HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 90/2014/NQ-HĐND
NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết
số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi
như sau:
“2. Đất nông
nghiệp
a) Giá đất rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất
rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu
năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề).
b) Giá đất
nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến
mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất
nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Đối với các
tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;
- Đối với các
tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng
3,5 mét: 1,2 lần.”
2. Khoản 3 Điều
1 được sửa đổi như sau:
“3. Đất phi nông nghiệp
a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại
nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ
lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông
nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng
1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
b) Đất thương mại, dịch vụ và đất
chợ:
- Đất thương mại, dịch vụ được sử
dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề).
- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng
có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề
hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề)
nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp
hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp
liền kề.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp,
đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá
đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
ở liền kề).
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp):
Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất
nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề
thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đối với đất trong Khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể
như sau:
+ Khu Công nghiệp Thạnh Lộc:
500.000 đ/m2.
+ Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đ/m2.
Đối với thửa đất tiếp giáp bờ sông
được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên.
d) Đất thương mại, dịch vụ và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường
hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện,
thị xã, thành phố.
đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của
tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề).
e) Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo,
thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích
kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc
giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
Đối với đất xây dựng
cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có
mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng):
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để
quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.
g) Đất sử dụng
vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông
nghiệp khác quy định tại điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất
tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất ở liền kề).
h) Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến
đường quy định trong các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
90/2014/NQ-HĐND chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định
cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn
hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo.
i) Đối với những thửa đất không tiếp
giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- Nếu thửa đất
đó cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì xác định vị trí theo
thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
- Nếu thửa đất
đó không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện
rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc
đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến
áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính
được tính là vị trí cuối cùng.”
3. Khoản 4 Điều
1 được sửa đổi như sau:
“4. Giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử
dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú
Quốc
a) Đối với đất Bãi Trường:
Vị trí
|
Phạm vi giới
hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.
b) Đối với đất các Bãi biển còn lại:
Vị trí
|
Phạm vi giới
hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo:
3.800.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió,
Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển
phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi
ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm các bãi
biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.
- Giá đất
trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua
đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển
phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc
thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía
Bắc): 1.000.000 đồng/m2.
- Giá đất
trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua
đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.
c) Đối với đất hành lang các bãi
biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề).
d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp
giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho
tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị
quyết số 90/2014/NQ-HĐND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh,
Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận
1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ
sung:
“a) Số thứ tự
16 và 20, điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
16
|
Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ
- đường Hà Giang)
|
300
|
180
|
108
|
65
|
54
|
20
|
Đường Truông
Thanh Hòa Tự
|
100
|
60
|
54
|
54
|
54
|
b) Số thứ tự 55; Tiết 2 số thứ tự 57; số thứ tự 58, 61, 66, 67 Khoản
1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
55
|
Đường Nguyễn Văn Trổi
|
800
|
480
|
228
|
173
|
150
|
57
|
Đường Giếng Tượng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đường
vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ - đường Xóm Eo
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
58
|
Đường Xóm Eo
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
61
|
Đường đê quốc
phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5 phường Đông Hồ)
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
66
|
Đường số 17 (từ Nguyễn Chí
Thanh - Trần Công Án)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
150
|
67
|
Đường Lâm Tấn Phác
nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 - Khu tái định cư thu
nhập thấp Mỹ Đức)
|
300
|
180
|
150
|
150
|
150
|
c) Tiết 2 số
thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi
như sau:
2. Đất các dự
án
ĐVT:
1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Dự án Khu
trung tâm thương mại Trần Hầu
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Mạc
Thiên Tích
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
2
|
Dự án Khu
tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Nguyễn
Phúc Chu
|
1.400
|
840
|
504
|
302
|
181
|
4
|
Dự án Khu dân cư đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (nền 1); Lô L2 (nền 1 và nền 8); Lô L3
(nền 1)
|
960
|
576
|
346
|
207
|
150
|
|
+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2
đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
150
|
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20)
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
+ Lô L1 (nền 21)
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Đường Cách Mạng Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (từ nền
15 đến nền 20)
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
259
|
|
+ L2 (nền 21)
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
285
|
|
- Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30);
Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)
|
1.200
|
720
|
432
|
259
|
155
|
|
- Đường B gồm: Lô L2 (từ nền 22 đến nền 27);
Lô L3 (nền số 01 đến số 12)
|
1.200
|
720
|
432
|
259
|
155
|
2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:
“Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng
giá đất ở đô thị như sau:
* Khu đô thị
Thứ Bảy, Khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.
3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:
“a) Số thứ tự
11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
11
|
Đường hành lang ven biển
phía Nam qua địa bàn các xã: Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B
|
340
|
170
|
85
|
50
|
50
|
b) Số thứ tự
thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng
giá đất ở tại đô thị
ĐVT:1.000
đồng/m2
|
7
|
Đường hành lang ven biển phía Nam
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
|
- Từ cống Ba
Nghé đến kênh Chệt Ớt
|
460
|
230
|
115
|
58
|
50
|
|
- Từ kênh Chệt Ớt đến kênh Hãng
|
660
|
330
|
165
|
83
|
50
|
|
- Từ kênh Hãng đến kênh 26 Tháng
3
|
460
|
230
|
115
|
58
|
50
|
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như
sau:
“a) Số thứ tự
thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như
sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây
hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú; thị trấn Minh
Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)
|
Vị trí
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1
|
65
|
55
|
60
|
2
|
55
|
50
|
55
|
3
|
50
|
45
|
50
|
b) Số thứ tự 5, Phần IX, Điểm
b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại
nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường:
IX. Xã Vĩnh
Hòa Phú
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
5
|
Đường Vĩnh Đằng (từ giáp
ranh thị trấn Minh Lương - Giáp đường Vĩnh Hòa 2)
|
900
|
450
|
225
|
120
|
120
|
c) Số thứ tự
2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Giá
đất ở tại đô thị
I. Bảng giá
đất ở tại thị trấn Minh Lương
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
2
|
Hai đường Trung tâm cặp chợ
Nhà lồng
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Hùng Hiệp
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
563
|
282
|
|
- Đường Mai Văn Tưng
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
4
|
Đường Công Nông
|
2.500
|
1.250
|
625
|
313
|
157
|
5
|
Đường Phan Thị Ràng
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
6
|
Đường Thoại Ngọc Hầu
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
8
|
Đường Huỳnh Mẫn Đạt
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
9
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
d) Số thứ tự
1, 2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
I. Bảng giá đất
ở tại các tuyến đường khác
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Đường Lâm Quang Ky
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
120
|
2
|
Đường Đào Công Bửu
|
600
|
300
|
150
|
120
|
120
|
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ
sung:
“a) Mục *, số
thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
15
|
Xã Hòa An
|
|
|
|
|
|
|
*Tuyến đường khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
- Đường số 3, 5, 7, 2 (G1 - G16)
|
1.600
|
800
|
400
|
200
|
100
|
|
- Đường số 6, 8, 2, 4 (H2 - H13)
|
700
|
350
|
175
|
88
|
80
|
b) Số thứ tự
40, 41 vào Bảng 3 được bổ sung như sau:
Bảng 3. Giá đất
ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
40
|
Đường Nguyễn
Văn Đường
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
41
|
Đường Cách Mạng
Tháng Tám
|
900
|
450
|
225
|
113
|
80
|
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“a) Mục 2.2 số
thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
2
|
TỈNH LỘ
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tuyến thị trấn -
Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Gò Quao
|
|
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Thái
Bình: Từ đầu cầu Mương lộ - cầu Đường Trâu
|
360
|
180
|
120
|
120
|
120
|
|
Xã Vĩnh Phước B
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Đường Trâu - Bến
phà Xáng Cụt
|
350
|
175
|
120
|
120
|
120
|
|
Xã Vĩnh Thắng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hết Khu tái định cư
Vĩnh Thắng - giáp Kênh 1
|
600
|
300
|
150
|
120
|
120
|
|
- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng
- giáp ranh Vĩnh Tuy
|
350
|
175
|
120
|
120
|
120
|
|
Xã Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng
- kênh Cống đá
|
350
|
175
|
120
|
120
|
120
|
|
- Từ kênh Cống đá - giáp đất
ranh đất Tám Phòng
|
450
|
225
|
120
|
120
|
120
|
|
- Từ ranh đất Tám Phòng -
cầu Long Tân
|
600
|
300
|
150
|
120
|
120
|
|
- Từ cầu Long Tân - cầu Đỏ
Vĩnh Tuy
|
350
|
175
|
120
|
120
|
120
|
b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi
như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
4
|
Đất các tuyến đường trung
tâm xã và chợ
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Xã Định Hòa
|
|
|
|
|
|
|
Từ cầu ông
Ba Mia đến hết nhà Út Điểm
|
300
|
150
|
120
|
120
|
120
|
c) Tiết 7,8, Mục 4.5 được sửa đổi và Tiết 11, 12 được bổ sung
vào Mục 4.7 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng
2 như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
4.5
|
Xã Vĩnh Thắng
|
|
|
|
|
|
|
- Các lô góc
số 1, số 13
|
824
|
412
|
206
|
120
|
120
|
|
- Các lô số
2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,22,23,24,27,28
|
750
|
375
|
188
|
120
|
120
|
4.7
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến đường
Kênh 4 Thước
|
250
|
125
|
120
|
120
|
120
|
|
- Từ lộ căn cứ Tỉnh ủy -
giáp xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng
|
300
|
150
|
120
|
120
|
120
|
d) Số thứ tự
5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Giá đất
ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
5
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
|
Đường số 5
- Các lô 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15
|
520
|
260
|
130
|
120
|
120
|
|
- Các lô góc số 17,18
|
624
|
312
|
156
|
120
|
120
|
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:
“Số thứ tự thứ
4, 5 phần II Bảng 2, được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng
giá đất ở nông thôn:
II. Khu vực
xã An Sơn ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
4
|
Từ hết trụ sở
ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ nhỏ và khu vực đường quanh đảo ấp Củ Tron
|
450
|
225
|
113
|
75
|
75
|
5
|
Khu vực Bãi
Ngự và khu vực đường quanh đảo ấp Bãi Ngự
|
500
|
250
|
125
|
75
|
75
|
8. Phụ lục
số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung:
“a) Số thứ tự
7, số thứ tự 13, 14, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất
ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc
các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
7
|
Đường tỉnh 971
|
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn - Cống Ba Tài
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
63
|
|
- Từ Cống Ba Tài - Cống Lung Lớn 2
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
94
|
|
- Từ cống Lung Lớn 2 - Khu Du lịch Chùa Hang
|
2.000
|
1,000
|
500
|
250
|
125
|
13
|
Khu Tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 971 vào
700m)
|
150
|
75
|
40
|
40
|
40
|
14
|
Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 971 vào
700m)
|
300
|
150
|
75
|
40
|
40
|
b) Số thứ tự 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng
2 như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông
thôn
b. Giá đất ở dọc các tuyến
đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
23
|
Đoạn từ hết ranh địa giới hành chính thị trấn
Kiên Lương đến đường Rạch Đùng - Song Chinh
|
300
|
150
|
75
|
40
|
40
|
24
|
Khu dân cư cống Ba Tài xã Bình An
|
Giá theo dự án
|
c) Các số thứ tự từ 9 đến
27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
9
|
Huyền Trân Công Chúa
|
1.200
|
600
|
300
|
150
|
100
|
10
|
Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ)
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
11
|
Âu Cơ (từ Đông Hồ - Đồng Khởi)
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
12
|
Đồng Khởi
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
13
|
Nguyễn Hoàng (từ Quốc lộ 80 - Nguyễn Khuyến)
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
14
|
Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi)
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
15
|
Mạc Thiên Tích
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Đồng Khởi - Đông Hồ
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
|
- Từ Đông Hồ - Lê Quý Đôn
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
100
|
16
|
Hoàng Việt (từ Nguyễn
Hoàng - Đồng Khởi)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
17
|
Nguyễn Phúc Chu (từ Đông Hồ
- Đồng Khởi)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
18
|
Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn
Hoàng - Đồng Khởi)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
19
|
Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều - Đông Hồ)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
20
|
Âu Lạc
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
21
|
Đông Hồ
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
22
|
Trương Công Định
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
23
|
Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Trương Công Định - đường vào Trung tâm dạy
nghề
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
|
- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
24
|
Vũ Thế Dinh
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
25
|
Phan Thị Ràng (từ Lê Quý
Đôn - Trương Công Định)
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
26
|
Cao Thắng
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
27
|
Võ Trường Toản (từ Quốc lộ 80 - Mạc Cửu)
|
800
|
400
|
200
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi và
các số thứ tự 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
36
|
Đường An Dương Vương (từ
Quốc lộ 80 - ngã tư Trường học Lung Kha Na)
|
400
|
200
|
100
|
100
|
100
|
37
|
Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương -
Ba Hòn đến Núi Nai)
|
300
|
150
|
100
|
100
|
100
|
38
|
Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương
|
400
|
200
|
100
|
100
|
100
|
39
|
Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân - đường
số 5)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân - đường số
4)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân -
đường số 5)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền - Hải Thượng
Lãn Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường số 1 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn
Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền - Hải
Thượng Lãn Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường số 2 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn
Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền - Hải Thượng
Lãn Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường số 3 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn
Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường số 4 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn
Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
|
- Đường số 5 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn
Ông)
|
600
|
300
|
150
|
100
|
100
|
40
|
Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ Quốc lộ 80 - Cống Rạch Ba Hòn
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
|
+ Từ cống Rạch Ba Hòn - Tỉnh lộ 11
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
100
|
|
- Đường Nguyễn Chánh
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
|
+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
|
- Đường Nguyễn Thị Định
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
|
+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - Trần
Hưng Đạo)
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
|
- Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng
Đạo)
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
100
|
|
- Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 - Trần
Hưng Đạo)
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
|
- Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng
Đạo)
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định - Trần
Hưng Đạo)
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định -
Nguyễn Bính)
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng
Đạo)
|
1.700
|
850
|
425
|
213
|
107
|
|
- Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi - ngã ba
Phan Thị Ràng)
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi - Tỉnh
lộ 11)
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh
lộ 11)
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
100
|
|
- Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ
11)
|
1.500
|
750
|
375
|
188
|
100
|
|
- Đường số 7 (từ Huỳnh Mẫn Đạt - Võ Văn Tần)
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
41
|
Khu Dân cư thu nhập thấp Ba Hòn
|
|
|
|
|
|
|
- Lô C3 (từ nền số 1 đến nền số 119)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
|
- Lô C4 (từ nền số 1 đến nền số 81)
|
740
|
380
|
190
|
100
|
100
|
|
* Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10%
tương ứng theo từng lô
|
|
|
|
|
|
42
|
Đường Kênh Tám Thước (đoạn
từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến hết ranh thị trấn Kiên Lương)
|
400
|
200
|
100
|
100
|
100
|
43
|
Đường Bê tông Nghĩa trang
(đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến đường Lê Quý Đôn)
|
700
|
350
|
175
|
100
|
100
|
44
|
Đường Ngô Thời Nhiệm ( từ
Quốc lộ 80 đến đường Mạc Thiên Tích)
|
1.000
|
500
|
250
|
125
|
100
|
9. Phụ lục
số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
“a) Số thứ tự 1, Bảng 1 được
sửa đổi như sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây
hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây
lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
STT
|
Khu vực - vị trí
|
Cây lâu năm
|
Cây hàng năm
|
Nuôi trồng thủy sản
|
1
|
Đất nông nghiệp tại các
bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển
vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ
còn lại)
|
250
|
212
|
250
|
b) Điểm a,
Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông
thôn
a. Áp dụng chung:
- Các trục đường
hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2.
- Các trục đường
hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.
c) Số thứ tự 22, 28 và 29,
Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
b. Giá đất ở dọc theo tuyến
đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
22
|
Từ ngã ba Ba Trại đi vào Khu dân cư
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
28
|
Từ Nhà máy
điện - Suối Mơ
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
29
|
Từ ngã ba
Trung đoàn - đường Bún Gội đi Khu Tượng
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“a) Số thứ tự
2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá
đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở
dọc theo tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
2
|
Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện
U Minh Thượng), phía Đông
|
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh 500 - giáp chợ
ngã năm Bình Minh
|
800
|
400
|
200
|
100
|
50
|
|
- Từ chợ ngã năm Bình Minh
- giáp U Minh Thượng
|
700
|
350
|
175
|
88
|
50
|
b) Số thứ tự
10 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng
giá đất ở đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
10
|
Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện
U Minh Thượng về phía Đông): Từ kênh Thủy Lợi 1000 - kênh 500
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
113
|
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung cụ thể các nội dung; chỉ đạo,
triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị
quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ:
a) Khoản 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị quyết
số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang;
b) Số thứ tự 16, 20 Điểm b Bảng 2;
số thứ tự 55, Tiết 2 số thứ tự 57, số
thứ tự 58, 61, 66, 67, Khoản 1 Bảng 3; Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số
thứ tự 4, Khoản 2 Bảng 3 - Phụ lục số 02: Giá các loại đất thị xã Hà Tiên;
c) Mục * Bảng 3 - Phụ lục số 03:
Giá các loại đất huyện An Biên;
d) Số thứ tự 1, Nhóm III Bảng 1; số
thứ tự 5, Phần IX, Điểm b Bảng 2; số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I Bảng 3 và
số thứ tự 1, 2, Phần II Bảng 3 - Phụ lục số 05: Giá các loại đất huyện Châu
Thành;
đ) Mục * số thứ tự 15, Điểm b Bảng 2 - Phụ lục số 07: Giá các loại đất
huyện Giồng Riềng;
e) Mục 2.2 số thứ tự 2, Tiết 13, Mục
4.4; Tiết 7, 8, Mục 4.5 số thứ tự 4, Điểm b Bảng 2 và số thứ tự 5 Bảng 3
- Phụ lục số 08: Giá các loại đất huyện Gò Quao;
g) Số thứ tự 4, 5, Phần II Bảng 2
- Phụ lục số 10: Giá các loại đất huyện Kiên Hải;
h) Số thứ tự 7, Điểm b Bảng 2; số
thứ tự 9 đến 27 và số thứ tự 36 đến 41 Bảng 3 - Phụ lục số 11: Giá các loại đất
huyện Kiên Lương;
i) Số thứ tự
1 Bảng 1; Điểm a, số thứ tự 22, 28, 29,
Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 12: Giá các loại đất huyện Phú
Quốc.
k) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 -
Phụ lục số 15: Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận”.
4. Các nội dung còn lại thực hiện
theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.