Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 159/NQ-HĐND 2022 danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất Lâm Đồng
Số hiệu:
159/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Đức Quận
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 159/NQ-HĐND
Lâm Đồng, ngày 09
tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Xét Tờ trình số 9028a/TTr-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục các
dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023
Thông qua danh mục 169 dự án đầu tư cần thu hồi đất
năm 2023 với tổng diện tích cần thu hồi là 8.706.443 m2 , gồm:
766.801 m2 đất lâm nghiệp; 7.156.896 m2 đất sản xuất nông
nghiệp và 782.746 m2 đất phi nông nghiệp; cụ thể như sau:
1. 147 dự án đầu tư công với tổng diện tích đất cần
thu hồi là 4.659.166 m2 , gồm: 402.328 m2 đất lâm nghiệp;
3.980.457 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 276.381 m2 đất
phi nông nghiệp.
2. 13 dự án đầu tư ngoài ngân sách với tổng diện
tích đất cần thu hồi là 1.752.060 m2 , gồm: 364.473 m2 đất
lâm nghiệp; 1.217.122 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 170.465 m2
đất phi nông nghiệp.
3. 09 dự án thu hút đầu tư với tổng diện tích đất cần
thu hồi là 2.295.217 m2 , gồm: 1.959.317 m2 đất sản xuất
nông nghiệp và 335.900 m2 đất phi nông nghiệp.
(Chi tiết theo Phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét
hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều
49 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018).
2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển
khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế có khác so với diện tích
ghi trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa
đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Số thứ tự
Hạng mục
Diện tích đất cần thu hồi (m2)
Đối tượng thu hồi đất
Loại đất đang sử dụng (m2 )
Địa điểm
Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
Ghi chú
Đất lâm nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020
Dự kiến QHSDĐ 2021-2030
A
DỰ ÁN VỐN NGÂN SÁCH
4.659.166
402.328
3.980.457
276.381
I
Thành phố Đà Lạt
11.000
0,0
0,0
11.000,0
1
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh
11.000
Tổ chức
11.000,0
Phường 7
x
II
Huyện Lạc Dương
303.241
-
303.241
-
1
Nâng cấp hệ thống
đường và kè chống sạt lở tuyến Lạc Dương đi Đà Lạt (đường Điện Biên Phủ)
2.200
HGĐ
2.200
TT Lạc Dương
x
2
Xây dựng đường Đan
Kia, thị trấn Lạc Dương đi ĐT 722
157.450
HGĐ
157.450
TT Lạc Dương
x
3
Nâng cấp mở rộng đường
19/5, thị trấn Lạc Dương
59.454
HGĐ
59.454
TT Lạc Dương
x
4
Nâng cấp mở rộng đường
Văn Lang, thị trấn Lạc Dương
11.000
HGĐ
11.000
TT Lạc Dương
x
5
Nâng cấp, xây dựng
đường vào thủy điện Đạ Khai
39.000
Tổ chức, HGĐ
39.000
Xã Đạ Nhim
x
6
Xây dựng mới các
tuyến đường nội thị, huyện Lạc Dương
16.200
HGĐ
16.200
TT Lạc Dương
x
7
Đường PCCC bảo vệ rừng
17.437
Tổ chức, HGĐ
17.437
Xã Đạ Nhim
x
8
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn 1, thôn 2,
xã Đưng K'Nớ
500
HGĐ
500
Xã Đưng K'nớ
x
III
Huyện Đơn Dương
1.035.178
192.178
748.700
94.300
1
Xây dựng cầu từ thôn
Lạc Viên A, thôn Lạc Viên B nối thôn Giãn Dân
20.000
HGĐ
19.000
1.000
Xã Lạc Xuân
x
2
Hồ chứa nước
Ka Zam
934.500
Tổ chức, HGĐ
159.700
684.500
90.300
Xã Ka Đô, Xã Lạc Xuân, Xã Quảng Lập
x
3
Mở rộng nghĩa trang xã Ka Đơn
32.478
Tổ chức, HGĐ
32.478
Xã Ka Đơn
x
4
Nâng cấp, mở rộng
đường ĐH 11 (đoạn từ Trung tâm xã Quảng Lập đến trung tâm xã P'ró)
7.000
HGĐ
7.000
Xã Quảng Lập, Xã P'Ró
x
5
Xây dựng hệ thống
đường giao thông trung tâm cụm xã Ka Đơn
13.200
HGĐ
13.200
Xã Ka Đơn
x
6
Nâng cấp, mở rộng
đường ĐH 12 (đoạn từ trường THPT P'Ró đến cầu sắt, xã Tu Tra)
28.000
HGĐ
25.000
3.000
Xã P'Ró, Xã Ka Đơn, Xã Tu Tra
x
IV
Huyện Đức Trọng
1.340.009
-
107.550
1.096.659
135.800
1
Xây dựng cầu thôn Bồng
Lai
4.400
HGĐ
4.400
Xã Hiệp Thạnh
x
2
Xây dựng đường vào
khu dân cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh
12.000
HGĐ
12.000
Xã Hiệp Thạnh
x
3
Vỉa hè, chiếu sáng
đường Hồ Tùng Mậu, Lê Đình Chinh, lô 90
1.859
HGĐ
1.859
Thị trấn Liên Nghĩa
x
4
Hệ thống chiếu
sáng, thoát nước các tuyến đường khu vực 1 Tây Nam Sơn
20.200
HGĐ
8.400
11.800
Thị trấn Liên Nghĩa
x
5
Hệ thống thoát nước,
thảm nhựa, chiếu sáng đường Lý Thường Kiệt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Hoàng
Văn Thụ)
3.500
HGĐ
500
3.000
Thị trấn Liên Nghĩa
x
6
Hệ thống thoát nước,
thảm nhựa, chiếu sáng đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Thì Nhậm
2.500
HGĐ
2.000
500
Thị trấn Liên Nghĩa
x
7
Cống hộp thôn Phú
Cao, Tà Hine
1.300
HGĐ
1.300
Xã Tà Hine
x
8
Cống họp qua suối
Đa Tam thôn Phi Nôm, xã Hiệp Thạnh.
1.500
HGĐ
1.500
Xã Hiệp Thạnh
x
9
Đường kết nối cầu và
đường vào khu dân cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh
10.500
HGĐ
10.500
Xã Hiệp Thạnh
x
10
Đường liên xã thôn
Tân Phú, xã Ninh Gia đi thôn Tân Bình xã Tân Thành
29.900
HGĐ
29.900
Xã Ninh Gia
x
11
Xây dựng hệ thống thoát
nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Bính, Nguyễn
Tuân, Hoàng Quốc Việt , thị trấn Liên Nghĩa.
7.300
HGĐ
7.000
300
Thị trấn Liên Nghĩa
x
12
Xây dựng hệ thống thoát
nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Ngô Quyền, thị trấn
Liên Nghĩa.
4.300
HGĐ
4.000
300
Thị trấn Liên Nghĩa
x
13
Vỉa hè đường Thống
Nhất đoạn từ Nhà Hàng Nam Giang đến công viên Phú Hội
16.000
HGĐ
10.000
6.000
Xã Phú Hội
x
14
Hồ Ta Hoét
1.220.000
Tổ chức, HGĐ
102.800
1.003.300
113.900
Xã Hiệp An
x
15
Đường trục xã từ Quốc
lộ 20 đi thôn Tân Phú, xã Ninh Gia
4.750
Tổ chức, HGĐ
4.750,0
Xã Ninh Gia
x
V
Huyện Lâm Hà
158.600
-
-
158.600
-
1
Đường từ thôn Tân
Hòa, xã Tân Văn đi thôn Thạch Thất, xã Tân Hà
20.100
HGĐ
20.100
Xã Tân Văn, Xã Tân Hà
x
2
Xây dựng hồ chứa nước
Đông Thanh (Hạng mục tuyến kênh và đường thi công kết hợp đường quản lý)
117.500
HGĐ
117.500
Xã Đông Thanh
x
3
Xây dựng Trường
THCS Lý Tự Trọng giai đoạn 2
3.000
HGĐ
3.000
Thị trấn Đinh Văn
x
4
Nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn Đức Thành, xã Hoài Đức
2.000
HGĐ
2.000
Xã Hoài Đức
x
5
Cầu Ba Cản
5.500
HGĐ
5.500
Thị trấn Đinh Văn
x
6
Cầu Thanh Bình
1.600
HGĐ
1.600
Xã Tân Thanh
x
7
Cầu Thôn 3
1.800
HGĐ
1.800
Xã Gia Lâm
x
8
Cầu Liên Thôn 1
1.500
HGĐ
1.500
Xã Tân Thanh
x
9
Cầu Thanh Trì
1.700
HGĐ
1.700
Xã Đông Thanh
x
10
Cầu Thôn 4
600
HGĐ
600
Xã Gia Lâm
x
11
Cầu Khút
1.900
HGĐ
1.900
Xã Phú Sơn
x
12
Cầu xóm 1
1.400
HGĐ
1.400
Xã Phú Sơn
x
VI
Huyện Đam Rông
846.850
-
97.000
749.850
-
1
Xây dựng đường liên xã từ thôn Liêng Dơng xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng
37.600
HGĐ
37.600
Xã Phi Liêng, Xã Đạ K'Nàng
x
2
Xây dựng đường liên
xã từ Hồ 1 Đạ M'rông đi thôn Cil Múp xã Đạ Tông
25.000
HGĐ
25.000
Xã Đạ Tông
x
3
Xây dựng cầu sắt An
Giang và đường GTNT từ TK 72 đến khu sản xuất Đạ Knash
55.000
HGĐ
55.000
Xã Đạ Long
x
4
Hồ chứa nước Đạ Na
Hát (thôn Pul), xã Đạ K'Nàng
51.200
HGĐ
51.200
Xã Đạ K'Nàng
x
5
Xây dựng Hồ thủy lợi
Chiêng M'Nơm 2
85.900
HGĐ
85.900
Xã Đạ Long
x
6
Đường giao thông
vào Hồ chứa nước Đạ Nòng
142.000
HGĐ
142.000
Xã Đạ Tông
x
7
Xây dựng đường vào khu sản xuất xóm ông Đại thôn Trung Tâm
1.600
HGĐ
1.600
Xã Phi Liêng
x
8
Xây dựng đường xóm nhà ông Phô thôn Thanh Bình, xã Phi Liêng
3.000
HGĐ
3.000
Xã Phi Liêng
x
9
Xây dựng đường vào khu sản xuất thôn Dơng Gle
2.000
Tổ chức
2.000
Xã Phi Liêng
x
10
Đường ra Cánh đồng Tu La
2.500
HGĐ
2.500
Xã Đạ M'rông
x
11
Đường giao thông Cánh đồng Chuối Liêng Krắc2
2.500
HGĐ
2.500
Xã Đạ M'rông
x
12
Đường Đạ Plung (Cầu số 7)
2.000
HGĐ
2.000
Xã Đạ M'rông
x
13
Làm mới đường đi thác hang rắn thôn Pul
6.000
HGĐ
6.000
Xã Đạ K'nàng
x
14
Làm mới đường vào nhà ông Cử Thôn Pul
5.000
HGĐ
5.000
Xã Đạ K'nàng
x
15
Làm mới đường vào khu sản xuất thôn Đạ K'Nàng
6.000
HGĐ
6.000
Xã Đạ K'nàng
x
16
Đường vào khu nghĩa địa thôn Đạ K'Nàng
8.000
HGĐ
8.000
Xã Đạ K'nàng
x
17
Đường liên thôn từ Liêng Trang 1 đi Đạ Kao 1
3.650
HGĐ
3.650
Xã Đạ Tông
x
18
Đường từ cầu Mê Ka vào khu sản xuất Mê Ka
3.000
HGĐ
3.000
Xã Đạ Tông
x
19
Nối tiếp đường giao thông từ phân Trường mầm non thôn Ntôl
1.500
HGĐ
1.500
Xã Đạ Tông
x
20
Đường nội thôn Đạ Kao 2
4.000
HGĐ
4.000
Xã Đạ Tông
x
21
Đường GTNT vào xóm Sre Nhắc Thôn 2 (nối tiếp)
6.000
HGĐ
6.000
Xã Liêng Srônh
x
22
Đường GTNT Đạ Tông (nối tiếp)
4.000
HGĐ
4.000
Xã Liêng Srônh
x
23
Xây dựng nhà thi đấu đa năng Trung tâm huyện Đam Rông
12.000
HGĐ
12.000
Xã Rô Men
x
24
Đầu tư một số hạng mục Trường THPT Phan Đình Phùng đạt chuẩn quốc gia
10.000
HGĐ
10.000
Xã Đạ Rsal
x
25
Nâng cấp đập tạm
Brông Rết, xã Rô Men
8.100
Tổ chức, HGĐ
8.100
Xã Rô Men
x
26
Xây dựng hệ thống thoát nước dọc theo đường ĐT.722
900
HGĐ
900
Xã Đạ Long
x
27
Đường giao thông vào
khu sản xuất Dơng Ju
31.000
HGĐ
31.000
Xã Đạ M'Rông
x
28
Đường vào khu sản
xuất Đơng Plăng
18.000
HGĐ
18.000
x
29
Xây dựng: nối tiếp
từ suối nước nóng Tiểu khu 37 đến khu sản xuất Tiểu khu 38 - nối tiếp đường từ
cầu Đa Xí vào khu sản xuất Đa Xí, xã Đạ Tông
108.000
Tổ chức, HGĐ
40.000
68.000
Xã Đạ Tông
x
30
Đường GTNT Đạ Linh
đi Tây Sơn, xã Liêng Srônh
120.000
Tổ chức, HGĐ
55.000
65.000
Xã Liêng Srônh
x
31
Dự án ổn định dân cư
thôn Đạ Xế, xã Đạ M'Rông, huyện Đam Rông
6.700
HGĐ
6.700
Xã Đạ M'Rông
x
32
Dự án bố trí, ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn Tiểu khu 72, xã Đạ Long, huyện Đam Rông
36.500
HGĐ
36.500
Xã Đạ Long
x
33
Xây dựng Trường Tiểu học Đạ K'nàng
15.000
HGĐ
15.000
Xã Đạ K'nàng
x
34
Đường giao thông liên xã Đạ K'Nàng
23.200
Tổ chức, HGĐ
23.200
Xã Đạ K'nàng
x
VII
Huyện Di Linh
293.200
-
288.600
4.600
1
Xây dựng Kênh mương
và hồ chứa nước Thôn 9 xã Hòa Trung
71.700
HGĐ
71.700
Xã Hòa Trung
x
2
Xây dựng đường vành
đai phía Đông Bắc thị trấn Di Linh
30.300
HGĐ, tổ chức
30.300
Thị trấn Di Linh
x
3
Đường giao
thông liên xã Liên Đầm - Tân Châu - Tân Thượng
10.900
HGĐ
10.900
Xã Tân Châu
x
4
Nâng cấp đường liên
xã Hòa Ninh - Hòa Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch
xã Hòa Ninh.
66.000
HGĐ, tổ chức
66.000
Xã Hòa Ninh
x
5
Xây dựng tuyến đường
giao thông nông thôn Thôn 4 - Thôn 5, xã Tam Bố
26.000
HGĐ
26.000
Xã Tam Bố
x
6
Xây dựng tuyến đường
giao thông nông thôn vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp
36.000
HGĐ
36.000
Xã Đinh Lạc
x
7
Xây dựng tuyến đường
giao thông nông thôn thôn 17 xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh
32.600
HGĐ
32.600
Xã Hòa Bắc
x
8
Mở rộng Trường THPT
Nguyễn Huệ
6.800
HGĐ
6.800
Xã Tân Lâm
x
9
Đường và cầu Tiên
Cô xã Liên Đầm
12.900
HGĐ
8.300
4.600
Xã Liên Đầm
x
VIII
Huyện Bảo Lâm
104.328
5.600
89.306
9.422
1
Vòng xoay ngã 5 thị
trấn Lộc Thắng
2.800
HGĐ
2.800
TT.Lộc Thắng
x
2
Nghĩa địa xã B'Lá
5.600
Tổ chức
5.600
Xã B'Lá
x
3
Cầu Si
400
HGĐ
400
Xã Lộc Đức
x
4
Nâng cấp, mở rộng
đường từ ngã ba Minh Rồng đi xã Lộc Quảng
31.828
HGĐ
28.324
3.504
TT Lộc Thắng
x
5
Xây dựng đường giao
thông thôn 1 xã Lộc Tân (kết nối thành phố Bảo Lộc)
14.200
HGĐ
14.200
Xã Lộc Tân
x
6
Nâng cấp đường Chu
Văn An thị trấn Lộc Thắng
1.800
HGĐ
1.761
39
TT Lộc Thắng
x
7
Xây dựng Công viên
hồ Lộc Thắng
6.200
HGĐ
6.200
TT Lộc Thắng
x
8
Nâng cấp đường Âu
Cơ thị trấn Lộc Thắng (nối tuyến đường đi qua đập tràn, đường quy hoạch quanh
hồ Lộc Thắng)
2.100
HGĐ
2.021
79
TT Lộc Thắng
x
9
Nâng cấp, mở rộng hệ
thống thoát nước vỉa hè đường Trương Định (giai đoạn 1 - đường vào nghĩa
trang Lộc Sơn)
11.200
HGĐ
11.200
TT Lộc Thắng
x
10
Đường thôn 6 xã Lộc
An nối tiếp đường QL 20 đi xã Tân Lạc (Giai đoạn 1)
13.000
HGĐ
13.000
Xã Lộc An
x
11
Nâng cấp, sửa chữa
hồ chứa nước HT 1
10.000
HGĐ
10.000
Xã Lộc Bảo
x
12
Nâng cấp tuyến đường
trục chính Trung tâm xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm nối đường Lý Thường Kiệt,
thành phố Bảo Lộc
5.200
HGĐ
2.200
3.000
Xã Lộc Quảng
x
IX
Thành phố Bảo Lộc
94.380
92.161
2.219
1
Đường Triệu Quang Phục
5.000
HGĐ
4.379
622
Phường B'lao
x
2
Đường tránh quốc lộ
20 (đoạn qua địa bàn xã Lộc Nga và xã Lộc Châu)
2.700
HGĐ
2.364
336
Xã Lộc Nga, Lộc Châu
x
Thu hồi bổ sung
3
Xây dựng đường nối đường Huỳnh Thúc Kháng nối đến Nguyễn Tri Phương
24.000
HGĐ
23.462
538
Phường 2, Phường Lộc Tiến
x
4
Nâng cấp mở rộng đường Tây Sơn
1.000
HGĐ
876
124
Phường 2
x
5
Xây dựng đường Phạm Phú Thứ nối dài (thông tuyến nối ra Quốc lộ 20)
1.400
HGĐ
1.226
174
Phường B'lao
x
6
Nâng cấp, mở rộng đường
Cao Bá Quát
44.400
HGĐ
44.400
Phường Lộc Phát
x
7
Nâng cấp đường Phạm Ngọc Thạch
12.800
HGĐ
12.385
415
Phường Lộc Sơn
x
8
Nâng
cấp, cải tạo vỉa hè đường Hà Giang
80
HGĐ
70
10
Phường 1
x
9
Đường nối Nguyễn Tri
Phương (phường Lộc Tiến) đến đường Nguyễn An Ninh; đường Nguyễn Tri Phương nối
đường Phùng Hưng
2.000
HGĐ
2.000
Phường Lộc Tiến, phường 2, xã Đam B'ri
x
10
Đường Nguyễn An Ninh
1.000
HGĐ
1.000
Xã Đam B'ri
x
X
Huyện Đạ Huoai
119.510
106.110
13.400
1
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước xã ĐạPloa và xã Đoàn kết
4.000
HGĐ
4.000
Xã ĐạP’Loa và xã Đoàn Kết
x
2
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Đạ Huoai. Hạng mục: Xây dựng khoa
truyền nhiễm và đầu tư trang thiết bị
3.240
HGĐ
2.340
900
Thị trấn Mađaguôi
x
3
Đường vành đai thị
trấn Mađaguôi
87.000
HGĐ
80.000
7.000
TT Ma đa guôi
x
4
Nâng cấp, mở rộng
các tuyến đường nội bộ trung tâm xã Phước Lộc
1.400
HGĐ
1.000
400
Xã Phước Lộc
x
5
Nâng cấp đường số 1
(Đá Bàn) xã Đoàn Kết
4.670
HGĐ
4.570
100
Xã Đoàn Kết
x
6
Xây dựng nhà văn hóa xã Đạ Tồn
2.800
HGĐ
2.800
Xã Đạ Tồn
x
7
Nâng cấp đường số 18, Thôn 4 xã Hà Lâm
16.000
HGĐ
11.200
4.800
Xã Hà Lâm, xã Phước Lộc
x
8
Nâng cấp, mở rộng
đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ
400
HGĐ, tổ chức
200
200
TT Mađaguôi
x
XI
Huyện Đạ Tẻh
184.530
178.890
5.640
1
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt huyện Đạ Tẻh
41.500
HGĐ, tổ chức
41.500,0
Xã Đạ Kho
x
2
Xây dựng Nhà thiếu
nhi huyện Đạ Tẻh
5.640
Tổ chức
5.640,0
Thị trấn Đạ Tẻh
x
3
Đường GTNT đoạn từ đất ông K' Sòng thôn Tôn K'Long đến đất nhà ông K'
KRảh
5.000
HGĐ
5.000,0
Xã Đạ Pal
x
4
Đường GTNT đoạn từ đất ông K' Sơn Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Lễ
4.000
HGĐ
4.000,0
Xã Đạ Pal
x
5
Đường GTNT đoạn từ ngã 3 đất ông Minh Tôn K'Long đến đất nhà ông K'
Jic
6.000
HGĐ
6.000,0
Xã Đạ Pal
x
6
Đường GTNT đoạn từ đất ông Thành Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Tôn
4.500
HGĐ
4.500,0
Xã Đạ Pal
x
7
Đường GTNT đoạn từ ngã 3 đất ông Thành Tôn K'Long đến đất nhà ông K'
Díp
5.000
HGĐ
5.000,0
Xã Đạ Pal
x
8
Thông tuyến đường liên thôn Xuân Thành - Giao Yến
9.000
HGĐ
9.000,0
Xã Đạ Pal
x
9
Đường GTNT đoạn từ cầu ông Lùng thôn Xuân Thượng đến nhà ông Cẩn
6.000
HGĐ
6.000,0
Xã Đạ Pal
x
10
Đường GTNT đoạn từ nhà bà Ngưỡng thôn Xuân Thành đến cống hộp Xuân
Châu
5.000
HGĐ
5.000,0
Xã Đạ Pal
x
11
Đường GTNT đoạn từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Lực thôn Xuân Thành
5.000
HGĐ
5.000,0
Xã Đạ Pal
x
12
Đường GTNT đoạn từ cống hộp Xuân Châu đến nhà ông Đức
5.000
HGĐ
5.000,0
Xã Đạ Pal
x
13
Nâng cấp, mở rộng
đường GTNT đi từ đường ĐT.725 vào Buôn Đạ Nhar - lên khu sản xuất cao su tập
trung xã Quốc Oai
71.100
Tổ chức, HGĐ
71.100,0
Xã Quốc Oai
x
14
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn nối liền khu dân cư thôn Phú
Thành
7.000
HGĐ
7.000,0
Xã Đạ Lây
x
15
Cầu Đạ Nha
2.440
HGĐ
2.440,0
Xã Mỹ Đức
x
16
Cầu Đạ Bộ
2.350
HGĐ
2.350,0
Thị trấn Đạ Tẻh
x
XII
Huyện Cát Tiên
168.340
-
-
168.340
-
1
Nâng cấp nghĩa địa Thôn 4
2.000
HGĐ
2.000
Xã Đức Phổ
x
2
Đường GTNT thôn Bù Sa - Bê Đê
4.000
HGĐ
4.000
Xã Đồng Nai Thượng
x
3
Đường giao thông
Thôn 4, nhánh 3
3.700
HGĐ
3.700
Xã Quảng Ngãi
x
4
Nâng cấp đường giao thông nối ĐH.92 - ĐH.96
9.500
HGĐ
9.500
Xã Quảng Ngãi
x
5
Nâng cấp đường giao
thông Thôn 1, nhánh 3
1.800
HGĐ
1.800
Xã Quảng Ngãi
x
6
Nâng cấp đường liên thôn 4, 5 nhánh 2
13.000
HGĐ
13.000
Xã Đức Phổ
x
7
Nâng cấp đường Thôn 2
2.770
HGĐ
2.770
Xã Đức Phổ
x
8
Xây dựng hệ thống
thoát nước tại khu dân cư Thôn 6
1.500
HGĐ
1.500
Xã Tiên Hoàng
x
9
Xây dựng đường giao
thông nội vùng Thôn 6
1.500
HGĐ
1.500
Xã Tiên Hoàng
x
10
Nâng cấp đường liên
thôn Tân Xuân - Trần Phú (nhánh 1)
10.000
HGĐ
10.000
Xã Gia Viễn
x
11
Đường xóm 2 thôn
Tân Xuân
18.000
HGĐ
18.000
Xã Gia Viễn
x
12
Đường xóm 2 thôn
Vân Minh
20.000
HGĐ
20.000
Xã Gia Viễn
x
13
Nâng cấp đường xóm
2 thôn Liên Phương
8.670
HGĐ
8.670
Xã Gia Viễn
x
14
Dự án nâng cấp cơ sở
hạ tầng vùng sản xuất lúa ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện
Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
54.300
HGĐ
54.300
Xã Gia Viễn, thị trấn Cát Tiên, xã Đức Phổ
x
15
Nâng cấp tuyến đường
liên thôn từ Thôn 2 đi Thôn 3 (Nhà ông Tỵ đi nhà ông Sỹ)
12.600
HGĐ
12.600
Xã Tiên Hoàng
x
16
Đường GTNT thôn Bù Gia Rá đi bờ sông Đồng Nai
5.000
HGĐ
5.000
Xã Đồng Nai Thượng
x
B
DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH
1.752.060
364.473
1.217.122
170.465
I
Thành phố Đà Lạt
665.200
28.200
637.000
0
1
Dự án Nhà máy điện gió Xuân Trường 1 của Công ty Cổ phần Năng lượng
gió Xuân Trường
325.000
Tổ chức, HGĐ
325.000
Xã Xuân Trường
x
2
Dự án Nhà máy điện gió Xuân Trường 2 của Công ty Cổ phần Năng lượng
gió Cao Nguyên
312.000
Tổ chức, HGĐ
312.000
Xã Xuân Trường
x
3
Dự án mở rộng đường Trần Quốc Toản (đoạn nút giao Trần Nhân Tông - Trần
Quốc Toản đến nút giao Đinh Tiên Hoàng - Trần Quốc Toản)
28.200
Tổ chức
28.200
Phường 1
x
II
Huyện Lạc Dương
61.000
-
-
61.000
1
Công trình thủy điện
Đạ Sar của Công ty cổ phần điện Đạ Sar
61.000
Tổ chức, HGĐ
61.000
xã Đạ Sar
x
III
Huyện Đức Trọng
233.550
-
233.550
-
1
Dự án Khu tham quan du lịch thác Liên Khương của Công ty TNHH Hãng
phim Hòa Bình
233.550
Tổ chức, HGĐ
233.550
Thị trấn Liên Nghĩa
x
IV
Huyện Lâm Hà
111.000
-
108.500
2.500
1
Khu dân cư Vạn Tâm của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại bất động sản
Vạn Tâm
92.000
Tổ chức, HGĐ
91.300
700
Thị trấn Đinh Văn
x
2
Chợ và khu phố chợ Tân Hà của Công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng
Sao Việt
19.000
Tổ chức, HGĐ
17.200
1.800
Xã Tân Hà
x
V
Huyện Đam Rông
61.400
61.400
-
1
Thủy điện Sar Deung 2 của Công ty cổ phần năng lượng Lâm Hà
61.400
HGĐ
61.400
Xã Đạ K'Nàng
x
VI
Huyện Bảo Lâm
304.667
36.273
167.800
100.594
1
Nhà máy thủy điện Đa Br'len của Công ty cổ phần điện Đa Br'len
167.800
HGĐ
167.800
Xã Lộc Tân
x
2
Nhà máy thủy điện Bảo
Lâm Lâm Đồng của Công ty TNHH thủy điện Bảo Lâm Lâm Đồng
136.867
Tổ chức
36.273
100.594
Xã Lộc Bảo
x
VII
Thành phố Bảo Lộc
308.825
300.000
4.854
3.971
1
Xây dựng nhà máy nước mặt sông Đại Nga tại thành phố Bảo Lộc của Công ty
cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc
8.825
HGĐ
4.854
3.971
Phường Lộc Sơn
x
2
Dự án Công viên nghĩa trang Bảo Lộc của Công ty cổ phần Công viên
nghĩa trang Bảo Lộc
300.000
Tổ chức
300.000,0
Xã Đại Lào
x
VIII
Huyện Đạ Huoai
6.418
4.018
2.400
1
Dự án Chợ Đạ M'ri của Công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng Sao Việt
6.418
HGĐ
4.018
2.400
TT Đạ M'ri
x
C
DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ
2.295.217
1.959.317
335.900
I
Thành phố Đà Lạt
387.417
387.417
1
Khu dân cư Lữ Gia
thuộc quy hoạch Phân khu A9
15.000
Tổ chức, HGĐ
15.000
Phường 9
x
2
Khu nhà ở thương mại
tại đường Huỳnh Tấn Phát
205.000
Tổ chức, HGĐ
205.000
Phường 11
x
3
Nhà ở xã hội tại đường
Sào Nam
164.100
Tổ chức, HGĐ
164.100
Phường 11
x
4
Dự án nhà ở xã hội
Kim Đồng
3.317
Tổ chức, HGĐ
3.317
Phường 6
x
II
Huyện Lâm Hà
36.400
28.300
8.100
1
Chợ và khu phố chợ
xã Phúc Thọ của Công ty TNHH Thùy Nhiên Hồng Diệp
16.200
Tổ chức, HGĐ
12.300
3.900
Xã Phúc Thọ
x
2
Chợ và khu phố chợ
tại thị trấn Nam Ban của Công ty TNHH đầu tư du lịch Bông Sen
20.200
Tổ chức, HGĐ
16.000
4.200
Thị trấn Nam Ban
x
III
Huyện Đạ Huoai
1.309.600
1.143.400
166.200
1
Dự án xây dựng khu
hạ tầng kỹ thuật tại khu vực hai bên đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc
1.309.600
Tổ chức, HGĐ
1.143.400
166.200
Xã Mađaguôi, Xã Đạ Oai
x
IV
Huyện Đạ Tẻh
561.800
400.200
161.600
1
Khu dân cư dọc bờ sông
Đạ Tẻh, tổ dân phố 4 và 5, thị trấn Đạ Tẻh
222.400
Tổ chức, HGĐ
155.000
67.400
Thị trấn Đạ Tẻh
x
2
Khu dân cư tổ dân
phố 3A, thị trấn Đạ Tẻh
339.400
Tổ chức, HGĐ
245.200
94.200
Thị trấn Đạ Tẻh
x
TỔNG CỘNG
8.706.443
766.801
7.156.896
782.746
Ghi chú:
- HGĐ: Viết tắt của hộ gia đình, cá nhân
- Tổ chức: Viết tắt của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
1.561
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng