|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 169/2015/NQ-HĐND chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm Phú Yên
Số hiệu:
|
169/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Việt
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/2015/NQ-HĐND
|
Tuy Hòa, ngày 25
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TỈNH
PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT, ngày
08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi
từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm kết hợp nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 3367/QĐ-BNNPTNT, ngày
31/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 167/TTr-UBND,
ngày 02/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành Đề án chính sách hỗ trợ chuyển đổi
từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ đất trồng lúa sang
trồng cây hàng năm tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05/01/2016.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định
tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 25 tháng 12 năm
2015./.
CHÍNH
SÁCH
HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TỈNH
PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số:169/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND
tỉnh)
Phần I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
một số chính sách hỗ trợ để thực hiện chuyển đổi từ đất trồng lúa nước 01 hoặc
02 vụ sản xuất kém hiệu quả (sau đây được viết tắt là đất trồng lúa) sang trồng
cây hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên toàn tỉnh.
2. Đối
tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân.
II. Mục
tiêu, nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ
1. Mục
tiêu
- Nhằm
giảm chi phí phòng chống hạn, giảm đầu tư công cho công trình thủy lợi, giảm
diện tích lúa bị thiệt hại do thiếu nước; duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an
ninh lương thực địa phương; nâng cao hiệu quả sử dụng đất; tăng thu nhập cho
người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ môi
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đến năm
2020, chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm đạt diện tích 3.095 ha,
trong đó: Diện tích gieo trồng ngô 1.306 ha; diện tích gieo trồng đậu phộng,
đậu xanh, đậu nành 729 ha; diện tích gieo trồng rau thực phẩm 960 ha, diện tích
gieo trồng cây dược liệu 100 ha (như: cây diệp hạ châu, cây cỏ mực).
- Xây
dựng được một số vùng tập trung trồng cây hàng năm, đạt hiệu quả.
2. Nguyên
tắc
- Phù hợp
với quy hoạch hoặc kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa sang cây trồng hàng năm.
- Phù hợp
với hiện trạng giao thông, thủy lợi nội đồng, hạn chế đầu tư lớn và gắn với xây
dựng nông thôn mới.
- Chuyển
đổi nhưng không được làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa, khi cần thiết có
thể quay lại trồng lúa mà không phải đầu tư lớn.
- Cây
trồng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả
kinh tế cao hơn trồng lúa.
3. Điều
kiện hỗ trợ
- Hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi từ đất trồng
lúa sang trồng cây hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc
chuyển đổi đáp ứng các mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện chuyển đổi cây trồng cạn
hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Trong
suốt thời gian thực hiện chính sách trên một
diện tích thực hiện chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn chỉ được
hỗ trợ tối đa 03 vụ.
- Giống
cây trồng phải đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc cơ
quan có thẩm quyền.
Phần II
NỘI DUNG HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI
I. Diện
tích
1. Phân theo từng huyện, thị xã,
thành phố
- TP.Tuy Hòa: 418 ha.
- TX. Sông Cầu: 340 ha.
- Huyện Đồng Xuân: 148 ha.
- Huyện Tuy An: 297 ha.
- Huyện Phú Hòa: 571 ha.
- Huyện Tây Hòa: 225 ha.
- Huyện Đông Hòa: 724 ha.
- Huyện Sông Hinh: 108 ha.
- Huyện Sơn Hòa: 264 ha.
(Chi tiết
theo Phụ lục 01)
2. Phân theo loại cây trồng: 3.095 ha
- Chuyển đổi gieo trồng ngô lai
(bắp lai): 1.306 ha.
- Chuyển đổi gieo trồng phộng:
149 ha.
- Chuyển đổi gieo trồng đậu đậu
xanh, đậu nành (đậu tương): 580 ha.
- Chuyển đổi gieo trồng rau, đậu
thực phẩm: 960 ha.
- Chuyển đổi gieo trồng cây dược
liệu: 100 ha.
(Chi tiết
theo Phụ lục 02)
II. Hỗ
trợ giống cây trồng
1. Định
mức hỗ trợ
- Giống
bắp lai (ngô lai): 20 kg/ha x 100.000 đồng/kg = 2,0 triệu đồng/ha.
- Giống
đậu phộng (lạc): 200 kg lạc vỏ /ha x 50.000 đồng/kg = 10 triệu đồng/ha.
- Giống
đậu đỗ (đậu xanh, đậu nành): 15 kg/ha x 70.000 đồng/kg = 1,05 triệu đồng/ha.
- Giống
rau, đậu thực phẩm: 01 triệu đồng/ha.
- Giống cây
dược liệu: 01 triệu đồng/ha.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Ngô lai (bắp lai): 1.306 ha
x 02 triệu đồng/ha = 2.612 triệu đồng.
2.2. Đậu phộng: 149 ha x 10 triệu
đồng/ha = 1.490 triệu đồng.
2.3. Đậu xanh, đậu tương: 580 ha
x 1,05 triệu đồng/ha = 609 triệu đồng.
2.4. Rau thực phẩm: 960 ha x 01
triệu đồng/ha = 960 triệu đồng.
2.5. Cây dược liệu: 100 ha x 01
triệu đồng/ha = 100 triệu đồng.
(Chi tiết
theo Phụ lục 03 và Phụ lục 04 )
3. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Tổng
kinh phí: 5.771 triệu đồng.
-
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50%: 2.885,5
triệu đồng,
-
Ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%: 2.885,5
triệu đồng.
Phần III
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Kế
hoạch chuyển đổi
- Trên cơ sở diện tích đất trồng
lúa kém hiệu quả đã được xác định, các địa phương rà soát lập kế hoạch khuyến khích
chuyển sang trồng cây hàng năm bảo đảm đạt hiệu quả, phục vụ tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng gia tăng giá trị và phát triển bền vững.
- Tổng diện tích chuyển đổi sang trồng cây hàng năm là 3.095 ha,
trong đó:
+ Giai đoạn 2016-2017: Diện tích
là 1.222 ha, gồm: Diện tích gieo trồng ngô 545 ha; diện tích gieo trồng đậu
phộng, đậu xanh, đậu nành 274 ha; diện tích gieo trồng rau thực phẩm 372 ha,
diện tích gieo trồng cây dược liệu 31 ha.
+ Giai đoạn 2018-2020: Diện tích
là 1.873 ha, gồm: Diện tích gieo trồng ngô 761 ha; diện tích gieo trồng đậu
phộng, đậu xanh, đậu nành 455 ha; diện tích gieo trồng rau thực phẩm 588 ha,
diện tích gieo trồng cây dược liệu 69 ha.
II. Về
khoa học và công nghệ
- Nghiên cứu, tổng kết những mô
hình canh tác trên đất lúa có hiệu quả cao, có thị trường tiêu thụ để tuyên
truyền, hướng dẫn người sản xuất áp dụng.
- Hoàn thiện quy trình thâm canh
đồng bộ các loại cây trồng hàng năm chuyển đổi trên đất trồng lúa; khuyến khích
áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP), ứng dụng nông nghiệp công
nghệ cao vào vùng quy hoạch chuyển đổi đất trồng lúa.
- Ưu tiên đầu tư các dự án khuyến
nông nhằm khuyến khích thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa.
III. Hoàn
thiện cơ sở hạ tầng vùng chuyển đổi
- Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi
thửa hình thành các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn, gắn với tiêu thụ sản
phẩm; hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng các vùng chuyển đổi sản
xuất hàng hóa tập trung.
- Khuyến cáo nhân rộng các mô
hình ứng dụng tưới hiện đại, tiết kiệm nước cho cây trồng hàng năm.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ
thống phơi sấy, xay sát, kho dự trữ các sản phẩm cây trồng, ưu tiên là lúa gạo,
ngô; hạ tầng kỹ thuật cho vùng chuyển đổi tập trung, sản xuất hàng hóa.
IV. Tổ
chức sản xuất
- Cơ cấu lại hệ thống tổ chức sản
xuất, thu mua, chế biến tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích; hỗ trợ nông dân tiếp
cận và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tạo sự liên kết chặt chẽ trong chuỗi sản
xuất, chế biến và tiêu thụ, giảm bớt các khâu trung gian.
- Khuyến khích phát triển các
nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; xác định
các mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác tiên tiến để khuyến cáo phát triển phù hợp
với địa phương.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo:
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương tham mưu cho
UBND Tỉnh:
+ Khuyến
cáo mở rộng thực hiện các giải pháp tưới tiên tiến hiện đại, tiết kiệm nước;
trọng tâm là khu vực miền núi, vùng bán sơn địa và các vùng thiếu nguồn nước.
+ Đầu tư
xây dựng đồng bộ hệ thống phơi sấy, xay sát, kho dự trữ các sản phẩm cây trồng,
ưu tiên trước hết là lúa gạo và ngô.
+ Cơ cấu
lại hệ thống tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ nông sản phẩm;
khuyến khích doanh nghiệp liên kết, ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ nông sản
với nông dân; hỗ trợ nông dân tiếp cận và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tạo sự
liên kết chặt chẽ trong chuỗi sản xuất đến tiêu thụ, giảm tối đa các khâu trung
gian.
+ Phát
triển các nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị; xác định mô hình hợp tác xã kiểu mới, tổ hợp tác tiên tiến để khuyến cáo
phát triển cho phù hợp.
- Tổ chức
quản lý chất lượng giống cây trồng.
- Hướng
dẫn các địa phương trong việc triển khai thực hiện.
- Lập dự
toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND Tỉnh để cấp kinh phí thực
hiện.
2. Sở Tài
chính:
- Trên cơ
sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT, thẩm định và lập thủ tục trình UBND Tỉnh
để bố trí kinh phí thực hiện.
- Hướng
dẫn các địa phương, đơn vị trong việc thanh quyết toán kinh phí.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT về xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại trong lĩnh vực trồng
trọt và thu hút đầu tư vào các dự án sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản
nhằm đẩy mạnh thực hiện đề án tái cơ cấu ngành trồng trọt.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông
nghiệp và PTNT và cơ quan liên quan đề xuất, xây dựng các dự án, đề tài khoa
học công nghệ phục vụ chuyển đổi đất lúa sang trồng cây hàng năm đạt hiệu quả
cao.
- Phối hợp với các Viện nghiên
cứu, các Trường đại học nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới về giống, tưới nước tiết kiệm, chế biến bảo quản nông sản,…phù
hợp với điều kiện và nhu cầu của tỉnh.
5. Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
- Triển khai thực hiện Đề án.
- Rà soát diện tích đất trồng lúa
bị thiếu nước, kém hiệu quả, xây dựng kế hoạch thực hiện
chuyển đổi sang trồng cây trồng cạn báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Xác
định chủng loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ phù hợp định
hướng chung của tỉnh; hỗ trợ hướng
dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật sản xuất
đạt hiệu quả.
- Xây dựng hình thành các vùng
sản xuất tập trung, quy mô lớn, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm; nâng cấp hệ
thống giao thông, thủy lợi nội đồng các vùng sản xuất tập trung; phát triển các
nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; xác định
mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác tiên tiến để khuyến cáo phát triển cho phù hợp.
- Xây
dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 01 tháng
9 hằng năm.
- Báo cáo kết
quả thực hiện chính sách trên địa bàn gửi về Sở Nông
nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh định kỳ 06 tháng và
cuối năm.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc UBND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT LÚA SANG TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Năm
Địa
phương
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng các
năm
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
31
|
33
|
64
|
33
|
55
|
87
|
34
|
58
|
92
|
39
|
50
|
89
|
32
|
54
|
86
|
168
|
249
|
417
|
2
|
Sông Hinh.
|
16
|
0
|
16
|
20
|
0
|
20
|
23
|
0
|
23
|
23
|
0
|
23
|
27
|
0
|
27
|
108
|
0
|
108
|
3
|
Đồng Xuân.
|
7
|
43
|
50
|
7
|
23
|
31
|
7
|
15
|
22
|
7
|
18
|
25
|
7
|
13
|
20
|
36
|
112
|
148
|
4
|
Tây Hòa.
|
28
|
24
|
52
|
23
|
21
|
44
|
27
|
17
|
44
|
20
|
16
|
36
|
34
|
16
|
50
|
131
|
94
|
225
|
5
|
Phú Hòa.
|
32
|
32
|
64
|
67
|
35
|
102
|
90
|
35
|
125
|
100
|
35
|
135
|
110
|
35
|
145
|
399
|
172
|
571
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
64
|
64
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
264
|
264
|
7
|
Sông Cầu.
|
0
|
150
|
150
|
0
|
45
|
45
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
45
|
45
|
0
|
340
|
340
|
8
|
Tuy An.
|
52
|
48
|
100
|
18
|
46
|
64
|
6
|
39
|
45
|
2
|
40
|
42
|
3
|
44
|
46
|
81
|
217
|
297
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
110
|
110
|
0
|
125
|
125
|
0
|
135
|
135
|
0
|
179
|
179
|
0
|
175
|
175
|
0
|
724
|
724
|
|
Tổng cộng
|
166
|
490
|
655
|
167
|
400
|
567
|
187
|
413
|
600
|
191
|
438
|
629
|
212
|
432
|
643
|
923
|
2172
|
3.095
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT LÚA SANG TRỒNG CÂY HÀNG NĂM,
GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Chủng
loại cây trồng
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng các
năm
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1 lúa
(ha)
|
Tổng
(ha)
|
1
|
Ngô.
|
104
|
171
|
275
|
110
|
160
|
270
|
97
|
154
|
251
|
86
|
170
|
256
|
109
|
146
|
255
|
506
|
800
|
1.306
|
2
|
Lạc.
|
1
|
29
|
29
|
2
|
27
|
28
|
2
|
27
|
28
|
1
|
27
|
29
|
2
|
33
|
35
|
7
|
142
|
149
|
3
|
Đậu xanh, đậu nành,…
|
29
|
82
|
110
|
18
|
89
|
107
|
24
|
96
|
119
|
25
|
103
|
128
|
18
|
98
|
116
|
114
|
466
|
580
|
4
|
Rau, đậu. thực phẩm
|
25
|
203
|
228
|
29
|
115
|
144
|
54
|
127
|
181
|
68
|
128
|
196
|
72
|
138
|
211
|
249
|
711
|
960
|
5
|
Dược liệu.
|
8
|
5
|
13
|
9
|
10
|
19
|
11
|
10
|
21
|
11
|
10
|
21
|
11
|
17
|
27
|
48
|
52
|
100
|
Tổng
|
166
|
490
|
655
|
167
|
400
|
567
|
187
|
413
|
600
|
191
|
438
|
629
|
212
|
432
|
643
|
923
|
2.172
|
3.095
|
PHỤ LỤC 03:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY
HÀNG NĂM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Năm
Địa
phương
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng các
năm
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
1
|
Tuy Hòa.
|
40,7
|
43
|
83,6
|
41,8
|
75,5
|
117,2
|
43,2
|
79,3
|
122,4
|
50,2
|
56,5
|
106,7
|
46,1
|
60,5
|
106,6
|
222
|
315
|
537
|
2
|
Sông Hinh.
|
31,1
|
0
|
31,1
|
46,4
|
0
|
46,4
|
50,4
|
0
|
50,4
|
48,9
|
0
|
48,9
|
57,3
|
0
|
57,3
|
234
|
0
|
234
|
3
|
Đồng Xuân.
|
14,4
|
110,2
|
124,6
|
14,4
|
57
|
71,4
|
7,6
|
36,4
|
44
|
7,6
|
44,7
|
52,3
|
14,4
|
45,1
|
59,5
|
59
|
293
|
352
|
4
|
Tây Hòa.
|
48,2
|
36,1
|
84,3
|
37,6
|
31,1
|
68,7
|
46,1
|
23,1
|
69,2
|
30,1
|
21,1
|
51,2
|
54,1
|
21,1
|
75,2
|
217
|
133
|
350
|
5
|
Phú Hòa.
|
52
|
62
|
114
|
117
|
65
|
182
|
140
|
65
|
205
|
150
|
65
|
215
|
160
|
65
|
225
|
619
|
322
|
941
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
90,5
|
90,5
|
0
|
90,5
|
90,5
|
0
|
118,5
|
118,5
|
0
|
90,5
|
90,5
|
0
|
90,5
|
90,5
|
0
|
481
|
481
|
7
|
Sông Cầu.
|
0
|
245,5
|
245,5
|
0
|
100,3
|
100,3
|
0
|
110,3
|
110,3
|
0
|
110,3
|
110,3
|
0
|
105
|
105
|
0
|
671
|
671
|
8
|
Tuy An.
|
88,7
|
58
|
146,7
|
35,3
|
56,8
|
92,1
|
11,8
|
44,2
|
56
|
3,8
|
46,5
|
50,3
|
4,1
|
51,6
|
55,7
|
144
|
257
|
401
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
276,3
|
276,3
|
0
|
326,5
|
326,5
|
0
|
336,5
|
336,5
|
0
|
424,5
|
424,5
|
0
|
440,8
|
440,8
|
0
|
1805
|
1805
|
|
Tổng cộng
|
275
|
921,5
|
1196,5
|
292,5
|
802,5
|
1095,1
|
299,1
|
813,2
|
1112,3
|
290,6
|
859
|
1149,6
|
336
|
879,5
|
1215,5
|
1.495
|
4.277
|
5.771
|
NS tỉnh 50%
|
137,5
|
137,5
|
460,7
|
598,3
|
146,3
|
401,3
|
547,5
|
149,5
|
406,6
|
556,1
|
145,3
|
429,5
|
574,8
|
168
|
439,7
|
607,8
|
747,5
|
2.138,5
|
NS huyện 50%
|
137,5
|
137,5
|
460,7
|
598,3
|
146,3
|
401,3
|
547,5
|
149,5
|
406,6
|
556,1
|
145,3
|
429,5
|
574,8
|
168
|
439,7
|
607,8
|
747,5
|
2.138,5
|
PHỤ LỤC 04:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY
HÀNG NĂM, GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Năm
cây
trồng
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng các
năm
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
Đất 2
lúa
|
Đất 1
lúa
|
Tổng
|
1
|
Ngô.
|
207,6
|
342,2
|
549,8
|
220,2
|
319,2
|
539,4
|
194,4
|
307
|
501,4
|
171,3
|
340,4
|
511,7
|
217,7
|
292
|
509,7
|
1.011
|
1.601
|
2.612
|
2
|
Lạc.
|
5
|
285
|
290
|
16
|
265
|
281
|
15
|
269
|
284
|
14
|
273
|
287
|
16
|
330
|
346
|
68
|
1.422
|
1.490
|
3
|
Đậu xanh, nành,…
|
29,9
|
86
|
115,9
|
19,1
|
93,1
|
112,2
|
24,7
|
100,5
|
125,2
|
26,3
|
107,6
|
133,9
|
19,3
|
102,5
|
121,8
|
119
|
490
|
609
|
4
|
Rau, đậu thực phẩm.
|
25
|
203,3
|
228,3
|
28,7
|
115,2
|
143,9
|
54,5
|
126,7
|
181,2
|
68,5
|
127,7
|
196,2
|
72,5
|
138,2
|
210,7
|
249
|
711
|
960
|
5
|
Dược liệu
|
7,5
|
5
|
12,5
|
8,5
|
10
|
18,5
|
10,5
|
10
|
20,5
|
10,5
|
10,3
|
20,8
|
10,5
|
16,8
|
27,3
|
48
|
52
|
100
|
|
Tổng
cộng
|
275
|
921,5
|
1.196,5
|
292,5
|
802,5
|
1.095,1
|
299,1
|
813,2
|
1.112,3
|
290,6
|
859
|
1.149,6
|
336
|
879,5
|
1.215,5
|
1.495
|
4.276
|
5.771
|
PHỤ LỤC 05:
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TỈNH PHÚ YÊN,
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Chủng
loại cây trồng
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng các
năm
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng (ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Đất 2
lúa (ha)
|
Đất 1
lúa (ha)
|
Tổng
(ha)
|
I
|
Ngô.
|
104
|
171
|
275
|
110
|
160
|
270
|
97
|
154
|
251
|
86
|
170
|
256
|
109
|
146
|
255
|
506
|
800
|
1.306
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
5
|
10
|
14
|
4
|
20
|
24
|
5
|
20
|
25
|
6
|
5
|
11
|
10
|
5
|
15
|
29
|
59
|
88
|
2
|
Sông Hinh.
|
15
|
0
|
15
|
16
|
0
|
16
|
19
|
0
|
19
|
18
|
0
|
18
|
21
|
0
|
21
|
89
|
0
|
89
|
3
|
Đồng Xuân.
|
7
|
36
|
43
|
7
|
20
|
27
|
0
|
4
|
4
|
0
|
6
|
6
|
7
|
5
|
12
|
22
|
70
|
92
|
4
|
Tây Hòa.
|
21
|
12
|
33
|
15
|
10
|
25
|
19
|
6
|
25
|
10
|
5
|
15
|
20
|
5
|
25
|
84
|
38
|
122
|
5
|
Phú Hòa.
|
20
|
30
|
50
|
50
|
30
|
80
|
50
|
30
|
80
|
50
|
30
|
80
|
50
|
30
|
80
|
220
|
150
|
370
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
40
|
40
|
0
|
40
|
40
|
0
|
54
|
54
|
0
|
40
|
40
|
0
|
40
|
40
|
0
|
214
|
214
|
7
|
Sông Cầu
|
0
|
5
|
5
|
0
|
10
|
10
|
0
|
15
|
15
|
0
|
15
|
15
|
0
|
15
|
15
|
0
|
60
|
60
|
8
|
Tuy An.
|
37
|
9
|
46
|
18
|
10
|
28
|
5
|
5
|
10
|
1
|
6
|
7
|
1
|
7
|
8
|
63
|
36
|
99
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
30
|
30
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
64
|
64
|
0
|
39
|
39
|
0
|
173
|
173
|
II
|
Lạc
|
0,5
|
28,5
|
29
|
1,6
|
26,5
|
28,1
|
1,5
|
26,9
|
28,4
|
1,4
|
27,3
|
28,7
|
1,6
|
33
|
34,6
|
6,6
|
142,2
|
149
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
0,5
|
0
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,5
|
2,5
|
0
|
2,5
|
2
|
Sông Hinh.
|
0
|
0
|
0
|
1,1
|
0
|
1,1
|
1
|
0
|
1
|
0,9
|
0
|
0,9
|
1,1
|
0
|
1,1
|
4,1
|
0
|
4,1
|
3
|
Đồng Xuân.
|
0
|
3,5
|
3,5
|
0
|
1,5
|
1,5
|
0
|
1,9
|
1,9
|
0
|
2,3
|
2,3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
12,2
|
12,2
|
4
|
Tây Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Phú Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Sông Cầu
|
0
|
10
|
10
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
30
|
30
|
8
|
Tuy An.
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
15
|
15
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
25
|
25
|
0
|
100
|
100
|
III
|
Đậu xanh, nành,…
|
29
|
82
|
110
|
18
|
89
|
107
|
24
|
96
|
119
|
25
|
103
|
128
|
18
|
98
|
116
|
114
|
466
|
580
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
13,5
|
15
|
28,5
|
13,5
|
25
|
38,5
|
11,5
|
25
|
36,5
|
13
|
30
|
43
|
12,5
|
30
|
42,5
|
64
|
125
|
189
|
2
|
Sông Hinh.
|
1
|
0
|
1
|
2,7
|
0
|
2,7
|
2,8
|
0
|
2,8
|
2,8
|
0
|
2,8
|
3,9
|
0
|
3,9
|
13,2
|
0
|
13,2
|
3
|
Đồng Xuân.
|
0
|
4
|
4
|
0
|
1,7
|
1,7
|
7,2
|
8,2
|
15,4
|
7,2
|
8,5
|
15,7
|
0
|
3,1
|
3,1
|
14,4
|
25,5
|
39,9
|
4
|
Tây Hòa.
|
4
|
2
|
6
|
2
|
1
|
3
|
2
|
1
|
3
|
2
|
1
|
3
|
2
|
1
|
3
|
12
|
6
|
18
|
5
|
Phú Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
50
|
50
|
7
|
Sông Cầu
|
0
|
10
|
10
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
25
|
8
|
Tuy An.
|
10
|
15,9
|
25,9
|
0
|
16
|
16
|
0
|
16,5
|
16,5
|
0
|
18
|
18
|
0
|
18,5
|
18,5
|
10
|
84,9
|
94,9
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
25
|
25
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
35
|
35
|
0
|
150
|
150
|
IV
|
Rau, đậu thực phẩm
|
25
|
203
|
228
|
29
|
115
|
144
|
54
|
127
|
181
|
68
|
128
|
196
|
72
|
138
|
211
|
249
|
711
|
960
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
12
|
8
|
20
|
13
|
10
|
23
|
17
|
13
|
30
|
19
|
15
|
34
|
9
|
19
|
28
|
69
|
65
|
134
|
2
|
Sông Hinh.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
3
|
Đồng Xuân.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
3
|
4
|
Tây Hòa.
|
3
|
10
|
13
|
6
|
10
|
16
|
7
|
10
|
17
|
8
|
10
|
18
|
12
|
10
|
22
|
35
|
50
|
85
|
5
|
Phú Hòa.
|
5
|
2
|
7
|
10
|
5
|
15
|
30
|
5
|
35
|
40
|
5
|
45
|
50
|
5
|
55
|
137
|
22
|
159
|
6
|
Sơn Hòa.
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
7
|
Sông Cầu
|
0
|
125
|
125
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
225
|
225
|
8
|
Tuy An.
|
5
|
23
|
28
|
0
|
20
|
20
|
1
|
18
|
19
|
1
|
16
|
17
|
1
|
18
|
19
|
8
|
96
|
104
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
35
|
35
|
0
|
45
|
45
|
0
|
55
|
55
|
0
|
55
|
55
|
0
|
60
|
60
|
0
|
250
|
250
|
V
|
Cây dược liệu
|
8
|
5
|
13
|
9
|
10
|
19
|
11
|
10
|
21
|
11
|
10
|
21
|
11
|
17
|
27
|
48
|
52
|
100
|
1
|
TP.Tuy Hòa.
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
4
|
0
|
4
|
2
|
Sông Hinh.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Đồng Xuân.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,3
|
0,3
|
0
|
0,8
|
0,8
|
0
|
1,1
|
1,1
|
4
|
Tây Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Phú Hòa.
|
7
|
0
|
7
|
7
|
0
|
7
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
44
|
0
|
44
|
6
|
Sơn Hòa.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Sông Cầu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Tuy An.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Đông Hòa.
|
0
|
5
|
5
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
16
|
16
|
0
|
51
|
51
|
|
Tổng
cộng
|
167
|
490
|
655
|
168
|
401
|
568
|
188
|
414
|
600
|
191
|
438
|
630
|
212
|
432
|
644
|
924
|
2.171
|
3.095
|
Nghị quyết 169/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 169/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020
5.954
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|