia, phối hợp.
Căn cứ nội dung quy định tại
Điều này, tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, tính chất công việc, đặc
điểm dự án và thực tế phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xây dựng quy
chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp, để làm cơ sở triển khai thực hiện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|