|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
136/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Niê Thuật
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
136/2014/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ÁP DỤNG
TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
14/11/2014 của Chính phủ quy định về
khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị
quyết về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến
ngày 31/12/2019; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 05/12/2014 của Ban Kinh tế
- Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết về Bảng giá các
loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố của tỉnh, công bố và áp dụng từ
ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019, cụ thể như sau:
1. Giá đất ở tại đô thị: Mức giá cao nhất:
42.000.000 đồng/m²; mức giá thấp nhất: 60.000 đồng/m².
2. Giá đất ở tại nông thôn: Mức giá cao nhất là
5.000.000 đồng/m²; mức giá thấp nhất: 50.000 đồng/m².
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng
60% giá đất ở liền kề.
4. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô
thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Giá đất được xác định căn cứ theo mục
đích sử dụng cụ thể và các loại đất liền
kề.
6. Giá đất cho thuê tại Khu
công nghiệp Hòa Phú - thành phố Buôn Ma Thuột: 60 đồng/m²/năm; Cụm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột: 70 đồng/m²/năm; Cụm công nghiệp
Ea Đar - huyện Ea Kar: 45 đồng/m²/năm; Cụm
công nghiệp Krông Búk 1 - huyện Krông Búk: 45 đồng/m²/năm; Cụm công nghiệp Trường
Thành - huyện Ea HLeo: 45 đồng/m²/năm; Cụm Công nghiệp Cư Kuin - huyện Cư Kuin:
45 đồng/m²/năm; Cụm công nghiệp M’Đrắk -
huyện M'Đrắk: 35 đồng/m²/năm; Cụm công nghiệp Ea Lê - huyện Ea Súp: 35 đồng/m²/năm
(mức giá đất cho thuê trên chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng).
7. Giá đất nông nghiệp
a) Giá đất trồng lúa nước hai vụ có mức giá từ
12.000 đồng/m² đến 45.000 đồng/m² tương ứng với từng vị trí theo quy định.
Trong đó, giá đất trồng lúa nước 01 vụ được tính bằng 70% so với giá đất trồng
lúa nước 02 vụ tương ứng với từng vị trí đất.
b) Giá đất trồng cây hàng năm khác có mức giá từ
8.000 đồng/m² đến 45.000 đồng/m² tương ứng với từng vị trí theo quy định.
c) Giá đất trồng cây lâu năm có mức giá từ 8.000 đồng/m²
đến 50.000 đồng/m² tương ứng với từng vị trí theo quy định.
d) Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản có mức
giá từ 7.000 đồng/m² đến 30.000 đồng/m² tương ứng với từng vị trí theo quy định.
e) Giá đất rừng sản
xuất có mức giá từ 3.000 đồng đến 18.000 đồng/m² tương ứng với từng vị
trí theo quy định.
Đối với các loại đất nông nghiệp đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc
quy hoạch khu dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn được nhân hệ số điều chỉnh bằng
1,5 lần tương ứng với giá đất theo từng vị trí.
Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại
Điều 1 được sử dụng cho các mục đích sau:
1. Các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013:
a) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Ngoài các trường hợp nêu trên, Hội đồng nhân dân
giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ theo các
Nghị định có liên quan của Chính phủ để quy định việc áp dụng giá đất theo Bảng
giá đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh ban hành tại Nghị quyết này làm căn cứ thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất
và cách áp dụng; số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí đất phù hợp với giá đất theo địa bàn cấp xã.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để xem xét thống nhất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND ngày
20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Khóa VIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2014.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ TN-MT;
- Cục QL giá - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu;
- TT. Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở TN-MT, KH-ĐT; Sở TC, Tư pháp, NN-PTNT, Xây dựng;
- TT. HĐND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Ct.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
|
Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
7.309
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|